Điều 43 Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024
Điều 43. Hạt nhân tổ hợp công nghiệp quốc phòng
1. Hạt nhân tổ hợp công nghiệp quốc phòng là cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt có đủ nguồn lực, tiềm lực khoa học và công nghệ để chủ trì, dẫn dắt, định hướng tổ chức nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, sản xuất và hoàn chỉnh sản phẩm quốc phòng.
2. Hạt nhân tổ hợp công nghiệp quốc phòng được hưởng các chính sách sau đây:
a) Nhà nước giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện chương trình nghiên cứu, thiết kế, sản xuất vũ khí trang bị kỹ thuật theo chuyên ngành sản phẩm; tự chủ điều phối trong nghiên cứu, sản xuất, huy động năng lực của các thành phần tổ hợp công nghiệp quốc phòng;
b) Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ chương trình nghiên cứu, sản xuất vũ khí trang bị kỹ thuật do Nhà nước giao nhiệm vụ, đặt hàng;
c) Sử dụng một phần từ Quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp để hỗ trợ hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
d) Sử dụng cơ sở hạ tầng do Nhà nước đầu tư để phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
3. Hạt nhân tổ hợp công nghiệp quốc phòng có trách nhiệm sau đây:
a) Lập danh sách thành phần của tổ hợp công nghiệp quốc phòng, ưu tiên cơ sở công nghiệp động viên, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt;
b) Tổ chức điều phối, chủ trì nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất, thử nghiệm sản phẩm của tổ hợp công nghiệp quốc phòng;
c) Hoàn chỉnh và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm quốc phòng trong thực hiện nhiệm vụ của tổ hợp công nghiệp quốc phòng;
d) Bảo đảm bí mật nhà nước, an ninh, an toàn trong quá trình liên doanh, liên kết, ký hợp đồng với các thành phần của tổ hợp;
đ) Xây dựng, ban hành, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế hoạt động của tổ hợp công nghiệp quốc phòng;
e) Hạch toán theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024
- Số hiệu: 38/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 981 đến số 982
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp và pháp luật có liên quan
- Điều 4. Vị trí, nhiệm vụ của công nghiệp quốc phòng, công nghiệp an ninh và động viên công nghiệp
- Điều 5. Nguyên tắc xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp
- Điều 7. Ban chỉ đạo Nhà nước về công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nguyên tắc lập quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch công nghiệp an ninh
- Điều 10. Căn cứ lập quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch công nghiệp an ninh
- Điều 11. Nội dung quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch công nghiệp an ninh
- Điều 12. Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, điều chỉnh quy hoạch công nghiệp quốc phòng, quy hoạch công nghiệp an ninh
- Điều 13. Yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất quốc phòng, an ninh
- Điều 14. Nội dung quản lý hoạt động sản xuất quốc phòng, an ninh
- Điều 15. Giao nhiệm vụ sản xuất sản phẩm quốc phòng, an ninh đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý, cơ sở công nghiệp an ninh do Bộ Công an quản lý
- Điều 16. Đặt hàng sản xuất sản phẩm quốc phòng, an ninh đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý, cơ sở công nghiệp an ninh do Bộ Công an quản lý
- Điều 17. Đấu thầu sản xuất, cung cấp sản phẩm quốc phòng, an ninh đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý, cơ sở công nghiệp an ninh do Bộ Công an quản lý
- Điều 18. Giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản xuất sản phẩm động viên công nghiệp
- Điều 19. Giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu đối với cơ sở huy động
- Điều 20. Nguồn lực tài chính cho công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 21. Quản lý nguồn lực tài chính cho công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 22. Quỹ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 23. Hoạt động đầu tư, sản xuất phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 24. Hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 25. Nhân lực phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 26. Dự trữ vật tư kỹ thuật công nghiệp quốc phòng, công nghiệp an ninh
- Điều 27. Đất sử dụng cho công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 28. Phát triển công nghệ lưỡng dụng
- Điều 29. Lĩnh vực tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh đối với cơ sở huy động
- Điều 30. Điều kiện, hình thức tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh của cơ sở huy động
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở huy động tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt tham gia sản xuất sản phẩm phục vụ dân sinh
- Điều 33. Hệ thống cơ sở công nghiệp quốc phòng
- Điều 34. Tiêu chí, loại hình cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt
- Điều 35. Hoạt động của cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt
- Điều 36. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của cơ sở công nghiệp quốc phòng khác
- Điều 37. Hoạt động của cơ sở công nghiệp động viên
- Điều 38. Hệ thống cơ sở công nghiệp an ninh
- Điều 39. Tiêu chí, loại hình cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 40. Hoạt động của cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 41. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của cơ sở công nghiệp an ninh khác
- Điều 42. Chức năng, nhiệm vụ, thành phần của tổ hợp công nghiệp quốc phòng
- Điều 43. Hạt nhân tổ hợp công nghiệp quốc phòng
- Điều 44. Thành phần khác của tổ hợp công nghiệp quốc phòng
- Điều 45. Chính sách của Nhà nước đối với tổ hợp công nghiệp quốc phòng
- Điều 46. Khảo sát, lựa chọn doanh nghiệp đủ điều kiện động viên công nghiệp
- Điều 47. Đăng ký, quản lý, theo dõi năng lực doanh nghiệp đủ điều kiện động viên công nghiệp
- Điều 48. Kế hoạch nhà nước về động viên công nghiệp
- Điều 49. Kế hoạch động viên công nghiệp các cấp
- Điều 50. Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu trong chuẩn bị động viên công nghiệp
- Điều 51. Hoàn chỉnh dây chuyền động viên công nghiệp
- Điều 52. Quản lý, duy trì năng lực dây chuyền động viên công nghiệp
- Điều 53. Diễn tập động viên công nghiệp
- Điều 54. Trách nhiệm của cơ sở công nghiệp động viên trong chuẩn bị động viên công nghiệp
- Điều 55. Quyết định động viên công nghiệp
- Điều 56. Tổ chức di chuyển địa điểm đối với cơ sở công nghiệp động viên
- Điều 57. Trách nhiệm của cơ sở công nghiệp động viên trong thực hành động viên công nghiệp
- Điều 58. Ngân sách bảo đảm cho động viên công nghiệp
- Điều 59. Nhiệm vụ chi cho động viên công nghiệp
- Điều 60. Dự trữ vật tư cho động viên công nghiệp
- Điều 61. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 62. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng khác, cơ sở công nghiệp an ninh khác
- Điều 63. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt nghiên cứu, sản xuất vũ khí trang bị kỹ thuật có ý nghĩa chiến lược, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt nghiên cứu, sản xuất phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt
- Điều 64. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp động viên trong chuẩn bị, thực hành và kết thúc thực hành động viên công nghiệp
- Điều 65. Chế độ, chính sách đối với người lao động trong cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 66. Chế độ, chính sách đối với chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành, tổng công trình sư tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh tại cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt
- Điều 67. Chế độ, chính sách đối với người lao động trực tiếp thực hiện nhiệm vụ động viên công nghiệp
- Điều 68. Chính sách đối với hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 69. Chính sách phát triển vũ khí trang bị kỹ thuật có ý nghĩa chiến lược, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt
- Điều 70. Yêu cầu, nội dung hợp tác quốc tế và thương mại quốc tế về công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 71. Đào tạo, nghiên cứu khoa học và trao đổi chuyên gia phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 72. Liên doanh, liên kết trong hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 73. Nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 74. Xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 75. Hợp tác quốc tế về chuyển giao công nghệ
- Điều 76. Hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm quốc phòng, an ninh
- Điều 77. Quản lý nhà nước về công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp
- Điều 78. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 79. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 80. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 81. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 82. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 83. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận