Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/KH-UBND | Trà Vinh, ngày 06 tháng 6 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” và Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Thúc đẩy áp dụng rộng rãi công nghệ số, nền tảng số để triển khai chuyển đổi số và thanh toán không dùng tiền mặt tại các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
b) Nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp trong chuyển đổi thanh toán sang thực hiện các hoạt động tương tác, giao dịch trong sử dụng dịch vụ công dựa trên môi trường điện tử, góp phần đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Cơ quan nhà nước các cấp quán triệt, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý tích cực tham gia các hoạt động chuyển đổi số, gương mẫu thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong các hoạt động thanh toán.
b) Chú trọng thực hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến về hoạt động chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế đến mọi người dân, doanh nghiệp; nội dung tuyên truyền, phổ biến phải dễ hiểu, dễ nhớ, dễ thực hiện, có tính lan tỏa trong cộng đồng.
c) Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh, phấn đấu thực hiện hoàn thành đạt và vượt mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
Đến hết năm 2022: Tối thiểu 50% trường học, cơ sở giáo dục và 50% bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh có sử dụng nền tảng số để chuyển đổi số và triển khai giải pháp cho phép thanh toán không dùng tiền mặt để thu học phí, viện phí; trong đó số lượng và giá trị giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh đạt trên 50%.
(Chi tiết như Phụ lục đính kèm).
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định hiện hành.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo đạt chỉ tiêu, chất lượng, tiến độ, đồng bộ với Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ, ngành Trung ương.
b) Tăng cường chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý ưu tiên áp dụng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trong các hoạt động thanh toán, đặc biệt là chi trả các chi phí về y tế, giáo dục,...
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc trong việc thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch; định kỳ hàng năm (trước ngày 30/11) hoặc đột xuất báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền Thông
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Trà Vinh, các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải pháp tích hợp, kết nối liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu có liên quan phục vụ chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và trong các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Tăng cường thời lượng, số lượng tin, bài tuyên truyền, phổ biến về hoạt động chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế; lợi ích thanh toán không dùng tiền mặt; các hành vi lừa đảo, biện pháp nhận biết rủi ro, cách phòng tránh và các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật trong sử dụng công nghệ số, nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh: Tăng cường chỉ đạo tuyên truyền, vận động thành viên, đoàn viên, hội viên, người lao động và nhân dân ưu tiên áp dụng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trong các hoạt động thanh toán, đặc biệt là khi chi trả các chi phí về y tế, giáo dục tại các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP HỖ TRỢ, THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ, THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ BỆNH VIỆN, CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Kế hoạch số: 42/KH-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI SỐ, THÚC ĐẨY THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG TRƯỜNG HỌC, CƠ SỞ GIÁO DỤC |
|
|
| |
1 | Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trong trường học, cơ sở giáo dục |
|
|
|
1.1 | Phổ biến các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số giáo dục (đã được Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá) đến các trường học, cơ sở giáo dục và đào tạo để nghiên cứu lựa chọn để triển khai áp dụng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
1.2 | Hỗ trợ các trường học, cơ sở giáo dục thuê, mua các giải pháp, nền tảng số giáo dục dùng chung phục vụ dạy và học trực tuyến, triển khai chuyển đổi số hoạt động giáo dục và đào tạo (bao gồm hạ tầng lưu trữ, đường truyền, kết nối mạng, cơ sở vật chất, trang thiết bị có liên quan). | Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
1.3 | Rà soát, tổ chức triển khai và ứng dụng triệt để, có hiệu quả công nghệ số, nền tảng số trong công tác quản lý, điều hành, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến,... tại các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh. | Các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
1.4 | Rà soát tổ chức triển khai và áp dụng nền tảng dạy và học trực tuyến tại trường học, cơ sở giáo dục, đảm bảo kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho học sinh, sinh viên, giáo viên trong công tác giảng dạy, học tập, thi cử. | Các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
1.5 | Triển khai công tác dạy và học trực tuyến tại 100% trường học, cơ sở giáo dục, trong đó: thử nghiệm chương trình đào tạo cho phép học sinh, sinh viên học trực tuyến tối thiểu 20% nội dung chương trình; ứng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học,... | Các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
1.6 | Triển khai áp dụng các nền tảng số quản trị nhà trường, cơ sở giáo dục dựa trên dữ liệu số và công nghệ số tại 100% trường học, cơ sở giáo dục. Trong đó, người học, giáo viên, cán bộ quản lý, người lao động và các hoạt động đều được quản lý bằng hồ sơ số thống nhất; đảm bảo kết nối liên lạc giữa nhà trường với phụ huynh, học sinh qua các ứng dụng, nền tảng số. | Các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
1.7 | Đảm bảo trang thiết bị (hạ tầng, lưu trữ, đường truyền, kết nối mạng,...) và cơ sở vật chất phục vụ triển khai, sử dụng các ứng dụng chuyển đổi số giáo dục, giảng dạy trực tuyến tại các trường học, cơ sở giáo dục. | Các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
2 | Hỗ trợ, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục |
|
|
|
2.1 | Phối hợp với các tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán, đơn vị cung cấp dịch vụ Mobile Money,... giới thiệu giải pháp chấp nhận thanh toán học phí và phí dịch vụ giáo dục bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đến các trường học, cơ sở giáo dục để nghiên cứu, lựa chọn triển khai. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông; các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán, đơn vị cung cấp dịch vụ Mobile Money có liên quan | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
2.2 | Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các trường học, cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán, đơn vị cung cấp dịch vụ Mobile Money triển khai giải pháp chấp nhận thanh toán học phí và phí dịch vụ giáo dục bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. | Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán, đơn vị cung cấp dịch vụ Mobile Money có liên quan | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
2.3 | Đảm bảo trang bị thiết bị, phương tiện phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho tối thiểu 3 trong 4 phương thức (gồm mã vuông QR (Chuyển khoản/Thanh toán), qua website (Chuyển khoản/Thanh toán), Mobile Money, thẻ (POS)) tại các trường học, cơ sở giáo dục. | Các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán, đơn vị cung cấp dịch vụ Mobile Money có liên quan | Thường xuyên |
2.4 | Phối hợp với các ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán, đơn vị cung cấp dịch vụ Mobile Money, đơn vị phát triển phần mềm quản lý trường học, cơ sở giáo dục có liên quan rà soát thống nhất mẫu thông tin thanh toán không dùng tiền mặt đối với học phí và các khoản thu dịch vụ giáo dục có tối thiểu các trường thông tin: Họ và tên người trả tiền; họ và tên người thụ hưởng; lý do thanh toán; mã/số hóa đơn thanh toán; triển khai tích hợp module thanh toán trong phần mềm quản lý trường học, cơ sở giáo dục. | Các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán, đơn vị cung cấp dịch vụ Mobile Money, đơn vị phát triển phần mềm quản lý trường học, cơ sở giáo dục có liên quan | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
2.5 | Bố trí đầu mối hướng dẫn, hỗ trợ phụ huynh, học sinh và các đối tác liên quan thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán học phí và phí dịch vụ nhà trường; triển khai các giải pháp nhằm tăng tối đa số lượng và giá trị thanh toán không dùng tiền mặt trong tổng số lượng và giá trị thanh toán của trường học, cơ sở giáo dục. | Các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán, đơn vị cung cấp dịch vụ Mobile Money có liên quan | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI SỐ, THÚC ĐẨY THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CHO CÁC BỆNH VIỆN, CƠ SỞ Y TẾ |
|
|
| |
1 | Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trong bệnh viện, cơ sở y tế |
|
|
|
1.1 | Phổ biến các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số y tế (đã được Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá) đến các bệnh viện, cơ sở y tế lựa chọn triển khai. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
1.2 | Hỗ trợ, thúc đẩy các bệnh viện, cơ sở y tế thuê, mua sử dụng các nền tảng số y tế, trong đó chú trọng: nền tảng số quản lý bệnh viện, cơ sở y tế; nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử; nền tảng quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân; nền tảng quản lý tiêm chủng; nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến; và các công cụ hỗ trợ khám chữa bệnh và nghiệp vụ y tế. | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
1.3 | Đảm bảo hạ tầng, lưu trữ, đường truyền, kết nối mạng và cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ triển khai chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số trong quản trị và hoạt động nghiệp vụ tại các bệnh viện, cơ sở y tế. | Các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
1.4 | Hình thành hệ thống chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh dựa trên các công nghệ số; ứng dụng công nghệ số toàn diện tại các cơ sở khám, chữa bệnh góp phần giảm tải bệnh viện, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, hình thành các bệnh viện thông minh. | Các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
2 | Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế |
|
|
|
2.1 | Đảm bảo trang bị thiết bị, phương tiện sẵn sàng phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho tối thiểu 3 trong 4 phương thức: mã vuông QR (Chuyển khoản/Thanh toán), qua website (Chuyển khoản/Thanh toán), Mobile Money, thẻ (POS) tại các bệnh viện, cơ sở y tế và các phương thức khác phù hợp theo quy định pháp luật. Tích hợp sẵn sàng module thanh toán trong phần mềm quản lý bệnh viện, cơ sở y tế. | Các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
2.2 | Các bệnh viện, cơ sở y tế, các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán, đơn vị phát triển các phần mềm quản lý bệnh viện, cơ sở y tế có liên quan thống nhất mẫu thông tin thanh toán không dùng tiền mặt có tối thiểu các trường thông tin sau để tạo thuận lợi đối với việc xử lý: Họ và tên người trả tiền; Họ và tên người thụ hưởng (nếu có); Lý do thanh toán; Mã/số hóa đơn thanh toán, tạo thuận lợi cho người dân trong thanh toán viện phí. | Các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán, đơn vị cung cấp dịch vụ Mobile Money, đơn vị phát triển phần mềm quản lý bệnh viện, cơ sở y tế có liên quan | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
2.3 | Các bệnh viện, cơ sở y tế bố trí đầu mối, nhân lực hướng dẫn, hỗ trợ bệnh nhân và các đối tác liên quan thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán viện phí và các dịch vụ phục vụ bệnh viện, cơ sở y tế; tăng tối đa số lượng và giá trị thanh toán không dùng tiền mặt trong tổng số lượng và giá trị thanh toán của mình. | Các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
|
|
| ||
1 | Tăng cường thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế |
|
|
|
1.1 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế đến mọi người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; với nhiều hình thức đa dạng, phong phú thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo; đài phát thanh và truyền hình; hệ thống thông tin cơ sở; trang thông tin điện tử; ấn phẩm; tập san; bản tin,...). | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế | Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Trà Vinh; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh | Thường xuyên |
1.2 | Tổ chức các hình thức thi đua, khen thưởng, vinh danh, xếp hạng, đánh giá các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt. | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Thường xuyên |
1.3 | Vận động, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp các nền tảng số giáo dục, nền tảng số y tế, các ngân hàng, đơn vị cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán trên địa bàn tỉnh có các hình thức khuyến khích như miễn, giảm phí, khuyến mãi, giảm giá,... đối với trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế và khách hàng các cơ sở này khi sử dụng nền tảng số, giải pháp, dịch vụ số và phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
2 | Tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục |
|
|
|
2.1 | Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số, sử dụng các ứng dụng nền tảng số giáo dục, lập tài khoản thanh toán và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, giáo viên, học sinh, sinh viên và phụ huynh trên địa bàn. | Các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán, đơn vị cung cấp dịch vụ Mobile Money, đơn vị phát triển phần mềm quản lý trường học, cơ sở giáo dục có liên quan | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
2.2 | Đẩy mạnh triển khai dạy và học về STEM/STEAM trong các trường học, cơ sở giáo dục tiểu học và phổ thông; tổ chức các cuộc thi về kỹ năng số, lập trình điều khiển tự động (robotic), giáo dục STEM/STEAM trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến phổ thông trung học. | Các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
2.3 | Tổ chức các hội thảo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường học, cơ sở giáo dục | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
2.4 | Hỗ trợ các hoạt động thông tin, quảng bá, phổ biến về các nền tảng số giáo dục xuất sắc, và giới thiệu, kết nối đến các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn để thúc đẩy sử dụng. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường học, cơ sở giáo dục | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
3 | Tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế |
|
|
|
3.1 | Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số, sử dụng các ứng dụng nền tảng số y tế, lập tài khoản thanh toán và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, y bác sĩ, người lao động trong các bệnh viện, cơ sở y tế và người dân trên địa bàn. | Sở Y tế; các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | Các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán, đơn vị phát triển các ứng dụng có liên quan | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
3.2 | Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về dịch vụ y tế điện tử, tư vấn sức khỏe từ xa, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế. | Sở Y tế; các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
3.3 | Tổ chức các hội thảo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn. | Sở Y tế, các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
Bảo đảm an toàn, bảo mật trong chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt |
|
|
| |
1 | Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, bảo mật trong hoạt động chuyển đổi số, thanh toán điện tử. | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường học, cơ sở giáo dục; các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các ngân hàng, tổ chức tín dụng, trung gian thanh toán | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
2 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức để phòng, tránh các hành vi lừa đảo, nhận biết rủi ro, cách phòng tránh và các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng công nghệ số, nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Trà Vinh; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh | Năm 2022 và những năm tiếp theo |
- 1Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2023 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số trong công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2023 về phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận
- 3Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2023 về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1813/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2023 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số trong công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2023 về phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận
- 5Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2023 về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 42/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 06/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra