Điều 40 Luật đấu thầu 2013
Điều 40. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
1. Đối với nhà thầu tư vấn là tổ chức thì áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
a) Phương pháp giá thấp nhất được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu là tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì căn cứ vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Nhà thầu có giá thấp nhất được xếp thứ nhất;
b) Phương pháp giá cố định được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, chi phí thực hiện gói thầu được xác định cụ thể và cố định trong hồ sơ mời thầu. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu là tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) không vượt chi phí thực hiện gói thầu thì căn cứ điểm kỹ thuật để so sánh, xếp hạng. Nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất được xếp thứ nhất;
c) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá được áp dụng đối với gói thầu tư vấn chú trọng tới cả chất lượng và chi phí thực hiện gói thầu. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu là tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp phải bảo đảm nguyên tắc tỷ trọng điểm về kỹ thuật từ 70% đến 80%, điểm về giá từ 20% đến 30% tổng số điểm của thang điểm tổng hợp, tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất;
d) Phương pháp dựa trên kỹ thuật được áp dụng đối với gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao, đặc thù. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu là tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu không thấp hơn 80% tổng số điểm về kỹ thuật. Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng điểm kỹ thuật tối thiểu theo quy định và đạt điểm kỹ thuật cao nhất được xếp thứ nhất và được mời đến mở hồ sơ đề xuất tài chính làm cơ sở để thương thảo hợp đồng.
2. Đối với tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này thì sử dụng phương pháp chấm điểm. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
3. Đối với nhà thầu tư vấn là cá nhân, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu là tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học, đề xuất kỹ thuật (nếu có). Nhà thầu có hồ sơ lý lịch khoa học, đề xuất kỹ thuật tốt nhất và đáp ứng yêu cầu của điều khoản tham chiếu được xếp thứ nhất.
Luật đấu thầu 2013
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật đấu thầu, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 6. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 7. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 8. Thông tin về đấu thầu
- Điều 9. Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu
- Điều 10. Đồng tiền dự thầu
- Điều 11. Bảo đảm dự thầu
- Điều 12. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 13. Chi phí trong đấu thầu
- Điều 14. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Đấu thầu quốc tế
- Điều 16. Điều kiện đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu
- Điều 17. Các trường hợp hủy thầu
- Điều 18. Trách nhiệm khi hủy thầu
- Điều 19. Đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 20. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 21. Đấu thầu hạn chế
- Điều 22. Chỉ định thầu
- Điều 23. Chào hàng cạnh tranh
- Điều 24. Mua sắm trực tiếp
- Điều 25. Tự thực hiện
- Điều 26. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 27. Tham gia thực hiện của cộng đồng
- Điều 28. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
- Điều 29. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
- Điều 30. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
- Điều 31. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
- Điều 33. Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 34. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 35. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với từng gói thầu
- Điều 36. Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 37. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 38. Quy trình lựa chọn nhà thầu
- Điều 39. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
- Điều 40. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
- Điều 41. Phương pháp đánh giá hồ sơ đề xuất
- Điều 42. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
- Điều 43. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
- Điều 48. Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, vật tư y tế
- Điều 49. Mua thuốc tập trung
- Điều 50. Ưu đãi trong mua thuốc
- Điều 51. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong đấu thầu thuốc, vật tư y tế
- Điều 52. Thanh toán chi phí mua thuốc, vật tư y tế
- Điều 55. Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 56. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 57. Trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 58. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 59. Xét duyệt trúng thầu trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 60. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng
- Điều 61. Yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 62. Loại hợp đồng
- Điều 63. Hồ sơ hợp đồng
- Điều 64. Điều kiện ký kết hợp đồng
- Điều 65. Hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn
- Điều 66. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Điều 67. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng
- Điều 68. Loại hợp đồng
- Điều 69. Hồ sơ hợp đồng
- Điều 70. Điều kiện ký kết hợp đồng
- Điều 71. Hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn
- Điều 72. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Điều 73. Trách nhiệm của người có thẩm quyền
- Điều 74. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 75. Trách nhiệm của bên mời thầu
- Điều 76. Trách nhiệm của tổ chuyên gia
- Điều 77. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
- Điều 78. Trách nhiệm của tổ chức thẩm định
- Điều 79. Trách nhiệm của bên mời thầu tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 80. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 81. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu
- Điều 82. Trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 83. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 84. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 85. Trách nhiệm của tổ chức vận hành hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 86. Xử lý tình huống
- Điều 87. Thanh tra, kiểm tra và giám sát hoạt động đấu thầu
- Điều 88. Khiếu nại, tố cáo