Mục 5 Chương 2 Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024
Mục 5. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
Điều 33. Hệ thống cơ sở công nghiệp quốc phòng
1. Cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt.
2. Cơ sở công nghiệp quốc phòng khác.
3. Cơ sở huy động tham gia công nghiệp quốc phòng.
4. Cơ sở công nghiệp động viên.
Điều 34. Tiêu chí, loại hình cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt
1. Cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) Là doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh hoặc tổ chức được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập, phê duyệt chủ trương thành lập hoặc Bộ Quốc phòng được giao quản lý;
b) Có chức năng, nhiệm vụ: nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất, cải hoán, cải tiến, hiện đại hoá, tăng hạn sử dụng vũ khí trang bị kỹ thuật; sửa chữa vũ khí trang bị kỹ thuật cấp chiến dịch, chiến lược; sản xuất vật tư kỹ thuật; sản xuất sản phẩm, trang thiết bị phục vụ hoạt động cơ yếu, tác chiến không gian mạng; đào tạo nhân lực cho công nghiệp quốc phòng, động viên công nghiệp; hoạt động thương mại quân sự, cung cấp dịch vụ công nghiệp quốc phòng; cất trữ vũ khí trang bị kỹ thuật, vật tư kỹ thuật cấp chiến lược;
c) Có tổ chức, biên chế tương đương cấp lữ đoàn trở lên trong Quân đội nhân dân.
2. Cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt gồm các loại hình sau đây:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Cơ sở cất trữ vũ khí trang bị kỹ thuật, vật tư kỹ thuật cấp chiến lược.
Điều 35. Hoạt động của cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt
1. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, cải hoán, cải tiến, hiện đại hoá, tăng hạn sử dụng vũ khí trang bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh; nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất vật tư kỹ thuật; sản xuất sản phẩm, trang thiết bị phục vụ hoạt động cơ yếu, tác chiến không gian mạng phục vụ quốc phòng, an ninh.
2. Sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ khác bảo đảm hoạt động công nghiệp quốc phòng.
3. Đào tạo nhân lực cho công nghiệp quốc phòng, động viên công nghiệp.
4. Chuyển giao công nghệ, tài liệu, hướng dẫn, đào tạo, huấn luyện nhân lực; tham gia nghiệm thu sản phẩm, dây chuyền; kiểm tra, tiếp nhận sản phẩm trong chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp.
5. Cất trữ vũ khí trang bị kỹ thuật, vật tư kỹ thuật cấp chiến lược cho công nghiệp quốc phòng, động viên công nghiệp.
6. Liên doanh, liên kết với tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài để sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 36. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của cơ sở công nghiệp quốc phòng khác
1. Cơ sở công nghiệp quốc phòng khác là cơ sở được đầu tư bằng nguồn lực của Nhà nước, nguồn lực của doanh nghiệp nhà nước, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý để phục vụ quốc phòng, an ninh. Cơ sở công nghiệp quốc phòng khác có chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Nghiên cứu, sản xuất, sửa chữa, bảo đảm kỹ thuật cho vũ khí trang bị kỹ thuật cấp chiến thuật, chiến dịch;
b) Cất trữ, bảo quản vũ khí trang bị kỹ thuật và vật tư kỹ thuật;
c) Chuyển giao công nghệ, tài liệu, hướng dẫn, huấn luyện nhân lực; tham gia nghiệm thu sản phẩm, dây chuyền; kiểm tra, tiếp nhận sản phẩm trong chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp.
2. Cơ sở công nghiệp quốc phòng khác có tổ chức, biên chế tương đương cấp trung đoàn trở xuống trong Quân đội nhân dân.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, biên chế của cơ sở công nghiệp quốc phòng khác.
Điều 37. Hoạt động của cơ sở công nghiệp động viên
1. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ động viên công nghiệp.
2. Bồi dưỡng chuyên môn cho người lao động bố trí trong dây chuyền động viên công nghiệp.
3. Quản lý số lượng, chất lượng trang thiết bị chuyên dùng, tài liệu công nghệ được giao.
4. Quản lý kế hoạch động viên công nghiệp.
5. Thực hiện các hoạt động để duy trì năng lực của dây chuyền động viên công nghiệp và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ động viên công nghiệp theo nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao.
6. Thực hiện nhiệm vụ trong chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp theo quy định của Luật này.
Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024
- Số hiệu: 38/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 981 đến số 982
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp và pháp luật có liên quan
- Điều 4. Vị trí, nhiệm vụ của công nghiệp quốc phòng, công nghiệp an ninh và động viên công nghiệp
- Điều 5. Nguyên tắc xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp
- Điều 7. Ban chỉ đạo Nhà nước về công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nguyên tắc lập quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch công nghiệp an ninh
- Điều 10. Căn cứ lập quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch công nghiệp an ninh
- Điều 11. Nội dung quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch công nghiệp an ninh
- Điều 12. Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, điều chỉnh quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch công nghiệp an ninh
- Điều 13. Yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất quốc phòng, an ninh
- Điều 14. Nội dung quản lý hoạt động sản xuất quốc phòng, an ninh
- Điều 15. Giao nhiệm vụ sản xuất sản phẩm quốc phòng, an ninh đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý, cơ sở công nghiệp an ninh do Bộ Công an quản lý
- Điều 16. Đặt hàng sản xuất sản phẩm quốc phòng, an ninh đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý, cơ sở công nghiệp an ninh do Bộ Công an quản lý
- Điều 17. Đấu thầu sản xuất, cung cấp sản phẩm quốc phòng, an ninh đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý, cơ sở công nghiệp an ninh do Bộ Công an quản lý
- Điều 18. Giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản xuất sản phẩm động viên công nghiệp
- Điều 19. Giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu đối với cơ sở huy động
- Điều 20. Nguồn lực tài chính cho công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 21. Quản lý nguồn lực tài chính cho công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 22. Quỹ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 23. Hoạt động đầu tư, sản xuất phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 24. Hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 25. Nhân lực phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 26. Dự trữ vật tư kỹ thuật công nghiệp quốc phòng, công nghiệp an ninh
- Điều 27. Đất sử dụng cho công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 28. Phát triển công nghệ lưỡng dụng
- Điều 29. Lĩnh vực tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh đối với cơ sở huy động
- Điều 30. Điều kiện, hình thức tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh của cơ sở huy động
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở huy động tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt tham gia sản xuất sản phẩm phục vụ dân sinh
- Điều 33. Hệ thống cơ sở công nghiệp quốc phòng
- Điều 34. Tiêu chí, loại hình cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt
- Điều 35. Hoạt động của cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt
- Điều 36. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của cơ sở công nghiệp quốc phòng khác
- Điều 37. Hoạt động của cơ sở công nghiệp động viên
- Điều 38. Hệ thống cơ sở công nghiệp an ninh
- Điều 39. Tiêu chí, loại hình cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 40. Hoạt động của cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 41. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của cơ sở công nghiệp an ninh khác
- Điều 42. Chức năng, nhiệm vụ, thành phần của tổ hợp công nghiệp quốc phòng
- Điều 43. Hạt nhân tổ hợp công nghiệp quốc phòng
- Điều 44. Thành phần khác của tổ hợp công nghiệp quốc phòng
- Điều 45. Chính sách của Nhà nước đối với tổ hợp công nghiệp quốc phòng
- Điều 46. Khảo sát, lựa chọn doanh nghiệp đủ điều kiện động viên công nghiệp
- Điều 47. Đăng ký, quản lý, theo dõi năng lực doanh nghiệp đủ điều kiện động viên công nghiệp
- Điều 48. Kế hoạch nhà nước về động viên công nghiệp
- Điều 49. Kế hoạch động viên công nghiệp các cấp
- Điều 50. Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu trong chuẩn bị động viên công nghiệp
- Điều 51. Hoàn chỉnh dây chuyền động viên công nghiệp
- Điều 52. Quản lý, duy trì năng lực dây chuyền động viên công nghiệp
- Điều 53. Diễn tập động viên công nghiệp
- Điều 54. Trách nhiệm của cơ sở công nghiệp động viên trong chuẩn bị động viên công nghiệp
- Điều 55. Quyết định động viên công nghiệp
- Điều 56. Tổ chức di chuyển địa điểm đối với cơ sở công nghiệp động viên
- Điều 57. Trách nhiệm của cơ sở công nghiệp động viên trong thực hành động viên công nghiệp
- Điều 58. Ngân sách bảo đảm cho động viên công nghiệp
- Điều 59. Nhiệm vụ chi cho động viên công nghiệp
- Điều 60. Dự trữ vật tư cho động viên công nghiệp
- Điều 61. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 62. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng khác, cơ sở công nghiệp an ninh khác
- Điều 63. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt nghiên cứu, sản xuất vũ khí trang bị kỹ thuật có ý nghĩa chiến lược, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt nghiên cứu, sản xuất phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt
- Điều 64. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp động viên trong chuẩn bị, thực hành và kết thúc thực hành động viên công nghiệp
- Điều 65. Chế độ, chính sách đối với người lao động trong cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 66. Chế độ, chính sách đối với chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành, tổng công trình sư tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh tại cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 67. Chế độ, chính sách đối với người lao động trực tiếp thực hiện nhiệm vụ động viên công nghiệp
- Điều 68. Chính sách đối với hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 69. Chính sách phát triển vũ khí trang bị kỹ thuật có ý nghĩa chiến lược, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt
- Điều 70. Yêu cầu, nội dung hợp tác quốc tế và thương mại quốc tế về công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 71. Đào tạo, nghiên cứu khoa học và trao đổi chuyên gia phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 72. Liên doanh, liên kết trong hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 73. Nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 74. Xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 75. Hợp tác quốc tế về chuyển giao công nghệ
- Điều 76. Hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm quốc phòng, an ninh
- Điều 77. Quản lý nhà nước về công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp
- Điều 78. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 79. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 80. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 81. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 82. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 83. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận