Điều 43 Law No. 13/2022/QH15 dated November 14, 2022 on prevention and combat against domestic violence
Điều 43. Cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình
1. Cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình là tập hợp thông tin về nội dung quy định tại Điều 46 của Luật này.
2. Việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình được thực hiện như sau:
a) Cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình được liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu quốc gia khác có liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình;
b) Thông tin trong cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp có giá trị pháp lý;
c) Cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình là tài sản của Nhà nước phải được bảo đảm an ninh, an toàn chặt chẽ; nghiêm cấm mọi hành vi truy cập trái phép, phá hoại, làm sai lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình;
d) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu về thông tin, dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình được khai thác, sử dụng qua cổng thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình ở trung ương, địa phương; khi thực hiện khai thác thông tin, dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình phải thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Law No. 13/2022/QH15 dated November 14, 2022 on prevention and combat against domestic violence
- Số hiệu: 13/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hành vi bạo lực gia đình
- Điều 4. Nguyên tắc phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 7. Tháng hành động quốc gia phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 9. Quyền và trách nhiệm của người bị bạo lực gia đình
- Điều 10. Trách nhiệm của người có hành vi bạo lực gia đình
- Điều 11. Trách nhiệm của thành viên gia đình trong phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cá nhân trong phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 13. Mục đích, yêu cầu trong thông tin, truyền thông, giáo dục
- Điều 14. Nội dung thông tin, truyền thông, giáo dục
- Điều 15. Hình thức thông tin, truyền thông, giáo dục
- Điều 16. Tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 17. Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 18. Chủ thể tiến hành hòa giải
- Điều 19. Báo tin, tố giác về hành vi bạo lực gia đình
- Điều 20. Xử lý tin báo, tố giác về hành vi bạo lực gia đình
- Điều 21. Sử dụng âm thanh, hình ảnh về hành vi bạo lực gia đình
- Điều 22. Biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình và bảo vệ, hỗ trợ người bị bạo lực gia đình
- Điều 23. Buộc chấm dứt hành vi bạo lực gia đình
- Điều 24. Yêu cầu người có hành vi bạo lực gia đình đến trụ sở Công an xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình
- Điều 25. Cấm tiếp xúc theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 26. Cấm tiếp xúc theo quyết định của Tòa án
- Điều 27. Giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc
- Điều 28. Bố trí nơi tạm lánh và hỗ trợ nhu cầu thiết yếu
- Điều 29. Chăm sóc, điều trị người bị bạo lực gia đình
- Điều 30. Trợ giúp pháp lý và tư vấn tâm lý, kỹ năng để ứng phó với bạo lực gia đình
- Điều 31. Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình
- Điều 32. Góp ý, phê bình người có hành vi bạo lực gia đình trong cộng đồng dân cư
- Điều 33. Thực hiện công việc phục vụ cộng đồng
- Điều 34. Bảo vệ người tham gia phòng, chống bạo lực gia đình và người báo tin, tố giác về bạo lực gia đình
- Điều 35. Cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 36. Địa chỉ tin cậy
- Điều 37. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 38. Cơ sở trợ giúp xã hội, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
- Điều 39. Cơ sở khác tham gia trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình 1. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tham gia trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
- Điều 40. Cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 42. Kinh phí phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 43. Cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 44. Phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 45. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tham gia phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 46. Nội dung quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 47. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 49. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 50. Trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp
- Điều 51. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các cấp
- Điều 52. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
- Điều 53. Trách nhiệm của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Điều 54. Trách nhiệm của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế
