Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 788/KH-SNN

Tuyên Quang, ngày 21 tháng 04 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI GIÁM SÁT AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2016

Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-BNN-QLCL ngày 02/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quyết định ban hành Kế hoạch hành động năm cao điểm vệ sinh ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp;

Căn cứ Kế hoạch số 1527/KH-BNN-TTr ngày 01/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Kế hoạch triển khai năm cao điểm thanh tra, kiểm tra vật tư nông nghiệp;

Căn cứ Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 06/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Kế hoạch hành động năm cao điểm vệ sinh ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh,

Thực hiện Văn bản số 681/QLCL-CL2 ngày 08/4/2016 của Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản về việc thực hiện giám sát ATTP nông sản, thủy sản,

Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Tuyên Quang xây dựng Kế hoạch giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2016 trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. MỤC ĐÍCH

- Đánh giá mức độ an toàn thực phẩm của một số thực phẩm nông sản chủ lực và hiệu quả kiểm soát an toàn thực phẩm nông sản.

- Đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng, tăng hiệu quả, góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp.

- Nâng cao vai trò, trách nhiệm quản lý Nhà nước trong việc quản lý an toàn thực phẩm; tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng liên quan của địa phương trong việc thực hiện công tác quản lý chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Công tác thông tin, tuyên truyền

- Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm của người sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm nông sản; Nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng về an toàn thực phẩm.

- Thông tin kịp thời, đầy đủ kết quả điều tra, truy xuất và xử lý các vụ việc vi phạm; về hiện trạng an toàn thực phẩm đối với từng loại thực phẩm nông lâm thủy sản và hướng dẫn, khuyến nghị cách ứng xử phù hợp cho người tiêu dùng.

- Biểu dương các tổ chức cá nhân sản xuất tốt, phản ánh các hành vi sai phạm trong sản xuất, chế biến kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản, đưa những vi phạm liên quan đến ATTP trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhà sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng thấy rõ trách nhiệm đối với xã hội và cộng đồng về ảnh hưởng xấu của sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

2. Công tác lấy mẫu giám sát

- Đối tượng lấy mẫu giám sát

Tập trung giám sát sản phẩm: Thịt lợn, thịt gà, các sản phẩm chế biến từ thịt; thủy sản nuôi nước ngọt; rau, củ quả; chè.

- Số lượng mẫu lấy, chỉ tiêu giám sát

+ Tổng số lượng mẫu lấy: Dự kiến là 140 mẫu thực phẩm nông lâm thủy sản (10 mu thủy sản tươi sống; 20 mẫu thịt; 50 mẫu sản phẩm từ thịt; 50 mẫu rau, củ, quả; 10 mẫu chè khô).

+ Chỉ tiêu giám sát: Dư lượng thuốc BVTV; nhóm chất cấm dùng trong chăn nuôi Beta Agonist; dư lượng nhóm Tetracyclines; Chloramphenicol; phụ gia cấm sử dụng trên thực phẩm (hàn the).

- Căn cứ giám sát

+ Quyết định 1290/QĐ-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra giám sát thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

+ Quyết định số 629/QĐ-BNN-QLCL ngày 02/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hanh Kế hoạch hành động năm cao điểm vệ sinh ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp.

+ Các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế và các Bộ ngành khác ban hành; các quy định khác của nhà nước có liên quan về chỉ tiêu ATTP nông lâm thủy sản.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thành lập đoàn kiểm tra lấy mẫu, giám sát

Giao Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phối hợp với các cơ quan chuyên môn tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập đoàn kiểm tra giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2016 theo quy định.

2. Thời gian và phạm vi triển khai thực hiện

- Thời gian thực hiện: Từ tháng 4/2016 đến tháng 12/2016.

- Phạm vi triển khai: Trên địa bàn các huyện, thành phố.

3. Kinh phí triển khai thực hiện

- Kinh phí đi lại, công tác phí và các khoản phụ cấp khác trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do các đơn vị cử cán bộ, công chức tham gia chi trả.

- Kinh phí lấy mẫu, thử nghiệm và phân tích mẫu: Giao Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản căn cứ nguồn kinh phí được giao cho công tác quản lý về chất lượng ATTP nông lâm thủy sản cân đối chi trả.

4. Sở Nông nghiệp và PTNT giao trách nhiệm cho các đơn vị

- Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Xử lý nghiêm các mẫu vi phạm theo quy định của pháp luật.

+ Đầu mối tổng hợp kết quả triển khai thực hiện, tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản theo quy định.

- Các đơn vị có liên quan trực thuộc Sở (Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Thủy sản, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Thanh tra Sở).

Có trách nhiệm phối hợp với Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo thời gian, hiệu quả.

Trên đây là Kế hoạch triển khai giám sát ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh năm 2016. Sở Nông nghiệp và PTNT yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục QLCLNLS&TS;
- Lãnh đạo Sở;
- Các Chi cục: CN&TY, TT&BVTV, TS, QLCLNLS&TS (thực hiện);
- Thanh Tra Sở (thực hiện);
- Lưu: VT, QLCL.

KT. GIÁM ĐỐC
P
HÓ GIÁM ĐỐC




Phạm Mạnh Cường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 788/KH-SNN năm 2016 về triển khai giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bản tỉnh Tuyên Quang do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 788/KH-SNN
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 21/04/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Phạm Mạnh Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/04/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản