Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 08/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025”;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND ngày 26/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 348/KH-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022 - 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ
1. Mục tiêu phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân
a) Mục tiêu tổng quát
- Thúc đẩy doanh nghiệp khu vực tư nhân tăng trưởng chất lượng và hiệu quả, tạo nền tảng vững chắc, động lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.
- Huy động nguồn lực xã hội, từng bước phát triển hệ sinh thái hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh bền vững, đóng góp tích cực trong việc tạo việc làm, nâng cao mức sống cho người thu nhập thấp, yếu thế, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp khu vực tư nhân về vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của kinh doanh bền vững.
- Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trình độ đội ngũ cán bộ công chức, viên chức đáp ứng nhu cầu hỗ trợ, tư vấn, quản lý về kinh doanh bền vững.
- Hỗ trợ phát triển tối thiểu 10 công cụ, giải pháp đo lường, đánh giá, công nhận các doanh nghiệp kinh doanh bền vững; qua đó hỗ trợ khoảng 500 doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững; góp phần đạt mức tiết kiệm năng lượng 5% - 7% tổng tiêu thụ năng lượng trên địa bàn tỉnh; tăng năng suất lao động bình quân khoảng 7%/năm.
- Hình thành cơ sở dữ liệu và phát triển hệ sinh thái hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững.
- Xây dựng các mô hình hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững thành công điển hình để lan tỏa, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển bền vững.
- Thu hút các nguồn lực hợp pháp, đặc biệt từ cộng đồng doanh nghiệp để triển khai các sáng kiến hướng tới kinh doanh bền vững.
2. Phạm vi và đối tượng
a) Chương trình thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh trong giai đoạn từ năm 2022 đến năm 2025.
b) Đối tượng
- Các doanh nghiệp khu vực tư nhân thực hiện kinh doanh bền vững (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp kinh doanh bền vững), bao gồm: Doanh nghiệp có sản phẩm, dịch vụ, dự án áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn; doanh nghiệp có sản phẩm, dịch vụ, dự án áp dụng mô hình kinh doanh bao trùm; doanh nghiệp có sản phẩm, dịch vụ, dự án phát triển, ứng dụng công nghệ, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Các tổ chức thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững: Viện nghiên cứu, trường Đại học, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức có tư cách pháp nhân thực hiện hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp kinh doanh bền vững.
- Các tổ chức hiệp hội được giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững.
II. HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH BỀN VỮNG
1. Phát triển hệ sinh thái hỗ trợ kinh doanh bền vững
2. Hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh bền vững
3. Hoạt động quản lý Chương trình
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm).
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch cho giai đoạn 2022 - 2025 được thực hiện từ các nguồn sau: Ngân sách Trung ương, Ngân sách tỉnh; nguồn đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở tham gia chương trình, tài trợ của các cá nhân trong và ngoài nước; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
Căn cứ Kế hoạch này và các chính sách liên quan; hàng năm, các cơ quan, đơn vị tổng hợp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính tổng hợp chung vào phương án phân bổ ngân sách địa phương hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm huy động các nguồn vốn kết hợp với nguồn ngân sách để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm).
1. Các sở, ban, ngành căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Mục II Kế hoạch này, chủ động, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện; Trước ngày 30 tháng 05 và trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh xem xét.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện vào cuối quý II và quý IV hàng năm./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2022-2025 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt | Nội dung | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Dự kiến kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú | |
Tổng cộng | Năm 2022 |
| ||||
I | Phát triển hệ sinh thái hỗ trợ kinh doanh bền vững |
|
| 4.000 | 1.100 |
|
1 | Xây dựng tài liệu, tổ chức phổ biến thông tin, truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức của xã hội, cộng đồng doanh nghiệp về kinh doanh bền vững | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở TTTT, HHDN tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan | 400 | 100 |
|
2 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hỗ trợ, quản lý về kinh doanh bền vững | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan | 800 | 200 |
|
3 | Xây dựng mạng lưới chuyên gia tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Viện Nghiên cứu phát triển và các cơ quan, đơn vị liên quan | 400 | 100 |
|
4 | Xây dựng, phát triển nền tảng thông tin để hình thành cơ sở thông tin dữ liệu về doanh nghiệp kinh doanh bền vững | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở KHĐT và các cơ quan, đơn vị liên quan | 400 | 200 |
|
5 | Hỗ trợ các tổ chức thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững phát triển và áp dụng công cụ đo lường đánh giá và công nhận doanh nghiệp kinh doanh bền vững | Sở KHCN | Sở KHĐT và các cơ quan, đơn vị liên quan | 800 | 200 | Khoản 3 Điều 22 NĐ 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ |
6 | Khuyến khích các tổ chức tài chính, tín dụng phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính, tín dụng cho kinh doanh bền vững; kết nối khách hàng doanh nghiệp với các tổ chức tín dụng, nhà đầu tư | Sở Tài chính | Ngân hàng nhà nước Chi nhánh TT.Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan | 400 | 100 |
|
7 | Hỗ trợ tư vấn về các sản phẩm, dịch vụ tài chính, tín dụng cho kinh doanh bền vững | Sở Tài chính | Ngân hàng nhà nước Chi nhánh TT.Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan | 400 | 100 |
|
8 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm chia sẻ thông tin, kinh nghiệm về các mô hình kinh doanh bền vững;kết nối doanh nghiệp thực hiện kinh doanh bền vững với các tổ chức, tín dụng, nhà đầu tư, kết nối các chuyên gia, doanh nghiệp thành công điển hình | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Ngân hàng nhà nước Chi nhánh TT.Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan | 400 | 100 |
|
II | Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển bền vững |
|
| 3.200 | 800 |
|
1 | Hỗ trợ đào tạo bao gồm cả đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp về chiến lược phát triển doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | HHDN tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan | 800 | 200 |
|
2 | Hỗ trợ công nghệ, tư vấn sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ, tư vấn lựa chọn giải pháp chuyển đổi số | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở KHĐT, Sở TTTT và các cơ quan, đơn vị liên quan | 800 | 200 | Khoản 2 Điều 22 NĐ 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ |
3 | Hỗ trợ chi phí thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm, mô hình kinh doanh bền vững | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở KHĐT, Sở TTTT và các cơ quan, đơn vị liên quan | 800 | 200 | Khoản 2 Điều 11 NĐ 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ |
4 | Hỗ trợ tiếp cận tài chính, gọi vốn đầu tư | Sở Tài chính | Ngân hàng nhà nước Chi nhánh TT.Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan | 400 | 100 |
|
5 | Hỗ trợ về truyền thông, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường cho các sản phẩm, dịch vụ kinh doanh bền vững của doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Viện Nghiên cứu Phát triển và các cơ quan, đơn vị liên quan | 400 | 100 |
|
III | Hoạt động quản lý |
|
| 400 | 100 |
|
1 | Xây dựng tài liệu triển khai Chương trình | Sở Kế hoạch và Đầu tư | HHDN tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
|
2 | Tổ chức đánh giá và tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình | Sở Kế hoạch và Đầu tư | HHDN tỉnh, Viện Nghiên cứu Phát triển và các cơ quan, đơn vị liên quan | 400 | 100 |
|
| TỔNG CỘNG |
|
| 7.600 | 2.000 |
|
- 1Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 tại tỉnh Hà Giang
- 2Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 4Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Kế hoạch 142/KH-UBND về tổ chức triển khai công tác chấn chỉnh sắp xếp các điểm, khu vực kinh doanh tự phát trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 6Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 2Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 2818/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển Doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 4Kế hoạch 348/KH-UBND năm 2021 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 tại tỉnh Hà Giang
- 7Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 9Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Kế hoạch 142/KH-UBND về tổ chức triển khai công tác chấn chỉnh sắp xếp các điểm, khu vực kinh doanh tự phát trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 11Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 72/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Quý Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra