Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 02 tháng 5 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 32/NQ-CP NGÀY 20/3/2024 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 686/NQ-UBTVQH15 NGÀY 18/9/2023 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2014/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 51/2017/QH14 CỦA QUỐC HỘI VỀ ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 686/NQUBTVQH15 ngày 18/9/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát chuyên đề về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 32/NQ-CP), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thống nhất chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP, tạo sự chuyển biến tích cực trong việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp nhằm cụ thể hóa các nội dung tại Nghị quyết số 32/NQ-CP đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương và các đơn vị.
- Làm cơ sở để các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao và triển khai thống nhất, đầy đủ, đồng bộ, hiệu quả, kịp thời các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm được đề ra tại Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ; thực hiện linh hoạt, bố trí, sắp xếp giáo viên bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu theo quy định; tiếp tục tuyển dụng bảo đảm đủ số biên chế được giao tại Quyết định số 72 -QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo lộ trình.
2. Tập trung đầu tư kiên cố hóa trường lớp học; phát triển trường lớp học ở các khu vực có dân số tăng nhanh, khu vực đông dân cư.
3. Bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018; quản lý, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học.
4. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục; tiếp tục ưu tiên ngân sách địa phương cho giáo dục và đào tạo. Bố trí đầy đủ và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nhất là nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án, dự án đã được phê duyệt.
5. Bố trí ngân sách thực hiện việc lựa chọn sách giáo khoa. Ưu tiên bố trí kinh phí hợp đồng giáo viên theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ.
6. Xây dựng phương án và triển khai thực hiện việc hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, vùng sâu, vùng xa; học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh thuộc đối tượng chính sách.
7. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, giá, phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với các cơ sở giáo dục phổ thông.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch; định kỳ và kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo tình hình, kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai các nội dung cụ thể sau:
- Phối hợp với Sở Tài chính:
+ Bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và quản lý sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc theo phân cấp quản lý.
+ Bố trí ngân sách thực hiện việc lựa chọn sách giáo khoa; in, phát hành tài liệu giáo dục địa phương; ưu tiên bố trí kinh phí hợp đồng giáo viên theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ.
+ Cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, tham mưu UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, giá, phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với các cơ sở giáo dục phổ thông.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục; tập trung đầu tư kiên cố hóa trường lớp học, xóa phòng học tạm; ưu tiên phát triển trường lớp học ở các khu vực có dân số tăng nhanh, khu vực đông dân cư.
- Xây dựng phương án và triển khai thực hiện việc hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, học sinh thuộc diện hộ nghèo cận nghèo, vùng sâu, vùng xa, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh thuộc đối tượng chính sách.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn công tác lập quy hoạch, kế hoạch; tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và các công trình chức năng, bảo đảm cơ sở vật chất thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
3. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
4. Sở Nội vụ
- Tham mưu việc giao số lượng người làm việc, hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo số lượng người làm việc, hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền giao/phê duyệt đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan đơn vị xây dựng, phê duyệt Đề án vị trí việc làm và Đề án điều chỉnh vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới ở các huyện, thành phố.
6. UBND các huyện, thành phố
- Tăng cường công tác quy hoạch, bố trí quỹ đất để xây dựng phát triển trường, lớp phổ thông theo quy định, đáp ứng nhu cầu thực tế; thực hiện các giải pháp giải quyết vấn đề trường, lớp phổ thông ở khu vực có khu công nghiệp, cụm công nghiệp; tiếp tục đẩy mạnh phát triển các cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập, đặc biệt tại các địa bàn, khu vực đông dân cư.
- Tuyển dụng đủ số biên chế giáo viên được giao bổ sung theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị.
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ tại địa phương; thực hiện linh hoạt, bố trí, sắp xếp giáo viên bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu theo quy định.
- Cân đối, bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và quản lý sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP, UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Nếu có vấn đề mới phát sinh, đề nghị kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2019 thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Kế hoạch 2907/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Kế hoạch 302/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Kế hoạch 2730/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị số 32/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 9Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH15 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2019 thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Kế hoạch 2907/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2024 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề về thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 302/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9Kế hoạch 2730/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 12Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị số 32/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 13Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH15 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 89/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 02/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra