Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 22 tháng 3 năm 2021 |
Thực hiện Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010 và Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ đã ban hành Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 về việc phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018 - 2020, theo đó đã đề ra các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp cơ bản để thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố làm cơ sở để các sở, ban ngành, địa phương và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
Trong thời gian qua, Sở Công Thương và các sở, ban ngành đã bám sát nội dung kế hoạch hành động hàng năm triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đạt được một số kết quả tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và đời sống; đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường để phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững của địa phương. Các hoạt động tiết kiệm năng lượng giai đoạn 2016 - 2020 đã và đang mang lại hiệu quả thiết thực, sản lượng điện tiết kiệm toàn thành phố đạt được 222.089.194 kWh, tăng 20,52% so với giai đoạn 2011 - 2015, góp phần quan trọng trong việc giảm phụ tải tiêu thụ điện, đảm bảo cung cấp điện ổn định, liên tục cho các đơn vị có chức năng quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh, quốc phòng trên địa bàn thành phố; đồng thời đảm bảo các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
Công tác thông tin, tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được chú trọng, qua đó nâng cao nhận thức cho cộng đồng thông qua báo, đài, bản tin, phóng sự, các chương trình, hoạt động hàng năm như Chiến dịch Giờ Trái đất, Gia đình tiết kiệm điện, hưởng ứng Ngày môi trường thế giới... Hàng năm, tổ chức hội nghị, hội thảo, tuyên truyền phổ biến các trang thiết bị điện hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp thông qua các mô hình như sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, tòa nhà, chiếu sáng công cộng và hộ gia đình, việc đẩy mạnh thực hiện tuyên truyền bằng nhiều hình thức đã tạo được sự đồng thuận quan tâm, ủng hộ của người dân và doanh nghiệp, góp phần nâng cao nhận thức, tạo chuyển biến sang hành động tiết kiệm năng lượng trong người dân và cộng đồng xã hội.
Qua đó, sản lượng điện thương phẩm cung cấp của thành phố giai đoạn 2016-2020 đối với các thành phần kinh tế đã tăng dần qua các năm. Cụ thể:
ĐVT: Triệu kWh
Thành phần | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Nông, Lâm, Thủy sản | 31,71 | 38,05 | 44,84 | 58,86 | 63,98 |
Công nghiệp, xây dựng | 1.058,31 | 1.078,27 | 1.163,44 | 1.246,61 | 1.269,50 |
Thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng | 150,19 | 171,30 | 188,21 | 197,79 | 179,72 |
Quản lý, sinh hoạt | 689,52 | 722,89 | 755,06 | 824,01 | 885,04 |
Khác | 99,14 | 102,26 | 106,60 | 119,40 | 127,94 |
Tổng cộng | 2.028,87 | 2.112,77 | 2.258,15 | 2.446,67 | 2.526,18 |
(Nguồn: Công ty Điện lực thành phố Cần Thơ).
Theo số liệu trên nhóm công nghiệp, xây dựng trên địa bàn thành phố chiếm tỷ lệ trên 50% tổng điện năng tiêu thụ và khối quản lý, sinh hoạt chiếm hơn 30%. Đây là hai nhóm có tỷ lệ điện năng tiêu thụ cao nhất trong tổng điện năng tiêu thụ của toàn thành phố, với tốc độ phát triển về kinh tế giai đoạn 2021-2025 tăng trưởng GRDP đạt 7,5-8%/năm, nhu cầu năng lượng cho các thành phần kinh tế của thành phố sẽ tăng. Vì vậy, việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tập trung vào hai nhóm ngành tiêu thụ nhiều năng lượng là thật sự cần thiết.
a) Góp phần thực hiện mục tiêu chung của Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 và Chương trình số 57-CTr/TU Ngày 24/4/2020 của Thành ủy Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong các hoạt động về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố; tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các văn bản hướng dẫn của ngành, lĩnh vực.
c) Đẩy mạnh sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua việc triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp quản lý nhà nước, hỗ trợ các giải pháp kỹ thuật, đổi mới trang thiết bị, chuyển giao công nghệ, thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; tranh thủ kinh nghiệm và sự hỗ trợ tích cực của các tổ chức, đơn vị trong và ngoài nước nhằm triển khai các dự án hỗ trợ kỹ thuật, dự án hỗ trợ đầu tư liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và thúc đẩy việc thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
đ) Triển khai đồng bộ các hoạt động của Chương trình, tạo bước chuyển biến đột phá trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tập trung vào các lĩnh vực như sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, công trình xây dựng sử dụng nhiều năng lượng, các tòa nhà, chiếu sáng công cộng, giao thông vận tải, hoạt động dịch vụ, hộ gia đình.
đ) Thúc đẩy hoạt động tiết kiệm năng lượng, hình thành ý thức, thói quen trong cộng đồng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong mọi hoạt động của xã hội; giảm cường độ sử dụng năng lượng trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế; tiết kiệm năng lượng trở thành hoạt động thường xuyên đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các ngành kinh tế trọng điểm tiêu thụ nhiều năng lượng; góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững, bảo vệ môi trường ứng phó biến đổi khí hậu của thành phố.
e) Tăng cường công tác kiểm soát, quản lý các dự án đầu tư sử dụng năng lượng, hạn chế sử dụng tài nguyên gây ô nhiễm môi trường.
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Đạt mức tiết kiệm tối thiểu là 4,50 - 6,0 % tổng tiêu thụ năng lượng so với dự báo nhu cầu năng lượng và giảm mức tổn thất điện năng trên toàn thành phố xuống thấp hơn 3,0% (năm 2020 khoảng 3,12%).
- Góp phần giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân cho các ngành/phân ngành, cụ thể: (1) Giao thông vận tải: tiết kiệm tối thiểu 4,40% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (2) Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản: tiết kiệm tối thiểu 4,40% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (3) Dịch vụ công cộng: tiết kiệm tối thiểu 5,90% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (4) Dân dụng sinh hoạt: tiết kiệm trung bình 4,20% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (5) Thương mại dịch vụ: tiết kiệm trung bình 3,90% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (6) Công nghiệp: tiết kiệm trung bình 5,00% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành trong cả giai đoạn.
- Đến năm 2025, hầu hết hệ thống chiếu sáng tại các quận, trung tâm huyện được thay thế, lắp đặt, xây dựng mới bằng hệ thống chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện và công nghệ điều khiển trung tâm.
- Đạt chỉ tiêu 100% doanh nghiệp vận tải trọng điểm có chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện hoặc giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng.
- Đạt 70% khu công nghiệp và 50% cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Đạt chỉ tiêu 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định.
- Đảm bảo việc tuân thủ và thực hiện các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả đối với các công trình xây dựng thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn.
- Đảm bảo các trường học có hoạt động tuyên truyền lồng ghép nội dung về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Đạt 100% các cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức hoạt động tuyên truyền, vận động người lao động thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Đạt mức tiết kiệm tối thiểu khoảng 6,0 - 7,0% tổng tiêu thụ năng lượng so với dự báo nhu cầu năng lượng và giảm tổn thất điện năng xuống mức 2,5% của toàn thành phố.
- Góp phần giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân cho các ngành/phân ngành, cụ thể: (1) Giao thông vận tải: tiết kiệm tối thiểu 6,20% tổng tiêu thụ năng lượng trong toàn ngành; (2) Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản: tiết kiệm tối thiểu 6,80% tổng tiêu thụ năng lượng trong toàn ngành; (3) Dịch vụ công cộng: tiết kiệm tối thiểu 7,30 % tổng tiêu thụ năng lượng trong toàn ngành; (4) Dân dụng sinh hoạt: tiết kiệm tối thiểu 6,00 % tổng tiêu thụ năng lượng trong toàn ngành; (5) Thương mại dịch vụ: tiết kiệm tối thiểu 6,10 % tổng tiêu thụ năng lượng trong toàn ngành; (6) Công nghiệp: tiết kiệm tối thiểu 7,00 % tổng năng lượng trong toàn ngành.
- Đạt chỉ tiêu 90% khu công nghiệp và 70% cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Phấn đấu mỗi đơn vị sử dụng năng lượng trọng điểm có ít nhất 01 chuyên gia quản lý năng lượng hoặc kiểm toán viên năng lượng được đào tạo và cấp chứng chỉ.
1. Rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách
a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố theo giai đoạn và hàng năm.
b) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030.
c) Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản liên quan đến tiêu chí, quy định sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm trên địa bàn thành phố.
d) Xây dựng và ban hành các chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài chính phù hợp với thẩm quyền của thành phố, tập trung vào hỗ trợ các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ và ngành giao thông vận tải.
đ) Xây dựng hệ thống mẫu biểu cập nhật cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố.
a) Thực hiện kiểm toán năng lượng, đánh giá và triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong các ngành sản xuất công nghiệp, đặc biệt là một số ngành sản xuất công nghiệp có mức tiêu thụ năng lượng lớn như chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản; sản xuất thức ăn chăn nuôi; sản xuất xi măng và một số ngành nghề khác.
b) Hỗ trợ cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm triển khai áp dụng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001.
c) Hướng dẫn áp dụng định mức tiêu hao năng lượng cho các ngành thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, nông nghiệp và dịch vụ theo quy định.
d) Hỗ trợ cơ sở sử dụng năng lượng có mức tiêu thụ năng lượng dưới 1.000 TOE (tấn dầu quy đổi) thuộc ngành công nghiệp nhằm cải thiện hiệu suất sử dụng năng lượng.
đ) Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện chuyển đổi, thay thế các trang thiết bị cũ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng bằng các thiết bị có hiệu suất cao tiết kiệm năng lượng.
e) Triển khai xây dựng các mô hình tiết kiệm năng lượng, trong đó tập trung hệ thống chiếu sáng công cộng tại các huyện đang triển khai đề án xây dựng nông thôn mới.
g) Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, giải pháp áp dụng năng lượng tái tạo trong các hộ gia đình.
h) Hỗ trợ, triển khai các giải pháp công nghệ tiết kiệm điện trong chiếu sáng công cộng, chiếu sáng học đường, sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao, đặc biệt nhân rộng mô hình chiếu sáng công cộng sử dụng năng lượng mặt trời.
i) Xây dựng và triển khai mô hình ứng dụng điện mặt trời mái nhà và ứng dụng các thiết bị, công nghệ và giải pháp sử dụng năng lượng thông minh tại các trụ sở cơ quan, công sở, các tòa nhà văn phòng.
k) Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong các cơ sở dịch vụ công như sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng, cải tạo, tối ưu hệ thống.
l) Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, thay thế nhiên liệu truyền thống theo lộ trình của Chính phủ (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác,...) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
m) Hỗ trợ áp dụng thí điểm phần mềm quản lý năng lượng cho một số cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
3. Tăng cường năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
a) Tổ chức đào tạo, tăng cường năng lực cho cán bộ, các cơ quan quản lý chuyên ngành thực hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các phân ngành giao thông vận tải, công nghiệp, xây dựng, dịch vụ và nông nghiệp.
b) Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của Trung tâm khuyến công và tiết kiệm năng lượng Cần Thơ.
c) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cán bộ của sở, ban ngành. Tập huấn nâng cao năng lực cho các đơn vị tư vấn chuyên ngành trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình.
d) Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo người quản lý năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng.
a) Tổ chức, hướng dẫn, thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả việc tuân thủ pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các đối tượng liên quan và các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các văn bản hướng dẫn của ngành, lĩnh vực.
b) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện báo cáo kiểm toán năng lượng và áp dụng mô hình quản lý năng lượng theo quy định; kiểm tra, rà soát, cập nhật danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; kiểm tra, đánh giá, tổng hợp thông tin các báo cáo kế hoạch sử dụng năng lượng của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
c) Tăng cường kiểm tra việc tuân thủ thực hiện các quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong các ngành công nghiệp.
5. Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng
a) Xây dựng và thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong lĩnh vực công nghiệp, lĩnh vực giao thông vận tải, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội.
b) Xây dựng cẩm nang tuyên truyền, pano, tờ dán, tờ rơi hướng dẫn tiết kiệm năng lượng chung cho toàn thành phố.
c) Tổ chức thực hiện các hoạt động phổ biến, tuyên truyền, tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và học sinh, sinh viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố.
d) Hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các hoạt động tuyên truyền, vận động tuyên truyền, vận động sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm và công nghệ tiết kiệm năng lượng.
đ) Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, giảng dạy, tổ chức hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các trường học; duy trì triển khai các hoạt động ngoại khóa trong ngành giáo dục đào tạo về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
e) Tuyên truyền, đẩy mạnh phong trào hộ gia đình tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng, giải pháp năng lượng tái tạo, thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao (như năng lượng mặt trời, chiếu sáng học đường hiệu suất cao, mô hình chiếu sáng tòa nhà tiết kiệm năng lượng, mô hình điện mặt trời mái nhà) tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố nhằm tạo phong trào đẩy mạnh sử dụng thiết bị gia dụng hiệu suất năng lượng cao, các sản phẩm dán nhãn năng lượng.
6. Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
a) Tăng cường hợp tác quốc tế, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm và hợp tác kỹ thuật với các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong hợp tác quốc tế tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng, thực hiện chuyển giao công nghệ, đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong hoạt động tiết kiệm năng lượng.
b) Tìm kiếm, huy động, triển khai các dự án hỗ trợ kỹ thuật, dự án hỗ trợ đầu tư liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố.
7. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
a) Huy động nguồn lực xã hội (con người, trang thiết bị; nghiên cứu tài chính từ ngân sách nhà nước, cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước) để xây dựng năng lực khoa học và công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Ưu tiên các hoạt động, chương trình nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào thực tế sản xuất trên địa bàn thành phố.
c) Lồng ghép vào các chương trình nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ thiết bị và chuyển giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới của thành phố.
d) Kiểm soát công nghệ, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ nhằm loại bỏ dần các công nghệ, thiết bị không hiệu quả về năng lượng.
1. Giai đoạn 2021-2025: Dự kiến kinh phí 144.325.000.000 đồng (Một trăm bốn mươi bốn tỷ, ba trăm hai mươi lăm triệu đồng). Trong đó: 33.600.000.000 đồng từ nguồn ngân sách của thành phố và 110.725.000.000 đồng từ nguồn xã hội hóa (Đính kèm Phụ lục).
Căn cứ nội dung nhiệm vụ kế hoạch và các quy định hiện hành có liên quan, định kỳ hàng năm, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành xây dựng nhiệm vụ, dự toán kinh phí cụ thể, huy động nguồn hợp lý trên cơ sở xác định nguồn vốn ngân sách là hạn hẹp, sử dụng để hỗ trợ, kích thích huy động các nguồn vốn khác, gửi Sở Tài chính có ý kiến, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.
2. Giai đoạn 2026-2030: Kinh phí thực hiện căn cứ vào kết quả thực hiện của giai đoạn 2021 - 2025 và tình hình thực tế để xây dựng nhiệm vụ và dự trù kinh phí theo nhu cầu sử dụng năng lượng của thành phố.
a) Là cơ quan đầu mối, chủ trì thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của thành phố; có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chức thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố theo đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả; tổng hợp báo cáo định kỳ sáu tháng, một năm và theo yêu cầu của Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân thành phố; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc để tham mưu đề xuất giải pháp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo kịp thời.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai các hoạt động liên quan đến hỗ trợ kỹ thuật, tài chính nhằm thúc đẩy các dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất, cải tạo trang thiết bị, máy móc, dây truyền sản xuất; công tác tuyên truyền, tăng cường năng lực mạng lưới tổ chức, cá nhân về tiết kiệm năng lượng; tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn; đào tạo nguồn nhân lực quản lý năng lượng.
c) Kiểm tra, giám sát đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các văn bản hướng dẫn của ngành, lĩnh vực.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và các đơn vị liên quan thường xuyên theo dõi, rà soát, cập nhật cơ chế chính sách, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung, ban hành đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế từng giai đoạn và nâng cao sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2021-2025 và đề xuất điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình giai đoạn 2026-2030 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện huy động các nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia Chương trình tiết kiệm năng lượng của thành phố theo quy định.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương và các tổ chức liên quan áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng, chiếu sáng công cộng; hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế, thi công thực hiện các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với công trình đang thi công, cải tạo; kiểm tra, xử lý kịp thời các vi phạm theo quy định pháp luật.
b) Phối hợp với các sở, ban ngành liên quan nghiên cứu đề xuất xây dựng quy định báo cáo sử dụng năng lượng hàng năm đối với các sở, ngành, quận, huyện, các đơn vị hành chính công.
c) Phối hợp với các sở, ban ngành liên quan rà soát, bổ sung và hoàn thiện các quy định sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình dịch vụ công như cơ quan hành chính, bệnh viện, trường học, chiếu sáng công cộng.
d) Triển khai các giải pháp tiết kiệm điện trong chiếu sáng công cộng, sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao, công nghệ điều khiển hiện đại; các cơ sở dịch vụ công sử dụng thiết bị tiết kiệm điện (dán nhãn năng lượng), cải tạo, tối ưu hệ thống; đặc biệt nhân rộng mô hình chiếu sáng công cộng sử dụng năng lượng mặt trời.
đ) Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho các đơn vị tư vấn chuyên ngành trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình, tập huấn việc thực hiện Quy chuẩn QCVN 09:2017/BXD cho các tổ chức, cá nhân liên quan đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà.
e) Thực hiện các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, thúc đẩy các dự án đầu tư xây dựng mới, các dự án cải tạo, lắp đặt, thay thế trang thiết bị trong các công trình xây dựng, hệ thống chiếu sáng công cộng; dự án đầu tư, cải tạo, đổi mới dây chuyền thiết bị, công nghệ trong các cơ sở sản xuất ngành xây dựng nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, tổ chức liên quan nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (nội dung tại Khoản 7, Mục III của Kế hoạch này); lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học và phát triển công nghệ phục vụ lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào thực tế trên địa bàn thành phố.
b) Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng và triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới; tuyên truyền các mô hình, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
c) Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ban ngành xây dựng và triển khai mô hình ứng dụng điện mặt trời áp mái và ứng dụng các thiết bị, công nghệ và giải pháp sử dụng năng lượng thông minh tại các trụ sở cơ quan, các tòa nhà văn phòng.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện tuyên truyền sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả liên quan đến môi trường; hướng dẫn, tổ chức thực hiện các giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên khoáng sản; nâng cao hiệu quả xử lý chất thải của thành phố cho mục đích năng lượng.
b) Phối hợp với các sở, ban ngành tuyên truyền về biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường, những tác động tích cực trong việc thực hiện tiết kiệm năng lượng và các hoạt động về nỗ lực giảm nhẹ phát thải khí nhà kính thông qua sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành và các tổ chức liên quan thực hiện các quy định và biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải.
b) Phối hợp với các sở, ban ngành, tổ chức liên quan thực hiện việc tiết kiệm năng lượng trong hoạt động giao thông vận tải; áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông vận tải tại địa phương; tổ chức phân làn, phân luồng giao thông hợp lý, quy định giờ hoạt động của một số loại phương tiện, giảm thiểu ùn tắc giao thông nhằm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng và ban hành chương trình hỗ trợ chuyển đổi sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng trong các phương tiện giao thông công cộng; phổ biến, khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học (xăng E5) trên địa bàn thành phố.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức các hội nghị tập huấn nâng cao về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải.
đ) Đôn đốc, hướng dẫn, đánh giá các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm thuộc phạm vi quản lý về lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm, 05 năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả quy định tại Thông tư số 64/2011/TT-BGTVT ngày 26/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; phối hợp với Sở Công Thương tổng hợp báo cáo theo quy định.
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành thành phố rà soát, sửa đổi bổ sung hoàn thiện cơ chế, giải pháp huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho các cơ sở, tổ chức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thẩm định, đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ưu tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng trên địa bàn thành phố.
c) Chủ trì, phối hợp các Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan giám sát, kiểm tra việc tuân thủ thực hiện tiêu chí về quy mô công suất, tiêu hao năng lượng, công nghệ và thiết bị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp, nhà đầu tư theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
Hàng năm, Sở Tài Chính tổng hợp dự toán của các đơn vị, căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2030 theo quy định hiện hành.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với sản xuất nông nghiệp; tổ chức quy hoạch hệ thống thủy lợi, chỉ đạo các đơn vị khai thác công trình thủy lợi vận hành, khai thác hợp lý công suất máy bơm nhằm mục đích cấp, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b) Vận động các hộ gia đình ở nông thôn thực hiện mô hình gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả lồng ghép với việc triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới. Tư vấn, hỗ trợ triển khai sử dụng khí sinh học biogas để phục vụ sinh hoạt và phát điện tại các trang trại chăn nuôi, cơ sở chế biến nông sản trên địa bàn nông thôn.
c) Hướng dẫn triển khai các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp, thủy lợi, phát triển làng nghề theo quy định tại Thông tư số 19/2013/TT-BNNPTNT ngày 15/03/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Phối hợp với các sở, ban ngành liên quan xây dựng và thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình qua các tiểu phẩm, kịch hài về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành, các tổ chức liên quan thực hiện các biện pháp và quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực du lịch; hướng dẫn các cơ sở lưu trú du lịch và các đối tượng quản lý nhà nước về du lịch sử dụng năng lượng tái tạo, thân thiện môi trường; khuyến khích thực hiện các mô hình dịch vụ du lịch “xanh” trong mô hình cơ sở lưu trú, khách sạn.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí chủ động phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan tăng cường thực hiện thông tin tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả đến từng cơ sở sản xuất, hộ gia đình và người dân trên địa bàn thành phố; xây dựng các chuyên đề giới thiệu các biện pháp, mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và chuyên mục thông tin trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng.
b) Chủ động phối hợp với các đơn vị, tổ chức liên quan thực hiện thông tin, tuyên truyền về tiết kiệm năng lượng. Hướng dẫn các cơ quan báo chí tại địa phương, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền đến từng cơ sở sản xuất, hộ gia đình và người dân sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
c) Các cơ quan báo chí của địa phương và Đài Phát thanh và Truyền hình, chủ động phối hợp Sở Công Thương cùng các đơn vị liên quan xây dựng các chuyên đề về mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; chuyên mục thông tin trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng.
a) Chủ động phối hợp với các đơn vị, chuyên gia liên quan thực hiện các dự án hỗ trợ kỹ thuật xây dựng các chương trình đào tạo phù hợp nhằm phổ biến, tuyên truyền, giáo dục cho các cấp học.
b) Chủ trì thực hiện hoạt động đào tạo lồng ghép các nội dung về cách sử dụng điện tiết kiệm, an toàn và hiệu quả trong nhà trường phù hợp với từng cấp học.
c) Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng chương trình chiếu sáng học đường hiệu suất cao tại các trường học và trong các không gian khác, sử dụng thiết bị năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
12. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì tổ chức thực hiện hoạt động phổ biến, tuyên truyền, tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và học sinh, sinh viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố.
b) Phối hợp với Sở Công Thương lồng ghép nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào chương trình giảng dạy các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
13. Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tuyên truyền thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao chỉ số hiệu quả năng lượng tại các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
b) Ưu tiên thu hút và lựa chọn các dự án đầu tư sử dụng năng lượng hiệu quả; nâng cao năng lực thẩm định, ưu tiên chấp thuận các dự án có công nghệ cao, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đầu tư vào các khu công nghiệp.
c) Phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn, giải pháp trong xây dựng các công trình trong khu công nghiệp đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.
14. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Tập trung triển khai nhiệm vụ tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng trong hộ gia đình, tại trụ sở làm việc của các cơ quan trên địa bàn quản lý.
b) Triển khai xây dựng mô hình tiết kiệm năng lượng, trong đó tập trung hệ thống chiếu sáng công cộng tại các xã, thị trấn, huyện đang triển khai đề án xây dựng nông thôn mới.
c) Tổ chức tuyên truyền các chủ trương, chính sách của nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
d) Kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn theo thẩm quyền; chủ động bố trí kinh phí địa phương và các nguồn huy động hợp pháp để thực hiện nhiệm vụ Chương trình trên địa bàn theo quy định.
15. Đề nghị Công ty Điện lực thành phố Cần Thơ
a) Phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức liên quan thực hiện phân phối, bán lẻ và sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả. Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện, có kế hoạch thực hiện ngầm hóa lưới điện theo quy hoạch phát triển điện lực thành phố đã được Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ và Bộ Công Thương phê duyệt nhằm giảm tổn thất điện năng, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và giảm tổn thất điện năng bằng hoặc thấp hơn định mức được giao hàng năm.
b) Xây dựng kế hoạch phát triển công suất nguồn và dự báo nhu cầu phụ tải điện phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, trung bình, thấp điểm); đáp ứng đầy đủ công suất điện năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt.
c) Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng giải pháp...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu truyền tải, phân phối và kinh doanh điện, vận động cơ sở sử dụng điện tiết kiệm. Tuyên truyền các giải pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải để tối ưu hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
d) Phối hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện tuyên truyền, vận động hộ gia đình thực hiện các giải pháp tiết kiệm trong sử dụng điện sinh hoạt.
Phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo các tổ chức thành viên tổ chức tốt công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố; đồng thời tham gia thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.
17. Đề nghị các cơ quan, đơn vị, cơ sở sử dụng năng lượng
a) Lập và triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng năm, 05 năm, thực hiện kiểm toán năng lượng, xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BCT ngày 29/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
b) Đầu tư, cải tạo phương tiện, thiết bị, công trình sử dụng năng lượng; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát sử dụng năng lượng tại đơn vị.
c) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
d) Tham gia các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, tuyên truyền việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
đ) Hợp tác chia sẻ kinh nghiệm về lập kế hoạch và thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giữa các đơn vị.
e) Báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả gửi về Sở Công Thương theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2030. Đề nghị các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị và nội dung Kế hoạch này để xây dựng, phê duyệt và tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021 - 2030 và hàng năm tại cơ quan, đơn vị theo đúng quy định. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (trước ngày 05 tháng 6, trước ngày 15 tháng 01 năm sau) và từng giai đoạn gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Công Thương xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
(Đơn vị: Triệu đồng)
Mã số | Chương trình hành động | Chỉ tiêu, nội dung kế hoạch | Chủ trì/ phối hợp | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||||||||||
Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | |||||||||||
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | ||||||||||||||||||||
I.1 | Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | - Soạn thảo các công văn, văn bản hướng dẫn thực hiện các chương trình hành động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; - Tổ chức hội thảo, hội nghị hướng dẫn triển khai, quán triệt thực hiện các chương trình hành động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. | Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Kinh phí sự nghiệp của Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||||||||||||||
I.2 | Từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phù hợp với thẩm quyền của thành phố | - Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng hiệu quả, rõ ràng, dễ vận hành; - Ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm kết hợp truyền thông đến các đơn vị sử dụng năng lượng. | Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Kinh phí sự nghiệp của Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||||||||||||||
I.3 | Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị hiệu suất năng lượng cao và sản phẩm tiết kiệm năng lượng và hiệu quả trên địa bàn thành phố | - Sở Công Thương nghiên cứu, đề xuất chương trình hỗ trợ kiểm toán năng lượng, hỗ trợ áp dụng mô hình QLNL, hỗ trợ đầu tư giải pháp tiết kiệm năng lượng và năng lượng tái tạo phù hợp với tình hình thực tế, nhu cầu của doanh nghiệp và ngân sách của thành phố; - Xây dựng và ban hành chương trình hỗ trợ chuyển đổi sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng trong các phương tiện giao thông công cộng trên địa bàn thành phố; - Xây dựng chương trình hỗ trợ vay vốn trong đầu tư cải tạo hệ thống chiếu sáng khu vực dịch vụ công. | Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải | Kinh phí sự nghiệp của Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải | ||||||||||||||||
I.4 | Xây dựng hệ thống mẫu biểu cập nhật cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố | - Lập kế hoạch, soạn nội dung hệ thống mẫu biểu cập nhật cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố (Kết hợp với các chuyên gia tư vấn); - Tổ chức hội thảo hướng dẫn cơ sở sử dụng năng lượng cập nhật các cơ sở dữ liệu lên hệ thống (01 hội nghị/năm); - Ban hành, triển khai áp dụng hệ thống mẫu biểu cập nhật cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố rộng rãi; - Thời gian: Năm 2021 xây dựng, năm 2022 ban hành. | Sở Công Thương | 200 |
| 200 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
II.1 | Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản | - Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng như: Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001; Sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng cho hệ thống chiếu sáng; Tối ưu hóa hệ thống máy nén lạnh, duy trì, kiểm tra, khắc phục hiện tượng rò rỉ khí nén,... | Sở Công Thương |
| 2.600 |
| 2.600 |
| 2.600 |
| 2.600 |
| 2.600 | |||||||
II.2 | Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi | - Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng như: Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001; Sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng cho hệ thống chiếu sáng; Tối ưu hóa hệ thống máy sản xuất, duy trì, kiểm tra, khắc phục hiện tượng rò rỉ khí nén,... | Sở Công Thương |
| 2.500 |
| 2.500 |
| 2.500 |
| 2.500 |
| 2.500 | |||||||
II.3 | Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành sản xuất xi măng | - Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng như: Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001; Sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng cho hệ thống chiếu sáng; Tối ưu hóa hệ thống sản xuất, duy trì, kiểm tra, khắc phục hiện tượng rò rỉ khí nén.... | Sở Công Thương |
| 1200 |
| 1200 |
| 1200 |
| 1200 |
| 1200 | |||||||
II.4 | Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành công nghiệp khác | - Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng như: Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001; Sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng cho hệ thống chiếu sáng; Tối ưu hóa hệ thống máy nén lạnh, máy nén khí, duy trì, kiểm tra, khắc phục hiện tượng rò rỉ khí nén,... | Sở Công Thương |
| 10.945 |
| 10.945 |
| 10.945 |
| 10.945 |
| 10.945 | |||||||
II.5 | Hỗ trợ các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 (ISO 50001 - 2018) | - Đối tượng: CSSDNLTĐ thuộc ngành công nghiệp; - Số lượng cơ sở được hỗ trợ hàng năm: 02 cơ sở; - Kinh phí hỗ trợ: 200 triệu/1 cơ sở sử dụng năng lượng. | Sở Công Thương | 400 | 700 | 400 | 700 | 400 | 700 | 400 | 700 | 400 | 700 | |||||||
II.6 | Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện báo cáo khả thi triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng giúp đạt được định mức tiêu hao năng lượng | - Đối tượng: CSSDNLTĐ thuộc ngành công nghiệp có thông tư định mức; - Số lượng cơ sở được hỗ trợ hàng năm: 02 cơ sở/năm; - Kinh phí hỗ trợ: 50 triệu đồng/1 cơ sở sử dụng năng lượng. | Sở Công Thương | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |||||||
II.7 | Hỗ trợ cơ sở sử dụng năng lượng có mức tiêu thụ năng lượng dưới 1.000 TOE thuộc ngành công nghiệp nhằm cải thiện hiệu suất sử dụng năng lượng | - Đối tượng: CSSDNL thuộc ngành công nghiệp; - Số lượng cơ sở được hỗ trợ hàng năm: 05 cơ sở/năm. - Kinh phí hỗ trợ: 150 triệu/doanh nghiệp | Sở Công Thương | 750 | 1.300 | 750 | 1.300 | 750 | 1.300 | 750 | 1.300 | 750 | 1.300 | |||||||
II.8 | Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện chuyển đổi, thay thế các trang thiết bị lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng bằng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và xây dựng mô hình trình về tiết kiệm năng lượng cho một số ngành công nghiệp | - Hỗ trợ các doanh nghiệp trong các phân ngành công nghiệp có mục tiêu tiết kiệm năng lượng cụ thể. - Mỗi năm lựa chọn 04 doanh nghiệp có nhu cầu để hỗ trợ, - Cơ chế hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí tư vấn nghiên cứu khả thi giải pháp TKNL được lựa chọn, 50% chi phí tư vấn do doanh nghiệp chi trả hoặc nguồn vốn khác ngoài ngân sách; kinh phí hỗ trợ: 200 triệu/doanh nghiệp - Thời gian thực hiện dự kiến: từ 2021-2025 | Sở Công Thương | 800 |
| 800 |
| 800 |
| 800 |
| 800 |
| |||||||
II.9 | Triển khai xây dựng các mô hình tiết kiệm năng lượng, trong đó tập trung hệ thống chiếu sáng công cộng tại các huyện đang triển khai đề án xây dựng nông thôn mới | - Số lượng mô hình: 01 mô hình/năm; - Số lượng bóng đèn sử dụng: 200 bóng Led đường 100W | UBND các quận/ huyện | 300 |
| 300 |
| 300 |
| 300 |
| 300 |
| |||||||
II.10 | Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, giải pháp áp dụng năng lượng tái tạo trong các hộ gia đình | - Hỗ trợ các hộ gia đình trong việc thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, giải pháp áp dụng năng lượng tái tạo. - Mỗi năm lựa chọn 02 hộ gia đình để thực hiện; - Cơ chế hỗ trợ: Hỗ trợ 80% chi phí tư vấn nghiên cứu, thực hiện các giải pháp TKNL khả thi được lựa chọn; Kinh phí hỗ trợ: 50 triệu/ hộ gia đình. - Thời gian thực hiện dự kiến: Từ 2021-2025 | Sở Công Thương | 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| |||||||
II.11 | Triển khai các giải pháp công nghệ tiết kiệm điện trong chiếu sáng công cộng, sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao, đặc biệt nhân rộng mô hình chiếu sáng công cộng sử dụng năng lượng mặt trời trên toàn địa bàn thành phố | - Rà soát, kiểm tra hiện trạng hệ thống thiết bị chiếu sáng (Kinh phí: 100 triệu đồng/năm) - Lập kế hoạch, nội dung, tư vấn, thiết kế thực hiện chi tiết triển khai hàng năm (Kinh phí: 100 triệu đồng/năm) - Thực hiện triển khai các giải pháp theo kế hoạch. (Kinh phí: 1.800 triệu đồng/năm) | Sở Xây dựng | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | |||||||
II.12 | Xây dựng và triển khai các mô hình ứng dụng điện mặt trời áp mái và ứng dụng các thiết bị, công nghệ và giải pháp sử dụng năng lượng thông minh tại các trụ sở cơ quan, công sở, các tòa nhà văn phòng. | Số lượng mô hình: 1-2 mô hình/năm; | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | |||||||
II.13 | Triển khai đầu tư các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong các cơ sở dịch vụ công: sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng, cải tạo, tối ưu hệ thống | - Thực hiện đầu tư triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong các cơ sở dịch vụ công có mức tiêu thụ năng lượng lớn làm thí điểm, sau đó nhân rộng dựa vào kết quả, mức độ khả thi của dự án; - Mỗi ngành lựa chọn 2-3 đơn vị dịch vụ công để thực hiện triển khai; - Cơ chế triển khai: 100 % chi phí thực hiện cho các đơn vị dịch vụ công được trích 100% từ nguồn ngân sách. - Thời gian thực hiện dự kiến; Từ năm 2021-2025. | Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành | Kinh phí sự nghiệp của Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện | ||||||||||||||||
II.14 | Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng khác thay thế nhiên liệu truyền thống theo lộ trình của Chính phủ (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh hoạt, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải. | - Triển khai thống kê, tổng hợp các dạng nhiên liệu (chủng loại, sản lượng tiêu thụ, chi phí) tại mỗi cơ sở sử dụng năng lượng; từ đó, xác định các dạng nhiên liệu mới có thể thay thế cho dạng nhiên liệu đang sử dụng, yêu cầu đảm bảo vệ mặt kỹ thuật, tài chính (Kinh phí: 50 triệu đồng/năm); - Áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật và công nghệ trong GTVT nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải chất ô nhiễm ra môi trường (Kinh phí: 100 triệu đồng/năm); - Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng khác thay thế nhiên liệu truyền thống (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng (Kinh phí: 300 triệu đồng/năm). | Sở Giao thông vận tải | 200 | 250 | 200 | 250 | 200 | 250 | 200 | 250 | 200 | 250 | |||||||
II.15 | Hỗ trợ áp dụng thí điểm phần mềm quản lý năng lượng cho một số cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm | Số lượng cơ sở áp dụng thí điểm: 1-2 cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm/năm | Sở Công Thương | 400 | 600 | 400 | 600 | 400 | 600 | 400 | 600 | 400 | 600 | |||||||
Tăng cường năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | ||||||||||||||||||||
III.1 | Tổ chức đào tạo, tăng cường năng lực cho cán bộ, các cơ quan cơ quan quản lý, các khu công nghiệp, cơ quan địa phương về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại địa phương trong việc tổ chức quản lý thực hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. | - Kết hợp với các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tổ chức thường xuyên các khóa đào tạo, tập huấn tại địa phương; - Tổ chức các khóa tập huấn, đào tạo (01-02 khóa tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực được tổ chức hàng năm) | Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành liên quan | 150 |
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| |||||||
III.2 | Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của Trung tâm tiết kiệm năng lượng Cần Thơ | - Đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ trung tâm. - Xây dựng các chương trình thi đua khen thưởng cụ thể, rõ ràng cho cán bộ trung tâm. - Tổ chức các buổi giao lưu, học hỏi giữa các cán bộ phòng, ban trong thành phố và giữa các Sở. - Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị hỗ trợ Trung tâm tư vấn cho các doanh nghiệp. | Sở Công Thương | Kinh phí sự nghiệp của Trung tâm Khuyến công và Tiết kiệm năng lượng Cần Thơ | ||||||||||||||||
III.3 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, hướng dẫn cơ chế chính sách và việc tuân thủ thực hiện quy định về quản lý về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cán bộ của sở, ban ngành, địa phương | - Phối hợp với các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý năng lượng tổ chức thường xuyên các khóa đào tạo, tập huấn tại địa phương; - Quy mô: 80-100 người/hội thảo - Tổ chức các hội nghị, hội thảo tập huấn, đào tạo theo quý, năm,...(số lượng: 1-2 hội nghị/năm; số lượng đại biểu: 1-2 đại biểu/sở, ban ngành | Sở Công Thương | 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| |||||||
III.4 | Tổ chức tập huấn, đào tạo người quản lý năng lượng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, thương mại và dịch vụ, cơ sở lưu trú. | - Kết hợp với các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực quản lý năng lượng tổ chức thường xuyên các khóa đào tạo tại địa phương. - Hỗ trợ một phần học phí cho học viên tham gia. - Tổ chức các khóa tập huấn, đào tạo (Số khóa đào tạo, tập huấn: 1-2 khóa/năm; Số lượng học viên: 30 học viên/khóa). | Sở Công Thương | 100 | 300 | 100 | 300 | 100 | 300 | 100 | 300 | 100 | 300 | |||||||
III.5 | Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho các đơn vị tư vấn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình | - Kết hợp với các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực quản lý năng lượng tổ chức thường xuyên các khóa đào tạo tại địa phương. - Hỗ trợ một phần học phí cho học viên tham gia. - Tổ chức các khóa tập huấn, đào tạo (Số khóa đào tạo, tập huấn: 1-2 khóa/năm; số lượng học viên: 30 học viên/khóa) | Sở Xây dựng | 50 | 150 | 50 | 150 | 50 | 150 | 50 | 150 | 50 | 150 | |||||||
Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện quy định của pháp luật | ||||||||||||||||||||
IV.1 | Tăng cường kiểm tra việc thực hiện báo cáo kiểm toán năng lượng và áp dụng mô hình quản lý năng lượng của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm | - Lập tổ, nhóm kiểm tra các mô hình quản lý năng lượng của các CSSDNLTĐ. - Thiết lập tiêu chí đánh giá báo cáo kiểm toán năng lượng. - Đến năm 2025: 100% CSSDNLTĐ áp dụng mô hình quản lý năng lượng và thực hiện KTNL định kỳ đúng hạn. | Sở Công Thương | Kinh phí sự nghiệp của Sở Công Thương | ||||||||||||||||
IV.2 | Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quy định trong thông tư về định mức tiêu hao năng lượng trong các ngành công nghiệp | - Đến năm 2025: 100% doanh nghiệp công nghiệp đạt định mức tiêu hao năng lượng tại các thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng của ngành | Sở Công Thương | Kinh phí sự nghiệp của Sở Công Thương | ||||||||||||||||
IV.3 | Kiểm tra, rà soát, cập nhật danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp thông tin các báo cáo kế hoạch sử dụng năng lượng của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm | Lập tổ, nhóm kiểm tra các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm | Sở Công Thương | Kinh phí sự nghiệp của Sở Công Thương | ||||||||||||||||
IV.4 | Kiểm tra việc thực hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng của các doanh nghiệp vận tải | - Hàng năm, Sở Giao thông vận tải rà soát các báo cáo về việc thực hiện các trách nhiệm theo đúng quy định; - Các doanh nghiệp không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không báo cáo sẽ được nhắc nhở với các hình thức email, công văn cảnh báo, công văn cảnh cáo,., tùy theo mức độ vi phạm. - Đến năm 2024: 100% doanh nghiệp thực hiện đúng quy định | Sở Giao thông vận tải | Kinh phí sự nghiệp của Sở Giao thông vận tải | ||||||||||||||||
V.1 | Xây dựng và thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội | - Sở Du lịch: Lồng ghép nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quảng bá du lịch; - Sở Công Thương: In ấn, treo băng rôn, tờ dán, tờ rơi tuyên truyền các đơn vị áp dụng các phương pháp QLNL trong các cơ sở sử dụng năng lượng; Tuyên truyền các đơn vị sử dụng các thiết bị, công nghệ mới tiết kiệm năng lượng; - Sở Thông tin và truyền thông: Phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất kinh doanh đời sống xã hội bằng các video, hình ảnh cổ động. | Sở Du lịch | 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| |||||||
Sở Thông tin và Truyền thông | 100 |
| 100 |
| 100 |
| 150 |
| 150 |
| ||||||||||
Sở Công Thương | 150 |
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| ||||||||||
V.2 | Xây dựng cẩm nang tuyên truyền, pano, tờ rơi, tờ dán hướng dẫn tiết kiệm năng lượng chung cho toàn thành phố | - Số cẩm nang được xây dựng: 3 quyển cả giai đoạn; - Số pano tuyên truyền hàng năm: 30 pano; - Số lượng tờ rơi được xây dựng và sử dụng: 5 tờ rơi; - In cấp cấp phát cẩm nang: 5.000 quyển; - In ấn cấp phát tờ tơi: 50.000 tờ rơi; - In ấn, treo pano, băng rôn tuyên truyền: 100 pano, băng rôn. | Sở Công Thương | 200 |
| 200 |
| 200 |
| 200 |
| 200 |
| |||||||
V.3 | Tổ chức thực hiện các hoạt động phổ biến, tuyên truyền, tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và học sinh, sinh viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn. | - Kết hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công Thương, biên soạn bộ tài liệu, phương pháp giảng dạy tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào chương trình (Xây dựng phương pháp, biên soạn nội dung tài liệu đào tạo phù hợp; kinh phí: 200 triệu đồng - Toàn bộ giáo viên trên địa bàn được tập huấn. o Số lượng hội nghị tập huấn: 2-3 hội nghị; o Số lượng đại biểu tham dự: 50-100 đại biểu; o Kinh phí: 200 triệu đồng. - Đến năm 2025: 100% cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn áp dụng phương pháp giảng dạy tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục sử dụng năng tượng tiết kiệm và hiệu quả vào chương trình (Kinh phí từ năm 2021-2025: 200 triệu/năm) | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | 200 |
| 200 |
| 200 |
| 200 |
| 200 |
| |||||||
V.4 | Hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các hoạt động tuyên truyền, vận động tuyên truyền, vận động về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm và công nghệ tiết kiệm năng lượng | Tổ chức hội thảo, hội nghị tuyên truyền nâng cao nhận thức về tiết kiệm năng lượng | UBND các quận/ huyện | 250 |
| 250 |
| 250 |
| 250 |
| 250 |
| |||||||
V.5 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức tiết kiệm năng lượng trong lĩnh vực công nghiệp | - Tổ chức: 1-2 hội thảo/năm - Đối tượng tham dự: Các doanh nghiệp, cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn - Quy mô: 80-100 người/hội thảo | Sở Công Thương | 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| |||||||
V.6 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, tuyên truyền phổ biến các giải pháp tiết kiệm năng lượng để nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ cơ quan hành chính thành phố | - Tổ chức: 1-2 hội thảo/năm - Đối tượng tham dự: Các Sở, ban, ngành, các cơ sở sử dụng năng lượng. - Quy mô: 80-100 người/hội thảo | Sở Công Thương | 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| |||||||
V.7 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải. | - Tổ chức: 1-2 hội thảo/năm - Đối tượng tham dự: Các Sở, ngành liên quan, các doanh nghiệp, cơ sở sử dụng năng lượng thuộc lĩnh vực giao thông vận tải; - Quy mô: 80-100 người/hội thảo | Sở Giao thông vận tải | 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| |||||||
V.8 | Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các trường học; Duy trì triển khai các hoạt động ngoại khóa về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố | - Bộ tài liệu phương pháp giảng dạy tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào chương trình (Xây dựng phương pháp, biên soạn nội dung tài liệu đào tạo; kinh phí: 200 triệu đồng. - Toàn bộ giáo viên trên địa bàn được tập huấn. o Số lượng hội nghị tập huấn: 2-3 hội nghị; o Số lượng đại biểu tham dự: 80-100 đại biểu; o Kinh phí: 200 triệu đồng. - Đến năm 2025: 100% trường học áp dụng phương pháp giảng dạy tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào chương trình (Kinh phí từ năm 2021-2025: 200 triệu/năm) - Tổ chức 02 chương trình ngoại khóa về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các trường học trên địa bàn thành phố/năm (năm 2024, 2025 với kinh phí 50 triệu/chương trình/năm) | Sở Giáo dục và Đào tạo | 200 |
| 200 |
| 200 |
| 250 |
| 250 |
| |||||||
V.9 | Xây dựng mô hình trình diễn, phát động các chương trình thi đua “Hộ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, “Gia đình tiết kiệm điện”, “Tiết kiệm năng lượng trong học đường tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố nhằm tạo phong trào đẩy mạnh sử dụng thiết bị gia dụng hiệu suất năng lượng cao, các sản phẩm dán nhãn năng lượng | Số mô hình: 1-2 mô hình/năm | Sở Công Thương | 150 |
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| |||||||
Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | ||||||||||||||||||||
VI.1 | Tăng cường hợp tác quốc tế đối với các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng để nâng cao năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh, vận tải... | Hàng năm đề xuất các nội dung, chỉ tiêu cụ thể phù hợp với xu hướng phát triển các cơ sở sử dụng năng lượng, ngành, lĩnh vực và chung của toàn thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Kinh phí sự nghiệp của Sở Khoa học và Công nghệ | ||||||||||||||||
VI.2 | Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực về tiết kiệm năng lượng. | Hàng năm đề xuất các nội dung, chỉ tiêu cụ thể phù hợp với xu hướng phát triển các cơ sở sử dụng năng lượng, ngành, lĩnh vực và chung của toàn thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | Kinh phí sự nghiệp của Sở Khoa học và Công nghệ | ||||||||||||||||
VI.3 | Tìm kiếm, huy động, triển khai các dự án hỗ trợ kỹ thuật, dự án hỗ trợ đầu tư liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | Hàng năm đề xuất các nội dung, chỉ tiêu cụ thể phù hợp với xu hướng phát triển các cơ sở sử dụng năng lượng, ngành, lĩnh vực và chung của toàn thành phố. | Sở Công Thương | Kinh phí sự nghiệp của Sở Công Thương | ||||||||||||||||
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | ||||||||||||||||||||
VII.1 | Huy động nguồn lực con người, trang bị thiết bị nghiên cứu, tài chính từ ngân sách nhà nước, cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước để xây dựng năng lực khoa học và công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | Hàng năm đề xuất các nội dung, chỉ tiêu cụ thể phù hợp với xu hướng phát triển các cơ sở sử dụng năng lượng, ngành, lĩnh vực và chung của toàn thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | Kinh phí sự nghiệp của Sở Khoa học và Công nghệ | ||||||||||||||||
VII.2 | Lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. | Hàng năm đề xuất các nội dung, chỉ tiêu cụ thể phù hợp với xu hướng phát triển các cơ sở sử dụng năng lượng, ngành, lĩnh vực và chung của toàn thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | Kinh phí sự nghiệp của Sở Khoa học và Công nghệ | ||||||||||||||||
VII.3 | Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới. | Hàng năm đề xuất các nội dung, chỉ tiêu cụ thể phù hợp với xu hướng phát triển các cơ sở sử dụng năng lượng, ngành, lĩnh vực và chung của toàn thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | Kinh phí sự nghiệp của Sở Khoa học và Công nghệ | ||||||||||||||||
VII.4 | Kiểm soát công nghệ, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ nhằm loại bỏ dần các công nghệ, thiết bị không hiệu quả về năng lượng. | Hàng năm đề xuất các nội dung, chỉ tiêu cụ thể phù hợp với xu hướng phát triển các cơ sở sử dụng năng lượng, ngành, lĩnh vực và chung của toàn thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | Kinh phí sự nghiệp của Sở Khoa học và Công nghệ | ||||||||||||||||
Tổng cộng | 6.800 | 22.145 | 6.800 | 22.145 | 6.600 | 22.145 | 6.700 | 22.145 | 6.700 | 22.145 | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ năm 2022 của Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2030
- 2Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2022 thuộc Chương trình Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2030
- 1Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 3Thông tư 64/2011/TT-BGTVT Quy định biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 19/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2015 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018-2020
- 7Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 25/2020/TT-BCT quy định về lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ năm 2022 của Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2030
- 10Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2022 thuộc Chương trình Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2030
Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 66/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/03/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Văn Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra