Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 9 năm 2017 |
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 8622/VPCP-KTTH ngày 15/8/2017 về tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh 6 tháng cuối năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích: Giao nhiệm vụ cho các Sở, ngành tổ chức thực hiện các nội dung mà Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo và Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; tăng cường thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 làm cơ sở để các sở ngành chủ động triển khai các công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát các nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ nêu tại Công văn số 8622/VPCP-KTTH ngày 15/8/2017 về tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh 6 tháng cuối năm 2017.
b) Bảo đảm sự chủ động phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành của tỉnh với nhau trong việc thực hiện các nội dung công việc được phân công, hoàn thành các nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch.
1. Tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tiết giảm chi phí, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
2. Thúc đẩy triển khai thực hiện, giải ngân các dự án đầu tư trên địa bàn, bao gồm cả dự án đầu tư công và đầu tư tư nhân, trực tiếp nước ngoài.
3. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ trên địa bàn, nhất là những ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế, đóng góp tích cực vào tăng trưởng GDP chung của cả nước.
4. Tập trung triển khai thực hiện thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ: Phụ lục kèm theo.
1. Căn cứ nhiệm vụ được giao, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao, định kỳ hàng tháng (trước ngày 20) báo cáo kết quả thực hiện về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc việc thực hiện; tổng hợp, báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 25 hàng tháng và trước ngày 20/11 đối với báo cáo cả năm.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh BR-VT)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì |
I. Triển khai thực hiện thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ |
| |
| Tham mưu ban hành Kế hoạch của UBND Bà Rịa - Vũng Tàu tổ chức thực hiện Thông báo số 386/TB-VPCP ngày 21/8/2017 của Văn Phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
II. Về phát triển kinh tế |
| |
1 | Rà soát, đánh giá thực trạng, tìm nguyên nhân, đề ra giải pháp để duy trì mức tăng trưởng kinh tế theo Nghị quyết số 56/2016/HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI đề ra, đặc biệt phấn đấu đạt chỉ tiêu đối với các lĩnh vực còn thấp trong 6 tháng đầu năm như: nông nghiệp, ngư nghiệp, giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản.... | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2 | Tập trung khắc phục những vấn đề còn hạn chế trong 6 tháng đầu năm 2017 | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
3 | Chủ động nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, đề xuất giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp duy trì ổn định sản xuất kinh doanh. | Sở Công thương |
4 | Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ cho công nghiệp dầu khí khôi phục sản xuất và phát triển. | Sở Công thương |
5 | Triển khai thực hiện Quyết định số 2143/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh về kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics của tỉnh đến năm 2025 theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Công Thương |
6 | Hoàn thành Đề án phát triển nông nghiệp công nghệ cao trình UBND tỉnh phê duyệt. Triển khai thực hiện Đề án xây dựng thử nghiệm 03 mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trồng rau, quả trong Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ; hoàn thiện Đề án nghiên cứu tiền khả thi về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Israel. Tăng cường công tác dự báo thị trường, khuyến nghị nông dân sản xuất các sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 | Triển khai thực hiện các nội dung của công điện số 732/CĐ-TTg ngày 28/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ đến các địa phương và bà con ngư dân trên địa bàn tỉnh về việc ngăn chặn, giảm thiểu, chấm dứt tàu cá và ngư dân Việt Nam khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 | Đề xuất UBND tỉnh bố trí, sắp xếp và di dời các cơ sở nuôi lồng bè vào Khu quy hoạch nuôi trồng thủy sản trên sông Chà Và xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu. Kiên quyết xử lý những trường hợp nuôi không đúng theo quy hoạch. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 | Rà soát, đánh giá chất lượng tàu vỏ thép đóng mới trong chương trình phát triển thủy sản theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 | Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các cấp. Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới ở các xã còn lại, trong đó chú trọng đến vấn đề thu nhập, an ninh trật tự, môi trường ở nông thôn; gắn xây dựng nông thôn mới với phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
III. Về đầu tư phát triển |
| |
1. Đầu tư nguồn vốn ngân sách |
| |
| Tập trung đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đã được bố trí vốn khởi công mới từ vốn ngân sách nhà nước; các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành các thủ tục để sớm tổ chức đấu thầu và khởi công xây dựng 19/22 dự án trong Quý III năm 2017; hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng 16 dự án thuộc danh mục bố trí vốn giải phóng mặt bằng; bên cạnh đó, tăng cường kiểm tra giám sát việc tổ chức lập thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán, bồi thường giải phóng mặt bằng như: lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, kiểm kê, khảo sát giá đất...; bảo đảm tuân thủ các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và khả năng cân đối của ngân sách các cấp, không để phát sinh tình trạng nợ đọng trong xây dựng cơ bản | UBND các huyện, thành phố và các Ban quản lý dự án chuyên ngành |
2. Đầu tư của doanh nghiệp |
| |
2.1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục dự án kêu gọi doanh nghiệp đầu tư, công khai minh bạch danh mục đầu tư, kể cả các dự án đã dự kiến đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2018-2020 để các doanh nghiệp có khả năng đầu tư tham gia theo các hình thức xã hội hóa hoặc đối tác công tư (PPP) | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2.2 | Chủ động làm việc với các nhà đầu tư có dự án triển khai chậm, rà soát xem xét gia hạn dự án đủ điều kiện gia hạn để kịp thời hỗ trợ các nhà đầu tư tháo gỡ các khó khăn có liên quan đến công tác quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy triển khai dự án. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2.3 | Trình UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2.4 | Tổ chức rà soát các dự án du lịch nghỉ dưỡng dọc hai bên đường ven biển từ huyện Đất Đỏ đến huyện Xuyên Mộc, lập kế hoạch xử lý tình trạng triển khai đầu tư chậm của từng dự án tại khu vực. Đối với các dự án có quy hoạch phân khu đã được duyệt, khi xem xét chủ trương đầu tư phải thực hiện đúng chức năng quy hoạch được duyệt, không giải quyết các dự án có diện tích nhỏ nhằm đảm bảo kiến trúc và cảnh quan đô thị. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2.5 | Tổ chức hội thảo phát triển hệ thống cảng Cái Mép - Thị Vải | Sở Giao thông và Vận tải |
2.6 | Lập phương án đề xuất UBND tỉnh đầu tư, cải tạo khu vực Bàu Sen theo hình thức đối tác công tư (PPP). | UBND thành phố Vũng Tàu |
2.7 | Tham mưu đề xuất UBND tỉnh ban hành quy trình tổ chức thực hiện đầu tư các dự án kinh doanh bất động sản du lịch (condotel) | Sở Du lịch |
2.8 | Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư về du lịch trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại công văn 2589-CV/TU ngày 13/6/2017. | Sở Du lịch |
2.9 | Tham mưu đề xuất UBND tỉnh ban hành danh mục các sản phẩm ưu tiên thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chất lượng cao và công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020, từ đó xây dựng kế hoạch tìm kiếm và tiếp cận những nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm trong sản xuất các sản phẩm này để mời gọi đầu tư. | Sở Công thương |
2.10 | Tiếp tục rà soát các thủ tục liên quan đến nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định; khẩn trương rà soát các lô đất công, kể cả các lô đất hiện chưa xác định cụ thể chủ sở hữu và các lô đất công thuộc hai bên các tuyến đường mới hình thành do nhà nước đầu tư để có kế hoạch khai thác hoặc lập quy hoạch sử dụng đất phù hợp với nhu cầu thị trường nhằm phục vụ mục đích để tổ chức bán đấu giá, góp phần huy động thêm nguồn thu cho ngân sách. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.11 | Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách thuận lợi về đất đai, đặc biệt là phải có đất sạch để thu hút các nhà đầu tư tư nhân. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.12 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục các khu đất trên đất liền và huyện Côn Đảo có thể tiếp nhận nhà đầu tư. | UBND huyện Côn Đảo |
2.13 | Thanh tra, kiểm tra các dự án nhà ở, đánh giá kết quả đầu tư xây dựng các công trình công cộng phục vụ dự án nhà ở nhằm đảm bảo quyền lợi của người mua nhà; rà soát nhu cầu, lập kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh. | Sở Xây dựng |
2.14 | Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại công văn 2589-CV/TU ngày 13/6/2017. | Sở Xây dựng |
2.15 | Tham mưu đề xuất UBND tỉnh ban hành quy trình đầu tư du lịch dưới tán rừng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.16 | Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại công văn 2589-CV/TU ngày 13/6/2017. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.17 | Tổ chức tiếp xúc với doanh nghiệp, kêu gọi các nhà đầu tư vào các Khu công nghiệp. | Ban quản lý các khu công nghiệp |
IV. Phát triển doanh nghiệp |
| |
1 | Tiếp tục rà soát và tham mưu UBND tỉnh ban hành lại toàn bộ trình tự thủ tục theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn Luật Doanh nghiệp. Thực hiện các công việc chuẩn bị để UBND tỉnh tổ chức hội nghị gặp gỡ, đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Báo cáo UBND tỉnh kết quả 05 năm thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tham mưu UBND tỉnh xây dựng phương án cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 | Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, cho chủ trương về tình hình hoạt động, tài chính các doanh nghiệp có vốn nhà nước của tỉnh và phương án xử lý cụ thể đối với từng doanh nghiệp. | Sở Tài chính |
4 | Hoàn chỉnh trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển Hợp tác xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
V. Về thu - chi ngân sách nhà nước |
| |
1 | Tham mưu UBND tỉnh xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, đảm bảo khả thi, sát với thực tế, tiết kiệm, hiệu quả. | Sở Tài chính |
2 | Triển khai tổ chức bán đấu giá trụ sở các cơ quan nhà nước hiện còn dôi dư trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch năm 2017 và tiếp tục rà soát các trụ sở cơ quan còn lại để tiếp tục bổ sung vào kế hoạch bán đấu giá sau khi có ý kiến đồng ý của cơ quan ở Trung ương. | Sở Tài chính |
3 | Thực hiện rà soát, cắt giảm dự toán đối với những nhiệm vụ chi thường xuyên đã có trong dự toán của các đơn vị dự toán các cấp nhưng đến ngày 30/6/2017 chưa phân bổ dự toán hoặc đã phân bổ nhưng chưa phê duyệt kế hoạch đấu thầu (đối với kinh phí mua sắm), trừ trường hợp đặc biệt được cấp thẩm quyền quyết định theo đúng tinh thần Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ. | Sở Tài chính |
4 | Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc điều chỉnh giá, phí dịch vụ sự nghiệp công đúng theo lộ trình, khuyến khích các đơn vị sự nghiệp phấn đấu tăng nguồn thu để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2017. | Sở Tài chính |
5 | Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của các quỹ tài chính ngoài ngân sách để có những giải pháp cụ thể bảo đảm các quỹ hoạt động hiệu quả, đúng mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ đề ra. | Sở Tài chính |
6 | Khẩn trương triển khai quyết liệt nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước, đôn đốc thu, xử lý, thu hồi nợ đọng thuế để đảm bảo đạt được dự toán 2017 đề ra; định kỳ công khai trên phương tiện truyền thông các doanh nghiệp nợ thuế. | Cục thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
VI. Về văn hóa - xã hội |
| |
1 | Chuẩn bị tốt các điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên để phục vụ năm học mới 2017-2018. Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh ban hành cơ chế, quy trình thủ tục tuyển dụng giáo viên một cách khoa học và hiệu quả để có thể tuyển dụng được những giáo viên giỏi và tâm huyết phục vụ nhu cầu giảng dạy cho tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 | Báo cáo UBND tỉnh đánh giá kết quả thực hiện các chương trình giáo dục đang triển khai trên địa bàn tỉnh (mô hình trường học mới, chương trình dạy tiếng Anh,...), đề xuất các giải pháp bảo đảm tính hiệu quả, thiết thực của các chương trình này trong những năm học tiếp theo. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 | Tham mưu UBND tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ cho đội ngũ y, bác sĩ làm việc tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh. | Sở Y tế |
4 | Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành địa phương tổ chức thực hiện Đề án Giảm nghèo đa chiều bền vững của tỉnh giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
5 | Rà soát các quy định, quy trình thủ tục về quản lý cai nghiện ma túy; đánh giá kết quả đạt được và những khó khăn, vướng mắc, đề xuất biện pháp khắc phục báo cáo UBND tỉnh. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
6 | Tổng kết 15 năm (2000 - 2015) thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và xây dựng Chương trình thực hiện giai đoạn 2016-2020. | Sở Văn hóa và Thể thao |
7 | Tham mưu UBND tỉnh ban kế hoạch tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh đến 2020, trong đó cần xác định rõ những khoản ngân sách đầu tư, những khoản cần kêu gọi doanh nghiệp đầu tư. | Sở Văn hóa và Thể thao |
VII. Về vệ sinh an toàn thực phẩm |
| |
1 | Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về lưu trú, lữ hành, vệ sinh an toàn thực phẩm, an ninh trật tự tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch. | các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố |
2 | Tăng cường kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh nông sản, thủy sản và các ngành hàng khác; thực hiện các nội dung Kế hoạch năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp 2017. | các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố |
3 | Triển khai thực hiện: Đề án Xây dựng chợ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại Chợ Vũng Tàu; Đề án “Kiểm nghiệm nhanh các chỉ tiêu an toàn thực phẩm tại 88 chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”; hoàn thành xây dựng 02 điểm kiểm nghiệm nhanh cố định tại 02 chợ Bà Rịa và Vũng Tàu. Tổ chức Hội thảo về giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của loại hình chợ truyền thống bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, văn minh, hiện đại. | Sở Công thương |
4 | Tập trung chỉ đạo xây dựng và phát triển các vùng nguyên liệu sản xuất nông sản thực phẩm an toàn; thúc đẩy áp dụng rộng rãi mô hình VietGAP và hình thành hệ thống phân phối thực phẩm an toàn, kết nối người tiêu dùng với thực phẩm an toàn. | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
5 | Tăng cường kiểm tra, giám sát việc sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm chức năng, bảo đảm vệ sinh an toàn, vệ sinh trong ăn uống, thức ăn đường phố, bếp ăn tập thể tại các khu công nghiệp. | Sở Y tế |
VIII. Về quy hoạch |
| |
1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Chỉ thị về việc bố trí quy hoạch công trình công cộng (nhà trẻ, cây xanh...) trong các dự án đô thị, nhà ở. Khi xem xét điều chỉnh quy mô dự án nhà cao tầng yêu cầu chủ đầu tư phải có báo cáo tóm tắt nêu rõ sự cần thiết, phương án kiến trúc, các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật, giao thông khu vực và giao thông nội bộ của dự án. | Sở Xây dựng |
2 | Tham mưu UBND tỉnh xây dựng phương án điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh và các huyện, thành phố, trong đó có tính đến việc khai thác hiệu quả quỹ đất hai bên các tuyến đường lớn đã và sẽ đầu tư. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
IX. Về quản lý tài nguyên - môi trường |
| |
1 | Rà soát, triển khai lập dự án quản lý, khai thác quỹ đất công và đất có khả năng đem lại giá trị kinh tế cao của tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp để thực hiện việc công nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp xử lý dứt điểm giá tiền thuê đất cho các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 | Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc khai thác đất, cát trái phép và xử lý nghiêm các đối tượng vi phạm, nhất là trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp xã; thanh tra, kiểm tra các khu đất trong quá trình cổ phần hóa, tránh thất thoát và đảm bảo hiệu quả sử dụng đất hiệu quả. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
6 | Tăng cường các biện pháp ngăn chặn, xử lý tình trạng gây ô nhiễm môi trường tại các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7 | Theo dõi, nắm bắt tình hình triển khai Dự án Xử lý chất thải tập trung của tỉnh Đồng Nai tại xã Xuân Mỹ, huyện Cẩm Mỹ, đề xuất kịp thời các giải pháp xử lý nếu việc đầu tư dự án ảnh hưởng đến các hồ chứa nước của tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
8 | Kiểm tra, rà soát công tác quản lý đất rừng trên địa bàn thành phố Vũng Tàu. Tham mưu UBND tỉnh ban hành các giải pháp nhằm thực hiện được mục tiêu vừa giữ được rừng, vừa có dự án dưới tán rừng, vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh, hạn chế tối đa việc phá rừng để làm dự án. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 | Triển khai kế hoạch trồng rừng ngập mặn trên địa bàn thành phố Vũng Tàu và thành phố Bà Rịa. | UBND thành phố Vũng Tàu, UBND thành phố Bà Rịa |
10 | Đẩy nhanh tiến độ xử lý lượng rác tồn đọng trên địa bàn huyện Côn Đảo. | UBND huyện Côn Đảo |
11 | Hoàn thành và báo cáo UBND tỉnh dự án nghiên cứu giải pháp tổng thể chống xói lở bờ biển đoạn từ Vũng Tàu đến Bình Châu. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
X. Về cải cách hành chính |
| |
1 | Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, rà soát việc thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Trong đó tập trung kiểm tra tại một số cơ quan, đơn vị mà người dân, doanh nghiệp đánh giá chưa hài lòng. | Sở Nội vụ |
2 | Phối hợp các sở, ngành và địa phương có liên quan tăng cường công tác phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ; chủ động xây dựng quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính đối với các lĩnh vực, thủ tục hành chính liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, đơn vị, trong đó, quy định cụ thể cơ chế phối hợp, trách nhiệm phối hợp giải quyết và thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sở Nội vụ |
3 | Tăng cường sự phối hợp giữa các Sở, ban ngành, địa phương; xử lý nghiêm các đơn vị, cá nhân không trả lời hoặc chậm trả lời văn bản trao đổi, xin ý kiến của cơ quan khác. | Sở Nội vụ |
4 | Tập trung xử lý kịp thời những thông tin phản ánh của người dân và doanh nghiệp về đường dây nóng cải cách hành chính tỉnh; tiến hành kiểm tra cải cách hành chính, thực hiện thanh tra, kiểm tra công vụ theo kế hoạch. | Sở Nội vụ |
5 | Chủ trì, phối hợp các sở, ngành và địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính (Par Index), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (Papi), chỉ số PCI. | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6 | Tiếp tục tăng cường cải cách thủ tục hành chính, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án thực hiện mô hình một cửa tập trung cấp tỉnh theo Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh. Tham mưu UBND tỉnh sơ kết giai đoạn I và triển khai giai đoạn II của Đề án một cửa tập trung cấp tỉnh. | Sở Nội vụ |
7 | Rà soát, đánh giá toàn diện về hạ tầng viễn thông của tỉnh và mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành của các Sở, ban ngành, địa phương và người đứng đầu các cơ quan, đề xuất giải pháp để khắc phục hạn chế, yếu kém. | Sở Thông tin và Truyền thông |
8 | Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 giai đoạn 2016-2020 đối với các đơn vị được UBND tỉnh phê duyệt. | Sở Thông tin và Truyền thông |
9 | Nghiên cứu đề xuất UBND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin, thu hút xã hội hóa và phát triển các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông |
10 | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước; thực hiện tốt các phần mềm ứng dụng trong trao đổi, giải quyết công việc, từng bước sử dụng văn bản điện tử thay thế hoàn toàn văn bản giấy. | Sở Thông tin và Truyền thông |
11 | Phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan tăng cường công tác rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật, xử lý kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật không phù hợp, tính khả thi thấp; tiếp tục rà soát, cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, thường xuyên cập nhật các quy định mới của Bộ, ngành Trung ương về các thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực, trên cơ sở đó, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung phù hợp, kịp thời tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố đúng quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho việc công khai, thực hiện và giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh. | Sở Tư pháp |
12 | Tiếp tục triển khai thực hiện mạnh mẽ công tác cải cách thủ tục hành chính, nhất là những thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp; tiếp tục đánh giá tác động, cập nhật, niêm yết và công khai thủ tục hành chính ở tất cả các ngành, lĩnh vực theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh. | Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố |
13 | Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định liên quan của UBND tỉnh. | Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố |
14 | Tập trung đổi mới lề lối làm việc, chấn chỉnh thái độ phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị; tăng cường đối thoại, tiếp xúc trực tiếp với nhân dân và giải quyết kịp thời đơn, thư khiếu nại, tố cáo của dân; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; chủ động nắm tình hình và giải quyết những công việc liên quan đến quyền, lợi ích của cá nhân, tổ chức, người dân, doanh nghiệp. | Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố |
XI. Thanh tra, khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
| |
1 | Tập trung thực hiện kế hoạch thanh tra năm 2017 đã được phê duyệt. Đôn đốc các đơn vị liên quan thực Hiện Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 27/07/2017 của UBND tỉnh BR-VT triển khai thực hiện Chương trình công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017 của tỉnh BR-VT. Triển khai thanh tra trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng theo kế hoạch đã đề ra. | Thanh tra tỉnh |
2 | Rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng từ năm trước chuyển sang; phấn đấu giải quyết các vụ việc mới phát sinh đúng thời hạn quy định. | Thanh tra tỉnh |
3 | Tăng cường giám sát việc thực hiện tốt quy chế phối hợp hậu kiểm doanh nghiệp, rà soát kế hoạch kiểm tra doanh nghiệp, tránh việc kiểm tra trùng lắp giữa các Sở, ban ngành, địa phương đảm bảo các cơ quan không thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp quá 01 lần/năm. | Thanh tra tỉnh |
XI. Về quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội |
| |
1 | Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu ở các cấp, thường xuyên nắm bắt, dự báo, tham mưu kịp thời, phối hợp với các lực lượng giữ vững ổn định an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội. Đảm bảo an toàn tuyệt đối khi diễn ra các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội. | Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh |
2 | Tăng cường công tác tuần tra kiểm soát, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông; đẩy mạnh đấu tranh kiềm chế và giảm tội phạm, nâng cao tỷ lệ điều tra phá án. Tập trung phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, xử lý tội phạm có tính chất băng nhóm, nhất là ở khu vực cảng biển và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Công an tỉnh |
3 | Chú trọng công tác kiểm tra thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn | Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy |
- 1Quyết định 78/QĐ-UBND chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Bình Định
- 2Quyết định 3600/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 2Luật Doanh nghiệp 2014
- 3Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3276/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án thực hiện mô hình một cửa tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 78/QĐ-UBND chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Bình Định
- 10Quyết định 3600/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Công điện 732/CĐ-TTg năm 2017 ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tàu cá và ngư dân Việt Nam khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ điện
- 13Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng-an ninh 06 tháng cuối năm 2017 của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 14Công văn 8622/VPCP-KTTH về tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025
Kế hoạch 98/KH-UBND thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 98/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra