- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025
- 3Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Bắc Ninh
- 4Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 3Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1362/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2020 về phát triển bền vững do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 13 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 04/7/2016;
Căn cứ Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch hành động quốc gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 1362/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 08/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2030”;
Căn cứ Kết luận tại phiên họp UBND tỉnh thường kỳ tháng 01 năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 57/TTr-KHĐT.KTĐN ngày 21/12/2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP KHU VỰC TƯ NHÂN KINH DOANH BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2022-2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 13/01/2023 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
Nhằm quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện kịp thời từng nội dung hoạt động của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025 (gọi tắt là Chương trình) đến các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức và cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan làm đầu mối, các tổ chức và doanh nghiệp khu vực tư nhân thực hiện kinh doanh bền vững (gọi tắt là doanh nghiệp kinh doanh bền vững) triển khai thực hiện Chương trình bảo đảm hiệu quả theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 08/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
Thực hiện có hiệu quả; đồng bộ các hoạt động của Chương trình đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh; thực hiện lồng ghép với các chương trình khác phù hợp với mục tiêu của Chương trình này để hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai Chương trình hàng năm và giai đoạn 2022-2025 của tỉnh theo đúng hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành Trung ương nhằm đảm bảo kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa để tận dụng và phát huy tối đa các cơ hội, lợi ích mà Chương trình đem lại.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Phát triển hệ sinh thái hỗ trợ kinh doanh bền vững
a) Triển khai xây dựng tài liệu, tổ chức phổ biến thông tin, truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội nhằm nâng cao nhận thức của xã hội, cộng đồng doanh nghiệp về kinh doanh bền vững
Nội dung này được thực hiện lồng ghép với nội dung tại khoản 1 Mục III của Kế hoạch “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2018-2025” được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 22/10/2018.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức hiệp hội trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm, bắt đầu từ năm 2022.
b) Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hỗ trợ, quản lý về kinh doanh bền vững nắm vững cơ chế thực hiện Chương trình; nguyên tắc đo lường, đánh giá và công nhận doanh nghiệp kinh doanh bền vững; tiêu chuẩn, điều kiện sử dụng kết quả của tổ chức đo lường đánh giá và công nhận doanh nghiệp kinh doanh bền vững theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các tổ chức thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững như: Viện nghiên cứu, trường đại học, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân thực hiện hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp kinh doanh bền vững.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022, bắt đầu ngay sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Phối hợp triển khai xây dựng mạng lưới chuyên gia tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững
Tư vấn viên hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững được công nhận và tham gia hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các tổ chức thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững như: Viện nghiên cứu, trường đại học, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân thực hiện hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp kinh doanh bền vững.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm, bắt đầu ngay sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Xây dựng, phát triển nền tảng thông tin để hình thành cơ sở thông tin dữ liệu về doanh nghiệp kinh doanh bền vững
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022, bắt đầu ngay sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
đ) Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững nghiên cứu, phát triển và áp dụng các giải pháp, công cụ nhằm đo lường, đánh giá và công nhận doanh nghiệp kinh doanh bền vững
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm, bắt đầu ngay sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
e) Khuyến khích các tổ chức tài chính, tín dụng nghiên cứu, phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính, tín dụng cho kinh doanh bền vững; phát triển nền tảng thông tin kết nối khách hàng doanh nghiệp kinh doanh bền vững với các tổ chức tín dụng, nhà đầu tư
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm, bắt đầu ngay sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
g) Hỗ trợ tư vấn về các sản phẩm, dịch vụ tài chính, tín dụng cho kinh doanh bền vững
- Cơ quan chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm, bắt đầu từ năm 2022.
h) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và thực tiễn tốt về các mô hình kinh doanh bền vững; các giải pháp, công cụ đo lường; đánh giá và công nhận doanh nghiệp kinh doanh bền vững; kết nối doanh nghiệp thực hiện kinh doanh bền vững với các tổ chức tín dụng, nhà đầu tư; kết nối các tổ chức, chuyên gia, doanh nghiệp thành công điển hình trong nước và quốc tế
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh; các Viện nghiên cứu, trường đại học.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm, bắt đầu từ năm 2023.
2. Hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh bền vững
Doanh nghiệp được đánh giá và công nhận là doanh nghiệp kinh doanh bền vững được hỗ trợ các nội dung sau, cụ thể:
a) Hỗ trợ tư vấn, đào tạo, bao gồm cả hoạt động đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp về xây dựng chiến lược, thiết kế mô hình, phương án kinh doanh bền vững; nhân sự; tài chính, sản xuất, bán hàng; thị trường, quản trị nội bộ và các nội dung khác liên quan tới hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung, định mức hỗ trợ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh và các cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm, bắt đầu ngay sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Các nội dung hỗ trợ: (i) Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu trong nước và nước ngoài về áp dụng và phát triển mô hình kinh doanh bền vững; (ii) Hỗ trợ công nghệ bao gồm: Tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp; áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, đo lường chất lượng sản phẩm, dịch vụ; tư vấn sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; tư vấn lựa chọn giải pháp chuyển đổi số; (iii) Hỗ trợ chi phí thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm, mô hình kinh doanh bền vững
Nội dung, định mức hỗ trợ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm, bắt đầu từ năm 2022.
c) Hỗ trợ tư vấn tiếp cận tài chính, gọi vốn đầu tư.
Nội dung, định mức hỗ trợ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các Ngân hàng thương mại, tổ chức tài chính hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm, bắt đầu ngay sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Hỗ trợ về truyền thông, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường cho các sản phẩm, dịch vụ kinh doanh bền vững của doanh nghiệp: Hỗ trợ đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn thương mại điện tử quốc tế; hỗ trợ chi phí duy trì tài khoản trên các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc tế; hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, thiết kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, chi phí ăn, ở cho đại diện của doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm, xúc tiến thương mại trong nước và nước ngoài
Nội dung, định mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm, bắt đầu ngay sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm:
a) Kinh phí đóng góp, tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia Chương trình, các quỹ đầu tư trong nước, nước ngoài để thực hiện Chương trình.
b) Kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh.
2. Nguyên tắc sử dụng kinh phí
Thực hiện quy định tại khoản 2 Mục III của Chương trình được phê duyệt kèm theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 08/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chủ trì xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí triển khai hàng năm và giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Làm đầu mối và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm. Thông báo kế hoạch thực hiện Chương trình theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt hàng năm để thực hiện Chương trình.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Kế hoạch đảm bảo nguyên tắc quy định của Chương trình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và tổ chức hiệp hội
- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai Chương trình hàng năm, giai đoạn 2022-2025, thực hiện lồng ghép với các chương trình khác phù hợp mục tiêu của Chương trình này (nếu có), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp để gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền xem xét bố trí dự toán ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện Chương trình.
- Chịu trách nhiệm về tính khả thi và hiệu quả, tiết kiệm, triển khai Chương trình theo phạm vi và lĩnh vực quản lý, lồng ghép tối đa vào các chương trình tương tự hiện có để triệt để tiết kiệm.
- UBND các huyện, thành phố bố trí kinh phí cho các hoạt động do địa phương thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Trách nhiệm của các tổ chức thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững trên địa bàn tỉnh
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất, tham gia triển khai các hoạt động cụ thể hỗ trợ thúc đẩy kinh doanh bền vững trong phạm vi các hoạt động của Chương trình.
- Tuân thủ đúng các quy định hướng dẫn thực hiện Chương trình do cơ quan thẩm quyền ban hành.
5. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh bền vững
- Kịp thời cung cấp thông tin, tài liệu về doanh nghiệp đầy đủ, chính xác theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, tài liệu đã cung cấp.
- Tuân thủ đúng quy định của Chương trình và các văn bản hướng dẫn; thực hiện đúng cam kết với cơ quan, tổ chức thúc đẩy phát triển kinh doanh bền vững.
- Bố trí nguồn lực đối ứng để tiếp nhận, phối hợp và tổ chức thực hiện hiệu quả nguồn lực hỗ trợ.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện, trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Kế hoạch 73/KH-UBND về tổ chức triển khai công tác chấn chỉnh sắp xếp các điểm, khu vực kinh doanh tự phát trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 5Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2023 về phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 4Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 1362/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2020 về phát triển bền vững do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 13Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 14Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Kế hoạch 73/KH-UBND về tổ chức triển khai công tác chấn chỉnh sắp xếp các điểm, khu vực kinh doanh tự phát trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 16Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2023 về phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 17Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 18/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Ngô Tân Phượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực