Điều 2 Luật đấu giá tài sản 2016
1. Đấu giá viên, tổ chức đấu giá tài sản, Hội đồng đấu giá tài sản.
2. Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng.
3. Người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, người trúng đấu giá, người mua được tài sản đấu giá.
4. Cá nhân, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động đấu giá tài sản.
Luật đấu giá tài sản 2016
- Số hiệu: 01/2016/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/11/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1257 đến số 1258
- Ngày hiệu lực: 01/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật đấu giá tài sản và quy định về trình tự, thủ tục đấu giá tài sản tại các luật khác
- Điều 4. Tài sản đấu giá
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nguyên tắc đấu giá tài sản
- Điều 7. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, người trúng đấu giá, người mua được tài sản đấu giá ngay tình
- Điều 8. Giá khởi điểm, giám định tài sản đấu giá
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Tiêu chuẩn đấu giá viên
- Điều 11. Đào tạo nghề đấu giá
- Điều 12. Người được miễn đào tạo nghề đấu giá
- Điều 13. Tập sự hành nghề đấu giá
- Điều 14. Cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
- Điều 15. Những trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
- Điều 16. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá
- Điều 17. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá
- Điều 18. Hình thức hành nghề của đấu giá viên
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của đấu giá viên
- Điều 20. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của đấu giá viên
- Điều 21. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của đấu giá viên
- Điều 22. Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản
- Điều 23. Doanh nghiệp đấu giá tài sản
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đấu giá tài sản
- Điều 25. Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
- Điều 26. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
- Điều 27. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
- Điều 28. Công bố nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
- Điều 29. Chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản
- Điều 30. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp đấu giá tài sản
- Điều 31. Chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
- Điều 32. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
- Điều 33. Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản
- Điều 34. Quy chế cuộc đấu giá
- Điều 35. Niêm yết việc đấu giá tài sản
- Điều 36. Xem tài sản đấu giá
- Điều 37. Địa điểm đấu giá
- Điều 38. Đăng ký tham gia đấu giá
- Điều 39. Tiền đặt trước và xử lý tiền đặt trước
- Điều 40. Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá
- Điều 41. Đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá
- Điều 42. Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá
- Điều 43. Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp
- Điều 44. Biên bản đấu giá
- Điều 45. Chuyển hồ sơ cuộc đấu giá
- Điều 46. Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá, phê duyệt kết quả đấu giá tài sản
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người có tài sản đấu giá
- Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của người trúng đấu giá
- Điều 49. Đấu giá trong trường hợp chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá, một người tham gia đấu giá, một người trả giá, một người chấp nhận giá
- Điều 50. Rút lại giá đã trả, giá đã chấp nhận
- Điều 51. Từ chối kết quả trúng đấu giá
- Điều 52. Đấu giá không thành
- Điều 53. Đấu giá theo thủ tục rút gọn
- Điều 54. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 55. Trình tự, thủ tục đấu giá tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá
- Điều 56. Lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
- Điều 57. Thông báo công khai việc đấu giá tài sản
- Điều 58. Công khai giá khởi điểm, phương thức đấu giá
- Điều 59. Tài sản đấu giá trong trường hợp chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá, một người tham gia đấu giá, một người trả giá
- Điều 60. Thành lập Hội đồng đấu giá tài sản
- Điều 61. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng đấu giá tài sản
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng đấu giá tài sản
- Điều 63. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch, thành viên Hội đồng đấu giá tài sản
- Điều 64. Đấu giá nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu
- Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng trong hoạt động đấu giá tài sản
- Điều 66. Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản
- Điều 67. Chi phí dịch vụ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng, quản lý tài sản và dịch vụ khác liên quan đến tài sản đấu giá
- Điều 68. Quản lý, sử dụng thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản, chi phí dịch vụ và các khoản thu khác
- Điều 69. Xử lý vi phạm đối với đấu giá viên, tổ chức đấu giá tài sản, Hội đồng đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng
- Điều 70. Xử lý vi phạm đối với người tham gia đấu giá, người trúng đấu giá, cá nhân, tổ chức có liên quan
- Điều 71. Xử lý vi phạm đối với người có tài sản đấu giá
- Điều 72. Hủy kết quả đấu giá tài sản
- Điều 73. Hậu quả pháp lý khi hủy kết quả đấu giá tài sản
- Điều 74. Giải quyết tranh chấp
- Điều 75. Khiếu nại, khởi kiện về việc đấu giá tài sản của Hội đồng đấu giá tài sản
- Điều 76. Tố cáo về hoạt động đấu giá tài sản