Chương 5 Luật các Tổ chức tín dụng 1997
KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, PHÁ SẢN, GIẢI THỂ, THANH LÝ.
Điều 91. Báo cáo khó khăn về khả năng chi trả
Khi có nguy cơ mất khả năng chi trả cho khách hàng của mình, tổ chức tín dụng phải báo cáo ngay với Ngân hàng Nhà nước về thực trạng tài chính, nguyên nhân và các biện pháp đã áp dụng, dự kiến áp dụng để khắc phục.
Điều 92. Áp dụng kiểm soát đặc biệt
1. Kiểm soát đặc biệt là việc một tổ chức tín dụng được đặt dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước do có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán.
2. Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra, phát hiện kịp thời những trường hợp có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán.
a) Có nguy cơ mất khả năng chi trả;
b) Nợ không có khả năng thu hồi có nguy cơ mất khả năng thanh toán;
c) Khi số lỗ luỹ kế của tổ chức tín dụng lớn hơn 50% tổng số vốn điều lệ thực có và các quỹ.
Điều 93. Quyết định kiểm soát đặc biệt
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
2. Quyết định đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt gồm những nội dung sau đây:
a) Tên tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;
b) Lý do kiểm soát đặc biệt;
c) Họ, tên thành viên và nhiệm vụ cụ thể của Ban kiểm soát đặc biệt;
3. Quyết định kiểm soát đặc biệt được Ngân hàng Nhà nước thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các cơ quan hữu quan trên địa bàn để phối hợp thực hiện.
4. Không đưa ra công luận khi một tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
Điều 94. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Ban kiểm soát đặc biệt
1. Ban kiểm soát đặc biệt có những nhiệm vụ sau đây:
a) Chỉ đạo Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt xây dựng phương án củng cố tổ chức và hoạt động;
b) Chỉ đạo và giám sát việc triển khai các giải pháp được nêu trong phương án củng cố tổ chức tín dụng đã được Ban kiểm soát đặc biệt thông qua;
c) Báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động, kết quả thực hiện phương án củng cố tổ chức tín dụng.
2. Ban kiểm soát đặc biệt có những quyền hạn sau đây:
a) Đình chỉ những hoạt động không phù hợp với phương án củng cố tổ chức và hoạt động đã được thông qua, các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng có thể gây phương hại đến lợi ích của người gửi tiền;
b) Tạm đình chỉ quyền quản trị, điều hành, kiểm soát tổ chức tín dụng của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) nếu xét thấy cần thiết;
c) Yêu cầu Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) miễn nhiệm, đình chỉ công tác đối với những người có hành vi vi phạm pháp luật, không chấp hành phương án củng cố tổ chức và hoạt động đã được thông qua;
d) Kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước gia hạn hoặc chấm dứt thời hạn kiểm soát đặc biệt;
đ) Kiến nghị với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về khoản cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.
3. Ban kiểm soát đặc biệt chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trong quá trình thực hiện việc kiểm soát đặc biệt.
2. Tiếp tục quản trị, kiểm soát, điều hành hoạt động và bảo đảm an toàn tài sản của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp quy định tại
3. Chấp hành các yêu cầu của Ban kiểm soát đặc biệt liên quan đến tổ chức, quản trị, kiểm soát, điều hành tổ chức tín dụng.
Trong trường hợp cấp bách, để bảo đảm khả năng chi trả tiền gửi của khách hàng, tổ chức tín dụng có thể được các tổ chức tín dụng khác hoặc Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt. Khoản vay đặc biệt này sẽ được ưu tiên hoàn trả trước tất cả các khoản nợ khác của tổ chức tín dụng.
Điều 97. Kết thúc kiểm soát đặc biệt
1. Việc kiểm soát đặc biệt được kết thúc trong các trường hợp sau đây:
a) Hết hạn kiểm soát đặc biệt mà không được gia hạn;
b) Hoạt động của tổ chức tín dụng trở lại bình thường;
c) Trước khi kết thúc thời hạn kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng được sáp nhập, hợp nhất;
d) Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản.
2. Việc kết thúc kiểm soát đặc biệt được thực hiện bằng một quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Quyết định này được thông báo cho các cơ quan liên quan.
Mục 2: PHÁ SẢN, GIẢI THỂ, THANH LÝ
Điều 98. Phá sản tổ chức tín dụng
Sau khi Ngân hàng Nhà nước đã có văn bản về việc không áp dụng hoặc chấm dứt áp dụng các biện pháp phục hồi khả năng thanh toán của tổ chức tín dụng mà tổ chức tín dụng đó vẫn mất khả năng thanh toán nợ đến hạn, thì có thể bị Toà án mở thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản theo quy định của Luật phá sản doanh nghiệp.
Điều 99. Giải thể tổ chức tín dụng
Tổ chức tín dụng giải thể trong các trường hợp sau đây:
1. Tự nguyện xin giải thể nếu có khả năng thanh toán hết nợ và được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;
2. Khi hết hạn hoạt động không xin gia hạn hoặc xin gia hạn nhưng không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;
3. Bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động.
Điều 100. Thanh lý của tổ chức tín dụng
1. Trong trường hợp tổ chức tín dụng bị tuyên bố phá sản, việc thanh lý của tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.
3. Mọi chi phí liên quan đến việc thanh lý do tổ chức tín dụng bị thanh lý chịu.
Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- Số hiệu: 07/1997/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/12/1997
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/10/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Áp dụng Luật các tổ chức tín dụng và các luật có liên quan
- Điều 3. Áp dụng điều ước quốc tế và tập quán quốc tế trong hoạt động ngân hàng với nước ngoài
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về xây dựng các loại hình tổ chức tín dụng
- Điều 5. Chính sách tín dụng
- Điều 6. Chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp nhà nước
- Điều 7. Chính sách tín dụng đối với hợp tác xã và các hình thức kinh tế hợp tác khác
- Điều 8. Chính sách tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân
- Điều 9. Chính sách tín dụng đối với miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
- Điều 10. Chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- Điều 11. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng
- Điều 12. Các loại hình tổ chức tín dụng
- Điều 13. Hoạt động ngân hàng của các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
- Điều 14. Quyền hoạt động Ngân hàng
- Điều 15. Quyền tự chủ kinh doanh
- Điều 16. Hợp tác và cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng
- Điều 17. Bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền
- Điều 18. Thời gian giao dịch
- Điều 19. Trách nhiệm đối với các khoản tiền có nguồn gốc bất hợp pháp.
- Điều 20. Giải thích từ ngữ
- Điều 21. Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 22. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 23. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 24. Thời hạn cấp giấy phép
- Điều 25. Lệ phí cấp giấy phép
- Điều 26. Sử dụng giấy phép
- Điều 27. Đăng ký kinh doanh
- Điều 28. Điều kiện hoạt động
- Điều 29. Thu hồi giấy phép
- Điều 30. Điều lệ
- Điều 31. Những thay đổi phải được chấp thuận
- Điều 32. Mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện; thành lập công ty, đơn vị sự nghiệp
- Điều 33. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, thành lập công ty
- Điều 34. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại, giải thể
- Điều 35. Liên kết giữa các tổ chức tín dụng hợp tác
- Điều 36. Quản trị, điều hành, kiểm soát
- Điều 37. Hội đồng quản trị
- Điều 38. Ban kiểm soát
- Điều 39. Tổng giám đốc (Giám đốc)
- Điều 40. Những người không được là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành
- Điều 41. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ
- Điều 42. Kiểm tra nội bộ
- Điều 43. Kiểm toán nội bộ
- Điều 44. Báo cáo kiểm tra, kiểm toán nội bộ
- Điều 45. Nhận tiền gửi
- Điều 46. Phát hành giấy tờ có giá
- Điều 47. Vay vốn giữa các tổ chức tín dụng
- Điều 48. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 49. Cấp tín dụng
- Điều 50. Loại cho vay
- Điều 51. Hợp đồng tín dụng
- Điều 52. Bảo đảm tiền vay
- Điều 53. Xét duyệt cho vay, kiểm tra việc sử dụng tiền vay
- Điều 54. Chấm dứt cho vay, xử lý nợ, điều chỉnh lãi suất
- Điều 55. Lưu giữ hồ sơ tín dụng
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng vay
- Điều 57. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
- Điều 58. Bảo lãnh ngân hàng
- Điều 59. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng thực hiện bảo lãnh
- Điều 60. Nghĩa vụ của người được bảo lãnh
- Điều 61. Cho thuê tài chính
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
- Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
- Điều 64. Hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng hợp tác
- Điều 65. Mở tài khoản
- Điều 66. Dịch vụ thanh toán
- Điều 67. Dịch vụ ngân quỹ
- Điều 68. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán
- Điều 69. Góp vốn, mua cổ phần
- Điều 70. Tham gia thị trường tiền tệ
- Điều 71. Kinh doanh ngoại hối và vàng
- Điều 72. Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
- Điều 73. Kinh doanh bất động sản
- Điều 74. Kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
- Điều 75. Dịch vụ tư vấn
- Điều 76. Các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng
- Điều 77. Những trường hợp không được cho vay
- Điều 78. Hạn chế tín dụng
- Điều 79. Giới hạn cho vay, bảo lãnh
- Điều 80. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần
- Điều 81. Tỷ lệ bảo đảm an toàn
- Điều 82. Dự phòng rủi ro
- Điều 83. Vốn pháp định
- Điều 84. Thu, chi tài chính
- Điều 85. Năm tài chính
- Điều 86. Hạch toán
- Điều 87. Các quỹ
- Điều 88. Mua, đầu tư vào tài sản cố định
- Điều 89. Báo cáo
- Điều 90. Công khai báo cáo tài chính
- Điều 91. Báo cáo khó khăn về khả năng chi trả
- Điều 92. Áp dụng kiểm soát đặc biệt
- Điều 93. Quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 94. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 95. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có trách nhiệm:
- Điều 96. Khoản vay đặc biệt
- Điều 97. Kết thúc kiểm soát đặc biệt
- Điều 98. Phá sản tổ chức tín dụng
- Điều 99. Giải thể tổ chức tín dụng
- Điều 100. Thanh lý của tổ chức tín dụng
- Điều 101. Thông tin cho chủ tài khoản
- Điều 102. Trao đổi thông tin giữa các tổ chức tín dụng
- Điều 103. Trao đổi thông tin giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng
- Điều 104. Bảo mật thông tin ngân hàng
- Điều 105. Hình thức hoạt động
- Điều 107. Thẩm quyền cấp giấy phép
- Điều 108. Hồ sơ xin cấp giấy phép
- Điều 109. Nội dung hoạt động
- Điều 110. Vốn và thu, chi tài chính của tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
- Điều 111. Hạch toán, báo cáo
- Điều 112. Chuyển lợi nhuận, chuyển tài sản ra nước ngoài
- Điều 113. Các quy định khác
- Điều 114. Thống nhất quản lý nhà nước
- Điều 115. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng
- Điều 116. Cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 117. Thanh tra ngân hàng
- Điều 118. Quyền của tổ chức được thanh tra
- Điều 119. Nghĩa vụ của tổ chức được thanh tra
- Điều 120. Quyền hạn của Thanh tra ngân hàng
- Điều 121. Trách nhiệm của Thanh tra ngân hàng