- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2022 về tăng cường điều kiện bảo đảm thực hiện hiệu quả, chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 72/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2730/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 4 năm 2024 |
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 686/NQ-UBTVQH15 ngày 18/9/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát chuyên đề về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (Gọi tắt là Nghị quyết số 32/NQ-CP), UBND tỉnh Quảng Nam ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP, cụ thể như sau:
1. Thống nhất chỉ đạo các Sở, Ban, ngành và địa phương trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ, tạo sự chuyển biến tích cực trong việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
2. Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan tại Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ phù hợp với tình hình phát triển giáo dục của địa phương.
3. Các Sở, Ban, ngành, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch với nhiệm vụ cụ thể, bảo đảm các điều kiện, nguồn lực và tổ chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả, kịp thời, toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan của Nghị quyết số 32/NQ-CP và Kế hoạch này.
1. Về hoàn thiện thể chế, chính sách
a) Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh các văn bản quy phạm pháp luật để làm cơ sở thực hiện các nội dung liên quan trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Tổ chức rà soát các văn bản pháp luật không còn phù hợp, tham gia góp ý các dự thảo nghị quyết của Bộ, ngành Trung ương liên quan đến đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông khi có yêu cầu.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung liên quan về lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo Quyết định số 72/QĐ-TTg Ngày 17/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng Đề án nâng cấp, chuẩn hóa cơ sở vật chất các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2024-2030, tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh vào Quý IV năm 2024.
- Xây dựng Chiến lược phát triển giáo dục tỉnh Quảng Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu xây dựng chính sách đối với viên chức giáo viên công tác ở các huyện miền núi cao góp phần ổn định lâu dài đội ngũ giáo viên tại các địa phương miền núi của tỉnh.
2. Về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
a) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương
- Tiếp tục triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình, bảo đảm tiến độ, chất lượng; nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, điển hình tiên tiến, tháo gỡ các vướng mắc, khắc phục tồn tại hạn chế. Phát huy sự chủ động của các cơ sở giáo dục, các nhà giáo trong triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Kết thúc năm học 2024 - 2025, tiến hành tổng kết đánh giá việc triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Tham mưu phê duyệt tài liệu giáo dục của địa phương khi được phân cấp; in và phát hành tài liệu giáo dục địa phương; triển khai thử nghiệm và sử dụng sách giáo khoa điện tử theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018, mua sắm thiết bị dạy học và công tác tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Dân tộc tỉnh tổ chức đánh giá việc thực hiện chủ trương xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh; rà soát, hoàn thiện, đề xuất các cơ chế, chính sách để bảo đảm vai trò chủ đạo của Nhà nước trong phát triển sự nghiệp giáo dục, tăng cường xã hội hóa, huy động các nguồn lực cho đổi mới giáo dục phổ thông.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ triển khai hướng dẫn thực hiện phân cấp trong quản lý nhà nước về giáo dục nhằm tăng cường phân cấp, phân quyền cho các địa phương.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan tiếp tục tuyên truyền, quán triệt chủ trương, đổi mới chương trình, sách giáo khoa, tập trung vào một số nội dung, đối tượng, địa bàn trọng điểm để tạo sự đồng thuận của xã hội và quyết tâm mạnh mẽ hơn nữa trong toàn thể đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
đ) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Chương trình giáo dục hướng nghiệp và Chương trình giáo dục nghề phổ thông, chương trình trường trung học phổ thông kỹ thuật phù hợp với nhu cầu chung của quốc gia và nhu cầu riêng của tỉnh Quảng Nam sau khi có hướng dẫn của Trung ương.
3. Về tăng cường các điều kiện bảo đảm triển khai đổi mới giáo dục phổ thông
a) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định liên quan nhằm tháo gỡ những vướng mắc, bất cập trong tuyển dụng giáo viên dạy các môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ tại địa phương; thực hiện linh hoạt, bố trí, sắp xếp giáo viên bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu theo quy định.
- Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên; phát huy vai trò của đội ngũ giáo viên cốt cán.
- Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh về việc tăng cường điều kiện bảo đảm thực hiện hiệu quả, chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.
- Rà soát, đánh giá và tham mưu ban hành chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
- Tham mưu ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, giá, phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với các cơ sở giáo dục phổ thông.
- Xây dựng phương án và triển khai thực hiện việc hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, vùng sâu, vùng xa, học sinh đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh thuộc đối tượng chính sách.
b) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí ngân sách chi thường xuyên hằng năm theo phân cấp ngân sách, chế độ, chính sách hiện hành và quy định của Luật Ngân sách nhà nước, ưu tiên bố trí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu, thực hiện có hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình quy định.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan tham mưu bố trí kinh phí đầu tư cơ sở vật chất các trường học trên địa bàn tỉnh theo phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ tại địa phương; thực hiện linh hoạt, bố trí, sắp xếp giáo viên bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu theo quy định; tiếp tục tuyển dụng bảo đảm đủ số biên chế được giao; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo lộ trình.
- Tập trung đầu tư kiên cố hóa trường lớp học, xóa phòng học tạm; phát triển trường lớp học ở các khu vực có dân số tăng nhanh, khu vực đông dân cư.
- Bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018; quản lý, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục; tiếp tục ưu tiên ngân sách địa phương cho giáo dục và đào tạo. Bố trí đầy đủ và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nhất là nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án, dự án đã được phê duyệt.
- Bố trí ngân sách thực hiện việc lựa chọn sách giáo khoa; ưu tiên bố trí kinh phí hợp đồng giáo viên theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ.
- Xây dựng phương án và triển khai thực hiện việc hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, vùng sâu, vùng xa, học sinh đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh thuộc đối tượng chính sách.
1. Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
- Tổng hợp, đánh giá tình hình kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 05/9 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và địa phương việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về những vấn đề vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Trước ngày 20/9 hằng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả triển khai thực hiện việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 686/NQ-UBTVQH15 ngày 18/9/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát chuyên đề về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, yêu cầu các Sở, Ban, ngành và các địa phương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 2907/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Kế hoạch 302/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2022 về tăng cường điều kiện bảo đảm thực hiện hiệu quả, chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Kế hoạch 2907/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 72/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2024 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề về thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Kế hoạch 302/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Bình Định ban hành
Kế hoạch 2730/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 2730/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định