Điều 23 Luật Công chứng 2006
Điều 23. Hình thức tổ chức hành nghề công chứng
1. Phòng công chứng.
2. Văn phòng công chứng.
Luật Công chứng 2006
- Số hiệu: 82/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 416 đến số 417
- Ngày hiệu lực: 01/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Công chứng
- Điều 3. Nguyên tắc hành nghề công chứng
- Điều 4. Văn bản công chứng
- Điều 5. Lời chứng của công chứng viên
- Điều 6. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
- Điều 7. Công chứng viên
- Điều 8. Người yêu cầu công chứng
- Điều 9. Người làm chứng
- Điều 10. Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng
- Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công chứng
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Tiêu chuẩn công chứng viên
- Điều 14. Đào tạo nghề công chứng
- Điều 15. Người được miễn đào tạo nghề công chứng
- Điều 16. Tập sự hành nghề công chứng
- Điều 17. Người được miễn tập sự hành nghề công chứng
- Điều 18. Bổ nhiệm công chứng viên
- Điều 19. Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên
- Điều 20. Miễn nhiệm công chứng viên
- Điều 21. Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên
- Điều 23. Hình thức tổ chức hành nghề công chứng
- Điều 24. Phòng công chứng
- Điều 25. Thành lập Phòng công chứng
- Điều 26. Văn phòng công chứng
- Điều 27. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
- Điều 28. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
- Điều 29. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
- Điều 30. Đăng báo nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
- Điều 31. Quyền của tổ chức hành nghề công chứng
- Điều 32. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng
- Điều 33. Giải thể Phòng công chứng
- Điều 34. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng
- Điều 35. Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
- Điều 36. Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
- Điều 37. Thẩm quyền công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản
- Điều 38. Thời hạn công chứng
- Điều 39. Địa điểm công chứng
- Điều 40. Chữ viết trong văn bản công chứng
- Điều 41. Ký, điểm chỉ trong văn bản công chứng
- Điều 42. Việc ghi trang, tờ trong văn bản công chứng
- Điều 43. Sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng
- Điều 44. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
- Điều 45. Người được đề nghị Toà án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
- Điều 46. Phạm vi áp dụng
- Điều 47. Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản
- Điều 48. Công chứng di chúc
- Điều 49. Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản
- Điều 50. Công chứng văn bản khai nhận di sản
- Điều 51. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
- Điều 52. Nhận lưu giữ di chúc
- Điều 53. Hồ sơ công chứng
- Điều 54. Chế độ lưu trữ hồ sơ công chứng
- Điều 55. Cấp bản sao văn bản công chứng
- Điều 58. Xử lý vi phạm đối với công chứng viên
- Điều 59. Xử lý vi phạm đối với tổ chức hành nghề công chứng
- Điều 60. Xử lý vi phạm đối với người có hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công
- Điều 61. Xử lý vi phạm đối với cá nhân, tổ chức hành nghề công chứng bất hợp pháp
- Điều 62. Xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng
- Điều 63. Khiếu nại
- Điều 64. Giải quyết tranh chấp