Điều 59 Luật các tổ chức tín dụng 2010
1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đại hội đồng cổ đông họp bất thường theo quyết định triệu tập họp của Hội đồng quản trị trong các trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của tổ chức tín dụng;
b) Số thành viên Hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành viên tối thiểu quy định tại
c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng;
d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
đ) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
2. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của tổ chức tín dụng. Đại hội đồng cổ đông có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thông qua định hướng phát triển của tổ chức tín dụng;
b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng;
c) Phê chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
d) Quyết định số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát từng nhiệm kỳ; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bầu bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát phù hợp với các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng;
đ) Quyết định mức thù lao, thưởng và các lợi ích khác đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và ngân sách hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
e) Xem xét và xử lý theo thẩm quyền vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho tổ chức tín dụng và cổ đông của tổ chức tín dụng;
g) Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý điều hành của tổ chức tín dụng;
h) Thông qua phương án thay đổi mức vốn điều lệ; thông qua phương án chào bán cổ phần, bao gồm loại cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ chào bán;
i) Thông qua việc mua lại cổ phần đã bán;
k) Thông qua phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi;
l) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; phương án phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của tổ chức tín dụng;
m) Thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
n) Quyết định thành lập công ty con;
o) Thông qua phương án góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác có giá trị từ 20% trở lên so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất;
p) Quyết định đầu tư, mua, bán tài sản của tổ chức tín dụng có giá trị từ 20% trở lên so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng;
q) Thông qua các hợp đồng có giá trị trên 20% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng giữa tổ chức tín dụng với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), cổ đông lớn, người có liên quan của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, cổ đông lớn của tổ chức tín dụng; công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng;
r) Quyết định việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức pháp lý, giải thể hoặc yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản tổ chức tín dụng;
s) Quyết định giải pháp khắc phục biến động lớn về tài chính của tổ chức tín dụng.
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua theo quy định sau đây:
a) Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản;
b) Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này, quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua tại cuộc họp khi được số cổ đông đại diện trên 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận hoặc tỷ lệ khác cao hơn do Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định;
c) Đối với quyết định về các vấn đề quy định tại các điểm b, h, p và r khoản 2 Điều này thì phải được số cổ đông đại diện trên 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận hoặc tỷ lệ khác cao hơn do Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định;
d) Việc bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải được thực hiện dưới hình thức bầu dồn phiếu.
4. Quyết định về các vấn đề quy định tại các điểm a, d, e và r khoản 2 Điều này phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
Luật các tổ chức tín dụng 2010
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật các tổ chức tín dụng, điều ước quốc tế, tập quán thương mại quốc tế và các luật có liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Sử dụng thuật ngữ liên quan đến hoạt động ngân hàng
- Điều 6. Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng
- Điều 7. Quyền tự chủ hoạt động
- Điều 8. Quyền hoạt động ngân hàng
- Điều 9. Hợp tác và cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng
- Điều 10. Bảo vệ quyền lợi của khách hàng
- Điều 11. Trách nhiệm phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố
- Điều 12. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng
- Điều 13. Cung cấp thông tin
- Điều 14. Bảo mật thông tin
- Điều 15. Cơ sở dữ liệu dự phòng
- Điều 16. Mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 17. Ngân hàng chính sách
- Điều 18. Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép
- Điều 19. Vốn pháp định
- Điều 20. Điều kiện cấp Giấy phép
- Điều 21. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 22. Thời hạn cấp Giấy phép
- Điều 23. Lệ phí cấp Giấy phép
- Điều 24. Đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động
- Điều 25. Công bố thông tin hoạt động
- Điều 26. Điều kiện khai trương hoạt động
- Điều 27. Sử dụng Giấy phép
- Điều 28. Thu hồi Giấy phép
- Điều 29. Những thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
- Điều 30. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, hiện diện thương mại
- Điều 31. Điều lệ
- Điều 32. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng
- Điều 33. Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ
- Điều 34. Những trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ
- Điều 35. Đương nhiên mất tư cách
- Điều 36. Miễn nhiệm, bãi nhiệm
- Điều 37. Đình chỉ, tạm đình chỉ chức danh Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
- Điều 38. Quyền, nghĩa vụ của người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng
- Điều 39. Trách nhiệm công khai các lợi ích liên quan
- Điều 40. Hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 41. Kiểm toán nội bộ
- Điều 42. Kiểm toán độc lập
- Điều 43. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
- Điều 44. Ban kiểm soát và cơ cấu Ban kiểm soát
- Điều 45. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát
- Điều 46. Quyền, nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát
- Điều 47. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 48. Tổng giám đốc (Giám đốc)
- Điều 49. Quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc (Giám đốc)
- Điều 50. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản lý, người điều hành và một số chức danh khác của tổ chức tín dụng
- Điều 51. Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng
- Điều 52. Các loại cổ phần, cổ đông
- Điều 53. Quyền của cổ đông phổ thông
- Điều 54. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
- Điều 55. Tỷ lệ sở hữu cổ phần
- Điều 56. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
- Điều 57. Mua lại cổ phần của cổ đông
- Điều 58. Cổ phiếu
- Điều 59. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 60. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 61. Báo cáo kết quả họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 62. Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần
- Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 64. Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 65. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 66. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu
- Điều 67. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên
- Điều 68. Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 69. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên
- Điều 70. Thành viên góp vốn, nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên góp vốn
- Điều 71. Chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp
- Điều 72. Hội đồng thành viên
- Điều 73. Tính chất và mục tiêu hoạt động
- Điều 74. Thành lập tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 75. Cơ cấu tổ chức
- Điều 76. Vốn điều lệ
- Điều 77. Điều lệ
- Điều 78. Quyền của thành viên
- Điều 79. Nghĩa vụ của thành viên
- Điều 80. Đại hội thành viên
- Điều 81. Hội đồng quản trị
- Điều 82. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 83. Tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát
- Điều 84. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát
- Điều 85. Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 86. Quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc (Giám đốc)
- Điều 87. Loại hình tổ chức tài chính vi mô
- Điều 88. Thành viên, vốn góp, cơ cấu tổ chức, địa bàn hoạt động của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 90. Phạm vi hoạt động được phép của tổ chức tín dụng
- Điều 91. Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng
- Điều 92. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu của tổ chức tín dụng
- Điều 93. Quy định nội bộ
- Điều 94. Xét duyệt cấp tín dụng, kiểm tra sử dụng tiền vay
- Điều 95. Chấm dứt cấp tín dụng, xử lý nợ, miễn, giảm lãi suất
- Điều 96. Lưu giữ hồ sơ tín dụng
- Điều 97. Hoạt động ngân hàng điện tử
- Điều 98. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại
- Điều 99. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 100. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
- Điều 101. Mở tài khoản
- Điều 102. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán
- Điều 103. Góp vốn, mua cổ phần
- Điều 104. Tham gia thị trường tiền tệ
- Điều 105. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh
- Điều 106. Nghiệp vụ ủy thác và đại lý
- Điều 107. Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại
- Điều 108. Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính
- Điều 109. Mở tài khoản của công ty tài chính
- Điều 110. Góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính
- Điều 111. Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính
- Điều 112. Hoạt động ngân hàng của công ty cho thuê tài chính
- Điều 113. Hoạt động cho thuê tài chính
- Điều 114. Mở tài khoản của công ty cho thuê tài chính
- Điều 115. Góp vốn, mua cổ phần của công ty cho thuê tài chính
- Điều 116. Các hoạt động khác của công ty cho thuê tài chính
- Điều 119. Huy động vốn của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 120. Cấp tín dụng của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 121. Mở tài khoản của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 122. Hoạt động khác của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 126. Những trường hợp không được cấp tín dụng
- Điều 127. Hạn chế cấp tín dụng
- Điều 128. Giới hạn cấp tín dụng
- Điều 129. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần
- Điều 130. Tỷ lệ bảo đảm an toàn
- Điều 131. Dự phòng rủi ro
- Điều 132. Kinh doanh bất động sản
- Điều 133. Yêu cầu bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử
- Điều 134. Quyền, nghĩa vụ của công ty kiểm soát
- Điều 135. Góp vốn, mua cổ phần giữa các công ty con, công ty liên kết, công ty kiểm soát
- Điều 136. Chế độ tài chính
- Điều 137. Năm tài chính
- Điều 138. Hạch toán, kế toán
- Điều 139. Quỹ dự trữ
- Điều 140. Mua, đầu tư vào tài sản cố định
- Điều 141. Báo cáo
- Điều 142. Báo cáo của công ty kiểm soát
- Điều 143. Công khai báo cáo tài chính
- Điều 144. Chuyển lợi nhuận, chuyển tài sản ra nước ngoài
- Điều 145. Báo cáo khó khăn về khả năng chi trả
- Điều 146. Áp dụng kiểm soát đặc biệt
- Điều 147. Quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 148. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 149. Thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
- Điều 150. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
- Điều 151. Khoản vay đặc biệt
- Điều 152. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt
- Điều 153. Tổ chức lại tổ chức tín dụng
- Điều 154. Giải thể tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 155. Phá sản tổ chức tín dụng
- Điều 156. Thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng
- Điều 157. Phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài