Điều 62 Luật đấu thầu 2013
1. Hợp đồng trọn gói:
b) Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, chi phí dự phòng trượt giá. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả các chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng;
c) Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Khi quyết định áp dụng loại hợp đồng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải bảo đảm loại hợp đồng này phù hợp hơn so với hợp đồng trọn gói. Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp dụng hợp đồng trọn gói;
d) Đối với gói thầu xây lắp, trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, các bên liên quan cần rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được duyệt; nếu nhà thầu hoặc bên mời thầu phát hiện bảng số lượng, khối lượng công việc chưa chính xác so với thiết kế, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc điều chỉnh khối lượng công việc để bảo đảm phù hợp với thiết kế;
đ) Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng, khối lượng công việc. Trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì trong hợp đồng giữa chủ đầu tư, bên mời thầu, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu tư vấn phải có quy định về trách nhiệm của các bên trong việc xử lý, đền bù đối với việc tính toán sai số lượng, khối lượng công việc.
2. Hợp đồng theo đơn giá cố định:
3. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
4. Hợp đồng theo thời gian:
Luật đấu thầu 2013
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật đấu thầu, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 7. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 8. Thông tin về đấu thầu
- Điều 9. Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu
- Điều 10. Đồng tiền dự thầu
- Điều 11. Bảo đảm dự thầu
- Điều 12. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 13. Chi phí trong đấu thầu
- Điều 14. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Đấu thầu quốc tế
- Điều 16. Điều kiện đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu
- Điều 17. Các trường hợp hủy thầu
- Điều 18. Trách nhiệm khi hủy thầu
- Điều 19. Đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 20. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 21. Đấu thầu hạn chế
- Điều 22. Chỉ định thầu
- Điều 23. Chào hàng cạnh tranh
- Điều 24. Mua sắm trực tiếp
- Điều 25. Tự thực hiện
- Điều 26. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 27. Tham gia thực hiện của cộng đồng
- Điều 28. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
- Điều 29. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
- Điều 30. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
- Điều 31. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
- Điều 33. Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 34. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 35. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với từng gói thầu
- Điều 36. Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 37. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 38. Quy trình lựa chọn nhà thầu
- Điều 39. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
- Điều 40. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
- Điều 41. Phương pháp đánh giá hồ sơ đề xuất
- Điều 42. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
- Điều 43. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
- Điều 48. Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, vật tư y tế
- Điều 49. Mua thuốc tập trung
- Điều 50. Ưu đãi trong mua thuốc
- Điều 51. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong đấu thầu thuốc, vật tư y tế
- Điều 52. Thanh toán chi phí mua thuốc, vật tư y tế
- Điều 55. Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 56. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 57. Trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 59. Xét duyệt trúng thầu trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 60. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng
- Điều 61. Yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 62. Loại hợp đồng
- Điều 63. Hồ sơ hợp đồng
- Điều 64. Điều kiện ký kết hợp đồng
- Điều 65. Hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
- Điều 66. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Điều 67. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng
- Điều 68. Loại hợp đồng
- Điều 69. Hồ sơ hợp đồng
- Điều 70. Điều kiện ký kết hợp đồng
- Điều 71. Hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn
- Điều 72. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Điều 73. Trách nhiệm của người có thẩm quyền
- Điều 74. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 75. Trách nhiệm của bên mời thầu
- Điều 76. Trách nhiệm của tổ chuyên gia
- Điều 77. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 78. Trách nhiệm của tổ chức thẩm định
- Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 80. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 81. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu
- Điều 82. Trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 83. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 84. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 85. Trách nhiệm của tổ chức vận hành hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 86. Xử lý tình huống
- Điều 87. Thanh tra, kiểm tra và giám sát hoạt động đấu thầu
- Điều 88. Khiếu nại, tố cáo