Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 716/KH-UBND

Bắc Ninh, ngày 28 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

V/V HỖ TRỢ ĐƯA HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP LÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH

Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn; Văn bản số 2980/BTTTT-QLDN ngày 06/08/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn,

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn TMĐT, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Hỗ trợ đưa các hộ sản xuất nông nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là hộ SXNN) đăng ký tham gia các sàn thương mại điện tử (TMĐT): postmart.vn, voso.vnđể kết nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản của tỉnh Bắc Ninh.

- Hỗ trợ hộ SXNN đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên các sàn TMĐT; thúc đẩy tiêu thụ nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh phụ thuộc vào thương lái, trung gian.

- Thông qua các sàn TMĐT và nền tảng số cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân bón, … Lựa chọn đưa lên sàn TMĐT các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào, các công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp thương hiệu uy tín, chất lượng tốt, giá cả phù hợp để giới thiệu, cung cấp cho các hộ SXNN.

- Triển khai phát triển gian hàng số cho hộ gia đình trên các nền tảng số (có địa chỉ số, tài khoản thanh toán số, truy xuất nguồn gốc số, nhãn hàng số trên các sàn TMĐT), thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.

- Tuyên truyền, hướng dẫn, đào tạo kỹ năng số, cách thức xây dựng quy trình đóng gói, kết nối, giao nhận và tác nghiệp trên sàn TMĐT cho các hộ SXNN thúc đẩy đổi mới phương thức mua bán trên sàn TMĐT, nền tảng số.

2. Yêu cầu

- Tổ chức triển khai Kế hoạch phải phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, điều kiện và tình hình thực tế của tỉnh; đáp ứng nhu cầu của các hộ SXNN; bảo đảm thiết thực và hiệu quả.

- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các bên triển khai Kế hoạch: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Liên minh Hợp tác xã, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sàn TMĐT, các doanh nghiệp và các tổ chức liên quan.

- Thực hiện hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền về Kế hoạch trên các phương tiện thông tin như báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở… và các nền tảng số, mạng xã hội.

3. Đối tượng tham gia Kế hoạch

- Các hộ SXNN tham gia giao dịch mua, bán trên sàn TMĐT.

- Các sàn thương mại điện tử (postmart.vnvoso.vn).

- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.

- UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- UBND các xã, phường, thị trấn.

II. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH

1. Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT

- Hướng dẫn đăng ký tài khoản, xây dựng gian hàng số cho các hộ SXNN tại các xã, phường, thị trấn nhằm thúc đẩy các hình thức giao dịch hiện đại, chuyển đổi phương thức giao dịch truyền thống, hướng đến phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh. Chỉ tiêu đánh giá: số hộ SXNN có tài khoản bán hàng/gian hàng trên sàn TMĐT.

Lựa chọn các hộ SXNN đủ điều kiện, có sản phẩm được chứng nhận OCOP, VietGap, GlobalGAP, TCVN về nông nghiệp hữu cơ hoặc sản phẩm của cơ sở được chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm OCOP, VietGap) và có mong muốn chuyển đổi lên sàn TMĐT để tập trung hỗ trợ, xây dựng điển hình nhằm dẫn dắt, lan tỏa hoạt động mua, bán và tiêu thụ sản phẩm nông sản trên sàn TMĐT.

- Hướng dẫn đăng ký tài khoản thanh toán trực tuyến phục vụ giao dịch trên sàn TMĐT. Chỉ tiêu đánh giá: số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử.

- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường số và hoạt động tác nghiệp trên sàn TMĐT. Chỉ tiêu đánh giá: số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn.

- Hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hộ SXNN tác nghiệp trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT. Chỉ tiêu đánh giá: số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn.

2. Hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

- Thực hiện quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp thông qua sàn TMĐT và các kênh phân phối của doanh nghiệp bưu chính sở hữu sàn. Chỉ tiêu đánh giá: số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn TMĐT.

- Mở rộng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên kênh phân phối mới, hiện đại và bền vững thông qua nền tảng số; mở rộng thị trường trong nước và quốc tế cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh. Chỉ tiêu đánh giá: số thị trường trong nước (tỉnh/thành phố) và nước ngoài (quốc gia) đã tiêu thụ từng loại nông sản của tỉnh qua sàn TMĐT.

- Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh bị thương lái ép giá. Chỉ tiêu đánh giá: sản lượng tiêu thụ qua sàn TMĐT đối với loại nông sản trong cao điểm thu hoạch của tỉnh.

- Giúp người dân trong tỉnh và người dân tại các địa phương khác trong nước có thể mua sản phẩm một cách thuận tiện, nhanh chóng kể cả trong bối cảnh hạn chế đi lại do dịch bệnh. Chỉ tiêu đánh giá: số khách hàng trong nước (tỉnh/thành phố) và nước ngoài (quốc gia) đã đăng ký tham gia sàn và đặt mua từng loại nông sản của tỉnh qua sàn TMĐT.

- Hỗ trợ gắn sản phẩm với thương hiệu cụ thể của từng hộ SXNN, đảm bảo chất lượng sản phẩm nông nghiệp cung cấp tới người tiêu dùng, thông qua sàn TMĐT. Chỉ tiêu đánh giá: số sản phẩm/hộ SXNN được gắn nhãn mác thương hiệu và có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn TMĐT.

3. Hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh

- Cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân bón. Chỉ tiêu đánh giá: số hạng mục thông tin (số liệu, thông tin) với tần suất cập nhật phù hợp được cung cấp qua sàn TMĐT/apps di động đến các hộ SXNN.

- Cung cấp các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nhu cầu của hộ SXNN để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu đánh giá: (i) số hàng hoá, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên sàn TMĐT; (ii) Số hộ SXNN đã đặt mua hàng hoá, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh qua sàn TMĐT.

- Có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN khi mua sắm các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh trên sàn TMĐT. Chỉ tiêu đánh giá: số loại hàng hoá, sản phẩm đầu vào (phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN) có chính sách giảm giá, khuyến mại hoặc ưu đãi khác đặc thù hơn cho hộ SXNN khi mua qua sàn TMĐT so với mua ngoài thị trường.

III. CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ

1. Tiêu chí lựa chọn đưa các hộ SXNN lên sàn TMĐT

Trong Kế hoạch này, các hộ SXNN được tỉnh Bắc Ninh định hướng, hỗ trợ đưa lên sàn TMĐT khi đạt các tiêu chí sau:

- Quy mô sản xuất 10.000 sản phẩm/năm hoặc từ 5 tấn sản phẩm trở lên.

- Có đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, có tem truy xuất nguồn gốc đảm bảo đúng kỹ thuật quy định.

- Sản phẩm được chứng nhận OCOP, VietGap, GlobalGAP, TCVN về nông nghiệp hữu cơ hoặc sản phẩm của cơ sở được chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã lựa chọn đưa vào danh sách hỗ trợ đưa lên sàn TMĐT.

2. Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT (đến 31/12/2022)

- 50% các hộ SXNN có tài khoản/gian hàng số trên sàn TMĐT.

- 50% các hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử.

- 70% các hộ SXNN được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng.

- 60% các hộ SXNN được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói, kết nối, giao nhận sản phẩm.

3. Chỉ tiêu hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (đến 31/12/2022)

- Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn TMĐT: 100% sản phẩm OCOP, VietGap.

- Số thị trường trong nước (tỉnh/thành) đã tiêu thụ sản phẩm qua sàn TMĐT: 30 tỉnh/thành phố.

- Số thị trường nước ngoài (quốc gia) đã tiêu thụ sản phẩm qua sàn TMĐT: 15 quốc gia.

- Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn TMĐT: 5% - 10% tổng khối lượng sản phẩm trong tỉnh được lựa chọn.

- Số khách hàng trong nước (tỉnh/thành phố) đã đăng ký tham gia sàn và đặt mua từng loại nông sản của tỉnh qua sàn TMĐT: 2.000 khách hàng/năm.

- Số khách hàng nước ngoài đã đăng ký tham gia sàn và đặt mua nông sản của tỉnh qua sàn TMĐT: 200 khách hàng/năm.

- Số sản phẩm nông nghiệp được gắn nhãn mác thương hiệu trên sàn TMĐT: 100% sản phẩm OCOP, VietGap.

- Số hộ SXNN được gắn nhãn mác thương hiệu trên sàn TMĐT: 50% hộ SXNN.

- Số sản phẩm nông sản và/hoặc hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn TMĐT: 50% sản phẩm nông sản và/hoặc hộ SXNN.

4. Chỉ tiêu hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh (đến 31/12/2022)

- Số hạng mục thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn TMĐT/apps (ứng dụng) di động đến các hộ SXNN: 60% hạng mục thông tin.

- Tần suất cập nhật thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn TMĐT/apps di động đến các hộ SXNN: 1 lần/tuần.

- Số hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên sàn TMĐT: 30%.

- Số hộ SXNN đã đặt mua hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh qua sàn TMĐT: 30%.

- Số loại hàng hóa, sản phẩm đầu vào (phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN) có chính sách giảm giá, khuyến mại hoặc ưu đãi khác đặc thù hơn cho hộ SXNN khi mua qua sàn TMĐT so với mua ngoài thị trường: 100%.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.

2. Hàng năm các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm đề xuất, dự toán kinh phí thực hiện các nội dung trong Kế hoạch trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. Các sàn TMĐT chủ động bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.

4. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch.

- Lựa chọn, chỉ đạo, đôn đốc các Sàn TMĐT triển khai thực hiện.

- Phối hợp với các sở ban ngành và UBND các huyện, xã phối hợp chặt chẽ với các sàn TMĐT để triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy định hướng các cơ quan báo chí tăng cường công tác tuyên truyền về việc triển khai thực hiện Kế hoạch và các kết quả đạt được.

- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Báo Bắc Ninh, Đài PT-TH tỉnh xây dựng chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền: Xây dựng nội dung và thông điệp về Kế hoạch “Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn thương mại điện tử” để người tiêu dùng cập nhật thông tin chính thống về Kế hoạch.

- Chủ trì, xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, hướng dẫn các hộ SXNN về kỹ năng số và cách thức để có thể sử dụng các thiết bị di động thông minh trong quá trình giao dịch trên sàn TMĐT.

- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện Kế hoạch, tổng hợp kết quả báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Hỗ trợ sàn TMĐT xây dựng quy trình chuẩn (quy trình thu hoạch, sơ chế, đóng gói) để đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT nhằm bảo đảm cho sản phẩm lưu thông đến tay người tiêu dùng có chất lượng tốt.

- Cung cấp thông tin về sản phẩm và các thị trường tiêu thụ ở trong nước, nước ngoài phục vụ tuyên truyền.

- Hỗ trợ sàn TMĐT chứng nhận sản phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm trong quá trình xuất khẩu.

- Hỗ trợ đề xuất, lựa chọn các doanh nghiệp cung ứng nguyên liệu, sản phẩm đầu vào có uy tín, thương hiệu tham gia bán sản phẩm trên sàn TMĐT phục vụ nhu cầu sản xuất của các hộ SXNN.

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc xây dựng và chuẩn hóa hệ thống sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tích cực hỗ trợ các chủ thể sản xuất các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu sản phẩm (nhãn mác, bao gói, truy xuất nguồn gốc...).

- Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan lập danh sách các hộ SXNN đạt yêu cầu của Kế hoạch đề xuất tham gia chương trình.

- Tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ theo chức năng chuyên môn của cơ quan mình cho các hộ SXNN để thực hiện Kế hoạch này.

3. Sở Công thương

- Cung cấp thông tin dữ liệu, phân tích dự báo thị trường, giá thành đối với từng loại sản phẩm nông sản của các huyện, thị xã, thành phố.

- Cung cấp thông tin phục vụ việc tuyên truyền tiêu thụ sản phẩm nông sản của các huyện, thị xã, thành phố.

- Hỗ trợ sàn TMĐT trong việc thực hiện các thủ tục xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu ra quốc tế.

- Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

- Tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ theo chức năng chuyên môn cho các hộ SXNN để thực hiện Kế hoạch này.

4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Rà soát dự toán của các đơn vị theo các nội dung được phê duyệt theo kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

5. Liên minh Hợp tác xã

- Hướng dẫn, hỗ trợ, tư vấn cho các HTX tham gia chuỗi sản xuất, cung ứng và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp trên sàn TMĐT.

- Phối hợp lựa chọn danh sách các hộ SXNN, làng nghề có sản phẩm đạt chuẩn OCOP, VietGap đã đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, đạt tiêu chí của Kế hoạch tham gia sàn TMĐT.

- Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

- Tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ theo chức năng chuyên môn cho các hộ SXNN để thực hiện Kế hoạch này.

6. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Chỉ đạo các phòng, ban trực thuộc, UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với các sở, ngành, liên quan, Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel tỉnh, các sàn TMĐT để thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

- Phối hợp với Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel tỉnh, các sàn TMĐT trong việc tổ chức phổ biến, tập huấn, đào tạo kỹ năng số cho hộ SXNN; hỗ trợ kết nối hộ SXNN với sàn TMĐT để hướng dẫn tham gia giao dịch trên sàn TMĐT.

- Cung cấp thông tin mùa vụ, sản lượng thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản phẩm nông nghiệp; hỗ trợ xác nhận khung giá thu mua sản phẩm nông sản ổn định; xác nhận chủng loại và phẩm cấp sản phẩm nông sản cho sàn TMĐT.

- Cung cấp danh sách các hộ nông dân trồng nông sản đạt tiêu chí của Kế hoạch cho 2 sàn TMĐT để hỗ trợ, hướng dẫn đưa sản phẩm lên giao dịch trên các sàn TMĐT.

- Hỗ trợ, phối hợp với sàn TMĐT giới thiệu sản phẩm, nguyên liệu đầu vào cho hộ SXNN phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.

- Chỉ đạo, định hướng, điều tiết đăng tin liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của địa phương trên Cổng thông tin điện tử cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp huyện, xã.

- Tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho các hộ SXNN trên địa bàn để thực hiện Kế hoạch này.

7. Các sàn TMĐT

- Đảm bảo về nguồn lực, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng công nghệ đáp ứng năng lực vận hành của sàn TMĐT phục vụ các hộ SXNN tham gia giao dịch trên sàn TMĐT.

- Xây dựng tài liệu hướng dẫn các hộ SXNN đăng ký tài khoản và đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT bằng nhiều hình thức khác nhau.

- Đào tạo, hướng dẫn các hộ SXNN về kỹ năng số và cách thức để có thể sử dụng các thiết bị di động thông minh trong quá trình giao dịch trên sàn TMĐT.

- Xây dựng quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hỗ trợ kỹ thuật tác nghiệp cho hộ SXNN trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT; thống nhất cách thức đóng gói, bảo quản, giao - nhận, bán hàng.

- Triển khai giải pháp về truy xuất nguồn gốc hàng hóa uy tín trên sàn TMĐT để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như độ tin cậy của khách hàng khi mua sản phẩm nông sản.

- Đảm bảo cung ứng các nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu và có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Nghiên cứu phương án, xây dựng mô hình vận hành sàn TMĐT theo thương mại số, triển khai mô hình sàn trong sàn cho phép phục vụ các cụm dân cư, xã, huyện hoặc các cộng đồng, tập khách hàng riêng, đáp ứng nhu cầu của người dùng nông nghiệp, nông thôn và tối ưu hóa khả năng vận hành của sàn TMĐT để đạt hiệu quả cao hơn.

- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

8. Các cơ quan báo chí của tỉnh

- Xây dựng các chuyên mục, chương trình tuyên truyền; giành thời lượng thích hợp đưa tin đầy đủ, kịp thời, chính xác hoạt động của các Sở, ban, ngành về việc triển khai kế hoạch này.

- Định hướng, điều tiết đăng tin liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của từng huyện, thị xã, thành phố trên các phương tiện báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã.

9. Chế độ báo cáo

1. Hằng năm, các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả triển khai thực hiện, dự toán kinh phí năm tiếp theo về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 31/10 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Các sàn TMĐT: Báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch này theo mẫu báo cáo số liệu (tại Phụ lục 01, 02 đính kèm) về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc, tích cực triển khai hiệu quả Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo BN, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Bưu điện tỉnh, Viettel Bắc Ninh;
- VP UBND tỉnh: VX, NN, KTTH, LĐVP;
- Lưu: VT, VX
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Quốc Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 716/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Bắc Ninh

  • Số hiệu: 716/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 28/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Vương Quốc Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/10/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản