- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1726/QĐ-BTTTT năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2959/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025
- 6Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/KH-UBND | Trà Vinh, ngày 31 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRUYỀN THÔNG NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh đến 2025, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch truyền thông nâng cao nhận thức về Chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tuyên truyền sâu rộng, kịp thời đầy đủ về bản chất, nội dung, khái niệm cơ bản, tầm quan trọng, ý nghĩa, lợi ích và những giá trị to lớn, thiết thực mà chuyển đổi số đem lại trong công tác quản lý, điều hành, phát triển kinh tế - xã hội và đặc biệt là nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và hành động của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cán bộ, đảng viên và các tầng lớp Nhân dân trên địa bàn tỉnh, tạo sự đồng thuận cao trong xã hội, qua đó tích cực tham gia thực hiện thành công công cuộc Chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Tuyên truyền chuyển đổi số nhằm nâng cao ý thức khai thác và sử dụng công nghệ thông tin của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần hình thành xã hội thông tin, gắn kết với bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho người sử dụng.
c) Phát huy vai trò của các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở và ưu thế của công nghệ số bảo đảm thông tin, tuyên truyền kịp thời, phù hợp với từng nhóm đối tượng; phổ biến, nhân rộng những mô hình hay, cách làm sáng tạo, gương điển hình để phát huy, nhân rộng.
2. Yêu cầu
a) Tập trung phổ biến, quán triệt chủ trương, đường lối của Đảng, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về chức năng, vai trò và tính cấp thiết của chuyển đổi số; gắn các mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số vào các nghị quyết, chương trình, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, đặc biệt là thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
b) Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, tổ chức hội thảo, tọa đàm về chuyển đổi số; tạo sự đồng thuận của toàn xã hội phối hợp triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số; phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên trong tuyên truyền, vận động người dân, doanh nghiệp tham gia chuyển đổi số.
c) Mỗi huyện, thị xã, thành phố lựa chọn một đơn vị cấp xã để triển khai thí điểm chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan hành chính, công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân như: mua bán trực tuyến; thanh toán trực tuyến; sử dụng dịch vụ công trực tuyến,...
II. CHỦ ĐỀ VÀ NGÀY CHUYỂN ĐỔI SỐ
Chủ đề: “Chuyển đổi số giải quyết các vấn đề của xã hội vì một cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân”.
Ngày Chuyển đổi số: Ngày 10/10 hàng năm (Ngày Chuyển đổi số Quốc gia) cũng là Ngày Chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC TUYÊN TRUYỀN
1. Nội dung tuyên truyền
a) Thông tin tuyên truyền khái niệm, tầm quan trọng, sự cần thiết, ý nghĩa, mục tiêu và tác động của chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số và kết quả thực hiện xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số ở các cấp, các ngành, địa phương cơ sở.
b) Tuyên truyền vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp, người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập đối với việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
c) Tuyên truyền, phổ biến các văn bản về chuyển đổi số, chính quyền số của Trung ương và của tỉnh: Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2015, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”; Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Trà Vinh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh đến 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 12/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi sổ tỉnh Trà Vinh đến 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 06/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
d) Thông tin, chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công, điển hình về chuyển đổi số.
đ) Thông tin tuyên truyền các chương trình, nội dung triển khai về chuyển đổi số của tỉnh.
e) Tuyên truyền việc triển khai các ứng dụng dùng chung của tỉnh, hạ tầng số, công nghệ số phục vụ đời sống xã hội: Phòng, chống dịch bệnh trên người, cây trồng, vật nuôi; quản lý dân cư; quản lý các ngành, lĩnh vực; quản lý xã hội,...
2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, trách nhiệm tham gia xây dựng chuyển đổi số; phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số qua các phương tiện thông tin đại chúng đa phương tiện
a) Mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Đài truyền thanh cấp huyện. Thiết lập và phát triển các trang (fanpage hoặc kênh) trên ứng dụng mạng xã hội để tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và chuyển tải các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Trung ương, của tỉnh và các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện về chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Biên tập, xuất bản các tài liệu, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích,... phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
c) Sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video clip,... để đăng, phát trên các trang mạng xã hội, các kênh, phương tiện truyền thông đại chúng,...
d) Sản xuất các chương trình truyền hình, truyền thanh, bài hát, thơ, ca, phóng sự, trao đổi, hỏi - đáp trên hệ thống phát thanh, truyền hình và thông tin cơ sở.
đ) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm để nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
e) Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số tạo sự lan tỏa, thu hút đông đảo sự tham gia của cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.
g) Triển khai xây dựng hệ thống Trạm truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; bảng điện tử công cộng phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
h) Tổ chức tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng viết tin bài phục vụ công tác thông tin tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ phụ trách công tác thông tin cơ sở cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh.
i) Tổ chức tuyên dương tập thể, cá nhân tiêu biểu, có thành tích trong công tác xây dựng chuyển đổi số; phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
3. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn, an ninh thông tin qua các hệ thống thông tin cơ sở
a) Thực hiện tuyên truyền theo từng điểm cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ mạng hoặc các thiết bị công nghệ thông tin; áp dụng với các khu vực có đông người sử dụng mạng, tại các điểm sử dụng máy tính công cộng, các điểm phủ sóng mạng không dây và truy cập Internet công cộng.
b) Tuyên truyền trên hệ thống Đài truyền thanh cấp huyện và hệ thống Trạm truyền thanh cấp xã.
c) Tuyên truyền bằng pano, áp phích, màn hình điện tử led tại các ngã tư, đường lớn, siêu thị,...
d) Tuyên truyền trên cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, tổ chức nhà nước.
(Kèm theo Phụ lục nhiệm vụ truyền thông nâng cao nhận thức về chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030).
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đến cuối năm 2022
a) Tập trung thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức và hành động đến các cấp, các ngành, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân về tầm quan trọng, lợi ích và những giá trị to lớn, thiết thực mà chuyển đổi số đem lại; các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số; các Nghị quyết, Chiến lược, Quyết định, Chương trình hành động, Kế hoạch, các văn bản của Trung ương, của tỉnh và các địa phương về xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số.
b) Tăng cường thông tin, tuyên truyền, giới thiệu thường xuyên, sâu rộng những mô hình chuyển đổi số thí điểm trên địa bàn tỉnh; các bước tổ chức triển khai thực hiện chuyển đổi số và hiệu quả bước đầu trong xây dựng phát triển chính quyền điện tử và chuyển đổi số ở một số ngành, lĩnh vực, mô hình thí điểm chuyển đổi số ở cấp huyện, cấp xã.
2. Giai đoạn từ năm 2023 đến năm 2025
a) Tiếp tục đẩy mạnh thông tin tuyên truyền nội dung các Nghị quyết, Chiến lược, Quyết định, Chương trình hành động, Kế hoạch của Trung ương, của tỉnh và các địa phương về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số và các văn bản, chính sách mới có liên quan.
b) Tiếp tục thông tin tuyên truyền, hướng dẫn các bước tổ chức triển khai thực hiện chuyển đổi số ở các cấp, các ngành, địa phương; tuyên truyền sâu rộng các giải pháp, cách làm hay, sáng tạo trong công tác phát triển chính quyền điện tử; xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh. Trong đó, tập trung tuyên truyền việc thực hiện, hoàn thành các hệ thống nền tảng phát triển chính quyền điện tử; hình thành chính quyền số, hoàn thành các nền tảng cơ bản để thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số; đặc biệt là tiến trình chuyển đổi số và kết quả chuyển đổi số mang lại ở một số lĩnh vực: y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao và du lịch, giao thông vận tải, nông nghiệp, tài nguyên và môi trường, tài chính.
c) Tập trung tuyên truyền những kết quả triển khai, thực hiện xây dựng Chính quyền điện tử và Chuyển đổi số trên địa bàn toàn tỉnh; những hiệu quả, lợi ích và những đổi thay từ chuyển đổi số mang lại cho chính quyền, doanh nghiệp và nhất là người dân trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân điển hình trong việc tham gia xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030
a) Tiếp tục đẩy mạnh thông tin tuyên truyền nội dung các văn bản, chính sách mới về xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số của Trung ương và của tỉnh.
b) Tiếp tục tuyên truyền những kết quả triển khai, thực hiện chuyển đổi số một cách toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh; kết quả công tác chuyển đổi số ở các lĩnh vực ưu tiên, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển nhanh, bền vững; việc thử nghiệm các công nghệ và mô hình mới trong chuyển đổi số; việc đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn toàn tỉnh thông qua chuyển đổi số; hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích phục vụ tốt nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và nhu cầu đời sống người dân trên địa bàn tỉnh.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí triển khai Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, thực hiện lồng ghép với các nội dung tuyên truyền, các chương trình, dự án, kế hoạch khác đang được triển khai tại các cơ quan, đơn vị. Các nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được giao nhiệm vụ thực hiện: Hàng năm các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí, xuất bản, hệ thống thông tin cơ sở về chuyển đổi số.
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các hoạt động về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin về chuyển đổi số của tỉnh; tổ chức các cuộc họp của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác chuyển đổi số.
b) Chỉ đạo Trung tâm Tin học - Công báo mở và duy trì chuyên trang “chuyển đổi số” trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh để đăng tải, công bố các thông tin về chuyển đổi số của Trung ương và của tỉnh để các tổ chức, cá nhân biết thực hiện.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với các cơ quan có liên quan bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm và hướng dẫn về tài chính để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Mở chuyên trang, chuyên mục trên báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình. Bố trí thời lượng, khung giờ phát sóng phù hợp để tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
b) Duy trì các bài viết, tin, hình ảnh, phóng sự về các hoạt động chuyển đổi số, các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công cuộc chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh,... để tuyên truyền đến người dân biết, thực hiện.
5. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai có hiệu quả Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025.
6. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng của đơn vị mình và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tuyên truyền đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong việc thực hiện chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/11) hoặc đột xuất theo yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Xây dựng chuyên trang, chuyên mục trên các trang thông tin điện tử, tăng cường cập nhật văn bản, thời lượng đưa tin tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công cuộc chuyển đổi số, kết quả chuyển đổi số của tỉnh, của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí về kết quả, biện pháp, kinh nghiệm, các mô hình điển hình trong công cuộc chuyển đổi số để tuyên truyền nhân rộng./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRUYỀN THÔNG NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
01 | Biên tập, xuất bản các tài liệu, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích,... phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền về Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số và phổ biến, nâng cao nhận thức, các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
02 | Sản xuất các chương trình truyền thanh, phóng sự truyền hình, chuyên đề phục vụ công tác tuyên truyền trên hệ thống thông tin cơ sở và truyền hình Trung ương. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
03 | Hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố xây dựng chuyên mục tuyên truyền, hướng dẫn người dân trên địa bàn về chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
04 | Tuyên dương các tập thể, cá nhân tiêu biểu, có thành tích trong công tác xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số; phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Báo Trà Vinh; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
05 | Triển khai xây dựng hệ thống Trạm truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, bảng điện tử công cộng phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
06 | Tuyên truyền trên các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
07 | Tổ chức tập huấn kỹ năng viết tin bài phục vụ công tác thông tin tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ phụ trách công tác thông tin cơ sở cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
08 | Tuyên truyền trên hệ thống Đài truyền thanh cấp huyện và hệ thống Trạm truyền thanh cấp xã. | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
09 | Sản xuất các nội dung tin, bài, hình ảnh, video clip,... để đăng, phát trên các trang mạng xã hội, các kênh, nền tảng khác nhau và trên phương tiện truyền thông đại chúng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
10 | Thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội để tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho người dân về Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
11 | Xây dựng chuyên trang, chuyên mục “Chuyển đổi số” trên Báo Trà Vinh, Báo Trà Vinh online | Báo Trà Vinh | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
12 | Cung cấp thông tin, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về thương mại điện tử thông qua các hoạt động truyền thông trên báo, đài phát thanh và truyền hình, tờ rơi, băng rôn, pano và các phương tiện khác. | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
13 | Biên tập thông tin, hình ảnh, bài viết tuyên truyền về công tác xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số nhân ngày chuyển đổi số | Báo Trà Vinh | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
14 | Xây dựng các mục, chuyên mục, phóng sự, tọa đàm, video clip tuyên truyền về xây dựng Chuyển đổi số trên Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, youtube, trang tin điện tử tổng hợp,... | Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
15 | Tổ chức biên tập tin, bài tuyên truyền về xây dựng Chuyển đổi số trên các hạ tầng truyền dẫn: Phát thanh, truyền hình, trang thông tin tổng hợp, trang Fanpage, kênh youtube của Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh; Báo Trà Vinh; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Kế hoạch 616/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Kế hoạch 1975/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” tại tỉnh Quảng Bình
- 5Kế hoạch 739/KH-UBND về truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 6Quyết định 2780/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án truyền thông Chuyển đổi số tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 1136/KH-UBND về truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 8Kế hoạch 30/KH-UBND truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1726/QĐ-BTTTT năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2959/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025
- 6Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Kế hoạch 616/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Kế hoạch 1975/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” tại tỉnh Quảng Bình
- 11Kế hoạch 739/KH-UBND về truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 12Quyết định 2780/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án truyền thông Chuyển đổi số tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025
- 13Kế hoạch 1136/KH-UBND về truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 14Kế hoạch 30/KH-UBND truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2024
Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2022 truyền thông nâng cao nhận thức về Chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 75/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định