Điều 66 Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024
1. Chuyên gia được hưởng chính sách quy định tại Điều 65 của Luật này, chế độ, chính sách của người được bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ và các chế độ, chính sách sau đây:
a) Được đàm phán và hưởng lương, thưởng, lợi ích từ kết quả công việc theo thỏa thuận với cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt;
b) Được Nhà nước bảo đảm nguồn lực, điều kiện cơ sở vật chất thực hiện nhiệm vụ; được tiếp cận thông tin, tư liệu từ các thư viện điện tử, thư viện kỹ thuật quan trọng; sử dụng miễn phí hoặc được hỗ trợ toàn bộ kinh phí sử dụng các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia và các phòng thí nghiệm khác được đầu tư bằng ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ;
c) Được ưu tiên bố trí nhà ở công vụ, trường hợp chưa bố trí được nhà ở công vụ mà phải thuê nhà thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở; được hỗ trợ phương tiện đi lại trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
d) Trường hợp có nguyện vọng phục vụ lâu dài tại các cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt thì được xem xét tuyển dụng giữ chức vụ của sĩ quan và ưu tiên phong cấp bậc quân hàm sĩ quan theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân;
đ) Hưởng chính sách ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
e) Trường hợp là người nước ngoài thì được xem xét rút ngắn quy trình thủ tục thẩm định cấp giấy phép lao động; được hưởng thù lao đặc biệt và chế độ ưu đãi khác theo hợp đồng lao động.
2. Nhà khoa học đầu ngành được hưởng chính sách quy định tại khoản 1 Điều này và chế độ, chính sách sau đây:
a) Được hưởng chế độ, chính sách của nhà khoa học đầu ngành theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
b) Được tạo điều kiện và hỗ trợ kinh phí tham quan, khảo sát, trao đổi khoa học với nhà khoa học quốc tế để cập nhật công nghệ mới, nhưng phải giữ bí mật nhà nước liên quan đến lĩnh vực đặc thù của công nghiệp quốc phòng, an ninh;
c) Được giao triển khai chương trình, đề án khoa học và công nghệ về phát triển vũ khí trang bị kỹ thuật có ý nghĩa chiến lược, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt; đề xuất cơ quan có thẩm quyền điều động nhân lực khoa học và công nghệ, huy động các tổ chức khoa học và công nghệ tham gia thực hiện nhiệm vụ; thuê hoặc mời chuyên gia trong nước và nước ngoài.
3. Tổng công trình sư được hưởng chính sách quy định tại khoản 2 Điều này và chế độ, chính sách sau đây:
a) Được hưởng chế độ, chính sách của nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
b) Được trực tiếp làm việc, trao đổi với tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để triển khai thực hiện nhiệm vụ.
5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này, quy định mức tối đa tiền lương cho chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành, tổng công trình sư trong trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước.
Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024
- Số hiệu: 38/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 981 đến số 982
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp và pháp luật có liên quan
- Điều 4. Vị trí, nhiệm vụ của công nghiệp quốc phòng, công nghiệp an ninh và động viên công nghiệp
- Điều 5. Nguyên tắc xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp
- Điều 7. Ban chỉ đạo Nhà nước về công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nguyên tắc lập quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch công nghiệp an ninh
- Điều 10. Căn cứ lập quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch công nghiệp an ninh
- Điều 11. Nội dung quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch công nghiệp an ninh
- Điều 12. Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, điều chỉnh quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch công nghiệp an ninh
- Điều 13. Yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất quốc phòng, an ninh
- Điều 14. Nội dung quản lý hoạt động sản xuất quốc phòng, an ninh
- Điều 15. Giao nhiệm vụ sản xuất sản phẩm quốc phòng, an ninh đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý, cơ sở công nghiệp an ninh do Bộ Công an quản lý
- Điều 16. Đặt hàng sản xuất sản phẩm quốc phòng, an ninh đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý, cơ sở công nghiệp an ninh do Bộ Công an quản lý
- Điều 17. Đấu thầu sản xuất, cung cấp sản phẩm quốc phòng, an ninh đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý, cơ sở công nghiệp an ninh do Bộ Công an quản lý
- Điều 18. Giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản xuất sản phẩm động viên công nghiệp
- Điều 19. Giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu đối với cơ sở huy động
- Điều 20. Nguồn lực tài chính cho công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 21. Quản lý nguồn lực tài chính cho công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 22. Quỹ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 23. Hoạt động đầu tư, sản xuất phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 24. Hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 25. Nhân lực phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 26. Dự trữ vật tư kỹ thuật công nghiệp quốc phòng, công nghiệp an ninh
- Điều 27. Đất sử dụng cho công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 28. Phát triển công nghệ lưỡng dụng
- Điều 29. Lĩnh vực tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh đối với cơ sở huy động
- Điều 30. Điều kiện, hình thức tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh của cơ sở huy động
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở huy động tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt tham gia sản xuất sản phẩm phục vụ dân sinh
- Điều 33. Hệ thống cơ sở công nghiệp quốc phòng
- Điều 34. Tiêu chí, loại hình cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt
- Điều 35. Hoạt động của cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt
- Điều 36. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của cơ sở công nghiệp quốc phòng khác
- Điều 37. Hoạt động của cơ sở công nghiệp động viên
- Điều 38. Hệ thống cơ sở công nghiệp an ninh
- Điều 39. Tiêu chí, loại hình cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 40. Hoạt động của cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 41. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của cơ sở công nghiệp an ninh khác
- Điều 42. Chức năng, nhiệm vụ, thành phần của tổ hợp công nghiệp quốc phòng
- Điều 43. Hạt nhân tổ hợp công nghiệp quốc phòng
- Điều 44. Thành phần khác của tổ hợp công nghiệp quốc phòng
- Điều 45. Chính sách của Nhà nước đối với tổ hợp công nghiệp quốc phòng
- Điều 46. Khảo sát, lựa chọn doanh nghiệp đủ điều kiện động viên công nghiệp
- Điều 47. Đăng ký, quản lý, theo dõi năng lực doanh nghiệp đủ điều kiện động viên công nghiệp
- Điều 48. Kế hoạch nhà nước về động viên công nghiệp
- Điều 49. Kế hoạch động viên công nghiệp các cấp
- Điều 50. Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu trong chuẩn bị động viên công nghiệp
- Điều 51. Hoàn chỉnh dây chuyền động viên công nghiệp
- Điều 52. Quản lý, duy trì năng lực dây chuyền động viên công nghiệp
- Điều 53. Diễn tập động viên công nghiệp
- Điều 54. Trách nhiệm của cơ sở công nghiệp động viên trong chuẩn bị động viên công nghiệp
- Điều 55. Quyết định động viên công nghiệp
- Điều 56. Tổ chức di chuyển địa điểm đối với cơ sở công nghiệp động viên
- Điều 57. Trách nhiệm của cơ sở công nghiệp động viên trong thực hành động viên công nghiệp
- Điều 58. Ngân sách bảo đảm cho động viên công nghiệp
- Điều 59. Nhiệm vụ chi cho động viên công nghiệp
- Điều 60. Dự trữ vật tư cho động viên công nghiệp
- Điều 61. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 62. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng khác, cơ sở công nghiệp an ninh khác
- Điều 63. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt nghiên cứu, sản xuất vũ khí trang bị kỹ thuật có ý nghĩa chiến lược, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt nghiên cứu, sản xuất phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt
- Điều 64. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp động viên trong chuẩn bị, thực hành và kết thúc thực hành động viên công nghiệp
- Điều 65. Chế độ, chính sách đối với người lao động trong cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 66. Chế độ, chính sách đối với chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành, tổng công trình sư tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh tại cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 67. Chế độ, chính sách đối với người lao động trực tiếp thực hiện nhiệm vụ động viên công nghiệp
- Điều 68. Chính sách đối với hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 69. Chính sách phát triển vũ khí trang bị kỹ thuật có ý nghĩa chiến lược, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt
- Điều 70. Yêu cầu, nội dung hợp tác quốc tế và thương mại quốc tế về công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 71. Đào tạo, nghiên cứu khoa học và trao đổi chuyên gia phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 72. Liên doanh, liên kết trong hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 73. Nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 74. Xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 75. Hợp tác quốc tế về chuyển giao công nghệ
- Điều 76. Hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm quốc phòng, an ninh
- Điều 77. Quản lý nhà nước về công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp
- Điều 78. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 79. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 80. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 81. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 82. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 83. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận