Chương 1 Luật Cạnh tranh 2018
Luật này quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh, tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh đến thị trường Việt Nam; hành vi cạnh tranh không lành mạnh; tố tụng cạnh tranh; xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh; quản lý nhà nước về cạnh tranh.
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) bao gồm cả doanh nghiệp sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thuộc độc quyền nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
2. Hiệp hội ngành, nghề hoạt động tại Việt Nam.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hiệp hội ngành, nghề bao gồm hiệp hội ngành hàng và hiệp hội nghề nghiệp.
2. Hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền.
3. Tác động hạn chế cạnh tranh là tác động loại trừ, làm giảm, sai lệch hoặc cản trở cạnh tranh trên thị trường.
4. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.
5. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền là hành vi của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.
6. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.
7. Thị trường liên quan là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả trong khu vực địa lý cụ thể có các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.
8. Tố tụng cạnh tranh là hoạt động điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh và giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này.
9. Vụ việc cạnh tranh là vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh bị điều tra, xử lý theo quy định của Luật này, bao gồm vụ việc hạn chế cạnh tranh, vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế và vụ việc cạnh tranh không lành mạnh.
Điều 4. Áp dụng pháp luật về cạnh tranh
1. Luật này điều chỉnh chung về các quan hệ cạnh tranh. Việc điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh, miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm và thông báo tập trung kinh tế phải áp dụng quy định của Luật này.
2. Trường hợp luật khác có quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh, hình thức tập trung kinh tế, hành vi cạnh tranh không lành mạnh và việc xử lý hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của luật đó.
Điều 5. Quyền và nguyên tắc cạnh tranh trong kinh doanh
1. Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranh theo quy định của pháp luật. Nhà nước bảo đảm quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh.
2. Hoạt động cạnh tranh được thực hiện theo nguyên tắc trung thực, công bằng và lành mạnh, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.
Điều 6. Chính sách của Nhà nước về cạnh tranh
1. Tạo lập, duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, công bằng, bình đẳng, minh bạch.
2. Thúc đẩy cạnh tranh, bảo đảm quyền tự do cạnh tranh trong kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
4. Tạo điều kiện để xã hội, người tiêu dùng tham gia quá trình giám sát việc thực hiện pháp luật về cạnh tranh.
Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cạnh tranh
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về cạnh tranh.
2. Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm có liên quan đến cạnh tranh
1. Cơ quan nhà nước thực hiện hành vi gây cản trở cạnh tranh trên thị trường sau đây:
a) Ép buộc, yêu cầu, khuyến nghị doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện hoặc không thực hiện việc sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ cụ thể hoặc mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp cụ thể, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước hoặc trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
b) Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp;
c) Ép buộc, yêu cầu, khuyến nghị các hiệp hội ngành, nghề, tổ chức xã hội - nghề nghiệp khác hoặc các doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm hạn chế cạnh tranh trên thị trường;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động cạnh tranh.
2. Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, vận động, kêu gọi, ép buộc hoặc tổ chức để doanh nghiệp thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh.
Luật Cạnh tranh 2018
- Số hiệu: 23/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 773 đến số 774
- Ngày hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật về cạnh tranh
- Điều 5. Quyền và nguyên tắc cạnh tranh trong kinh doanh
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về cạnh tranh
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cạnh tranh
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm có liên quan đến cạnh tranh
- Điều 11. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Điều 12. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 13. Đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Điều 14. Miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 15. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 16. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 17. Yêu cầu bổ sung thông tin, tài liệu đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 18. Tham vấn trong quá trình xem xét hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 19. Rút hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 20. Thẩm quyền và thời hạn ra quyết định về việc hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 21. Quyết định hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 22. Thực hiện thỏa thuận hạn chế cạnh tranh đối với các trường hợp được hưởng miễn trừ
- Điều 23. Bãi bỏ quyết định hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 24. Doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường
- Điều 25. Doanh nghiệp có vị trí độc quyền
- Điều 26. Xác định sức mạnh thị trường đáng kể
- Điều 27. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm
- Điều 28. Kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước
- Điều 29. Các hình thức tập trung kinh tế
- Điều 30. Tập trung kinh tế bị cấm
- Điều 31. Đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế
- Điều 32. Đánh giá tác động tích cực của việc tập trung kinh tế
- Điều 33. Thông báo tập trung kinh tế
- Điều 34. Hồ sơ thông báo tập trung kinh tế
- Điều 35. Tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế
- Điều 36. Thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế
- Điều 37. Thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế
- Điều 38. Bổ sung thông tin về tập trung kinh tế
- Điều 39. Tham vấn trong quá trình thẩm định tập trung kinh tế
- Điều 40. Trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thẩm định tập trung kinh tế
- Điều 41. Quyết định về việc tập trung kinh tế
- Điều 42. Tập trung kinh tế có điều kiện
- Điều 43. Thực hiện tập trung kinh tế
- Điều 44. Các hành vi vi phạm quy định về tập trung kinh tế
- Điều 46. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 47. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 48. Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 49. Tiêu chuẩn của thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 50. Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 51. Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 52. Điều tra viên vụ việc cạnh tranh
- Điều 53. Tiêu chuẩn của điều tra viên vụ việc cạnh tranh
- Điều 54. Nguyên tắc tố tụng cạnh tranh
- Điều 55. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng cạnh tranh
- Điều 56. Chứng cứ
- Điều 57. Trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh
- Điều 58. Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 60. Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
- Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, Chủ tịch và các thành viên của Hội đồng
- Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của điều tra viên vụ việc cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của thư ký phiên điều trần
- Điều 65. Thay đổi người tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 66. Người tham gia tố tụng cạnh tranh
- Điều 67. Quyền và nghĩa vụ của bên khiếu nại, bên bị khiếu nại, bên bị điều tra
- Điều 68. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên khiếu nại, bên bị khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 69. Người làm chứng
- Điều 70. Người giám định
- Điều 71. Người phiên dịch
- Điều 72. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 73. Từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 74. Quyết định việc thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 75. Cung cấp thông tin về hành vi vi phạm
- Điều 76. Tiếp nhận, xác minh và đánh giá thông tin về hành vi vi phạm
- Điều 77. Khiếu nại vụ việc cạnh tranh
- Điều 78. Tiếp nhận, xem xét hồ sơ khiếu nại
- Điều 79. Trả hồ sơ khiếu nại
- Điều 80. Quyết định điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 81. Thời hạn điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 82. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 83. Lấy lời khai
- Điều 84. Triệu tập người làm chứng trong quá trình điều tra
- Điều 85. Chuyển hồ sơ trong trường hợp phát hiện hành vi có dấu hiệu của tội phạm
- Điều 86. Đình chỉ điều tra
- Điều 87. Khôi phục điều tra
- Điều 88. Báo cáo điều tra
- Điều 89. Xử lý vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế
- Điều 90. Xử lý vụ việc cạnh tranh không lành mạnh
- Điều 91. Xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
- Điều 92. Đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh
- Điều 93. Phiên điều trần
- Điều 94. Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 95. Hiệu lực của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 96. Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 97. Đơn khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 98. Thụ lý đơn khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 99. Hậu quả của việc khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 100. Giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 101. Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 102. Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 103. Khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 104. Các quyết định phải được công bố công khai
- Điều 105. Nội dung không công bố
- Điều 106. Đăng tải nội dung quyết định phải được công bố
- Điều 107. Công bố và đăng tải báo cáo kết quả hoạt động hằng năm của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 108. Hợp tác quốc tế trong quá trình tố tụng cạnh tranh
- Điều 109. Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong quá trình tố tụng cạnh tranh
- Điều 110. Nguyên tắc xử lý vi phạm, hình thức xử lý vi phạm và biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 111. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 112. Chính sách khoan hồng
- Điều 113. Thẩm quyền và hình thức xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 114. Thi hành quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 115. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh