Điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng 1997
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
2. Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một số hoạt động ngân hàng như là nội dung kinh doanh thường xuyên, nhưng không được nhận tiền gửi không kỳ hạn, không làm dịch vụ thanh toán. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
4. Tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng được thành lập theo pháp luật nước ngoài.
5. Tổ chức tín dụng hợp tác là tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ ngân hàng, do các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập để hoạt động ngân hàng theo Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống. Tổ chức tín dụng hợp tác gồm ngân hàng hợp tác, quỹ tín dụng nhân dân, hợp tác xã tín dụng và các hình thức khác.
6. Cổ đông lớn là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu của một tổ chức tín dụng.
7. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
8. Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng.
9. Tiền gửi là số tiền của khách hàng gửi tại tổ chức tín dụng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không hưởng lãi và phải được hoàn trả cho người gửi tiền.
10. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
11. Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê, các bên không được đơn phương huỷ bỏ hợp đồng.
12. Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
13. Vốn tự có gồm giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ, một số tài sản "Nợ" khác của tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Vốn tự có là căn cứ để tính toán các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng. 14. Chiết khấu là việc tổ chức tín dụng mua thương phiếu, giấy tờ có giá ngắn hạn khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
15. Tái chiết khấu là việc mua lại thương phiếu, giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- Số hiệu: 07/1997/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/12/1997
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/10/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Áp dụng Luật các tổ chức tín dụng và các luật có liên quan
- Điều 3. Áp dụng điều ước quốc tế và tập quán quốc tế trong hoạt động ngân hàng với nước ngoài
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về xây dựng các loại hình tổ chức tín dụng
- Điều 5. Chính sách tín dụng
- Điều 6. Chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp nhà nước
- Điều 7. Chính sách tín dụng đối với hợp tác xã và các hình thức kinh tế hợp tác khác
- Điều 8. Chính sách tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân
- Điều 9. Chính sách tín dụng đối với miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
- Điều 10. Chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- Điều 11. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng
- Điều 12. Các loại hình tổ chức tín dụng
- Điều 13. Hoạt động ngân hàng của các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
- Điều 14. Quyền hoạt động Ngân hàng
- Điều 15. Quyền tự chủ kinh doanh
- Điều 16. Hợp tác và cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng
- Điều 17. Bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền
- Điều 18. Thời gian giao dịch
- Điều 19. Trách nhiệm đối với các khoản tiền có nguồn gốc bất hợp pháp.
- Điều 20. Giải thích từ ngữ
- Điều 21. Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 22. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 23. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 24. Thời hạn cấp giấy phép
- Điều 25. Lệ phí cấp giấy phép
- Điều 26. Sử dụng giấy phép
- Điều 27. Đăng ký kinh doanh
- Điều 28. Điều kiện hoạt động
- Điều 29. Thu hồi giấy phép
- Điều 30. Điều lệ
- Điều 31. Những thay đổi phải được chấp thuận
- Điều 32. Mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện; thành lập công ty, đơn vị sự nghiệp
- Điều 33. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, thành lập công ty
- Điều 34. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại, giải thể
- Điều 35. Liên kết giữa các tổ chức tín dụng hợp tác
- Điều 36. Quản trị, điều hành, kiểm soát
- Điều 37. Hội đồng quản trị
- Điều 38. Ban kiểm soát
- Điều 39. Tổng giám đốc (Giám đốc)
- Điều 40. Những người không được là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành
- Điều 41. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ
- Điều 42. Kiểm tra nội bộ
- Điều 43. Kiểm toán nội bộ
- Điều 44. Báo cáo kiểm tra, kiểm toán nội bộ
- Điều 45. Nhận tiền gửi
- Điều 46. Phát hành giấy tờ có giá
- Điều 47. Vay vốn giữa các tổ chức tín dụng
- Điều 48. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 49. Cấp tín dụng
- Điều 50. Loại cho vay
- Điều 51. Hợp đồng tín dụng
- Điều 52. Bảo đảm tiền vay
- Điều 53. Xét duyệt cho vay, kiểm tra việc sử dụng tiền vay
- Điều 54. Chấm dứt cho vay, xử lý nợ, điều chỉnh lãi suất
- Điều 55. Lưu giữ hồ sơ tín dụng
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng vay
- Điều 57. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
- Điều 58. Bảo lãnh ngân hàng
- Điều 59. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng thực hiện bảo lãnh
- Điều 60. Nghĩa vụ của người được bảo lãnh
- Điều 61. Cho thuê tài chính
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
- Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
- Điều 64. Hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng hợp tác
- Điều 65. Mở tài khoản
- Điều 66. Dịch vụ thanh toán
- Điều 67. Dịch vụ ngân quỹ
- Điều 68. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán
- Điều 69. Góp vốn, mua cổ phần
- Điều 70. Tham gia thị trường tiền tệ
- Điều 71. Kinh doanh ngoại hối và vàng
- Điều 72. Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
- Điều 73. Kinh doanh bất động sản
- Điều 74. Kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
- Điều 75. Dịch vụ tư vấn
- Điều 76. Các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng
- Điều 77. Những trường hợp không được cho vay
- Điều 78. Hạn chế tín dụng
- Điều 79. Giới hạn cho vay, bảo lãnh
- Điều 80. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần
- Điều 81. Tỷ lệ bảo đảm an toàn
- Điều 82. Dự phòng rủi ro
- Điều 83. Vốn pháp định
- Điều 84. Thu, chi tài chính
- Điều 85. Năm tài chính
- Điều 86. Hạch toán
- Điều 87. Các quỹ
- Điều 88. Mua, đầu tư vào tài sản cố định
- Điều 89. Báo cáo
- Điều 90. Công khai báo cáo tài chính
- Điều 91. Báo cáo khó khăn về khả năng chi trả
- Điều 92. Áp dụng kiểm soát đặc biệt
- Điều 93. Quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 94. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 95. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có trách nhiệm:
- Điều 96. Khoản vay đặc biệt
- Điều 97. Kết thúc kiểm soát đặc biệt
- Điều 98. Phá sản tổ chức tín dụng
- Điều 99. Giải thể tổ chức tín dụng
- Điều 100. Thanh lý của tổ chức tín dụng
- Điều 101. Thông tin cho chủ tài khoản
- Điều 102. Trao đổi thông tin giữa các tổ chức tín dụng
- Điều 103. Trao đổi thông tin giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng
- Điều 104. Bảo mật thông tin ngân hàng
- Điều 105. Hình thức hoạt động
- Điều 107. Thẩm quyền cấp giấy phép
- Điều 108. Hồ sơ xin cấp giấy phép
- Điều 109. Nội dung hoạt động
- Điều 110. Vốn và thu, chi tài chính của tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
- Điều 111. Hạch toán, báo cáo
- Điều 112. Chuyển lợi nhuận, chuyển tài sản ra nước ngoài
- Điều 113. Các quy định khác
- Điều 114. Thống nhất quản lý nhà nước
- Điều 115. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng
- Điều 116. Cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 117. Thanh tra ngân hàng
- Điều 118. Quyền của tổ chức được thanh tra
- Điều 119. Nghĩa vụ của tổ chức được thanh tra
- Điều 120. Quyền hạn của Thanh tra ngân hàng
- Điều 121. Trách nhiệm của Thanh tra ngân hàng