ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 06 tháng 04 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 28/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số 60/CTr-UBND ngày 06/01/2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 28/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc Phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện một số nội dung Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ninh năm 2020, như sau:
I. MỤC TIÊU
- Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của toàn hệ thống chính trị và người dân trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý, bảo vệ, phát triển và khai thác có hiệu quả, bền vững diện tích rừng và đất lâm nghiệp đã được quy hoạch; tăng tỷ lệ che phủ rừng lên mức 55,0% vào năm 2020 và duy trì ổn định và nâng cao chất lượng rừng ở những năm tiếp theo.
- Trồng rừng tập trung đạt khoảng 11.000 ha.
- Giảm thiểu các vụ cháy rừng và thiệt hại do cháy rừng gây ra.
- Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
- Giảm số lượng các cơ sở chế biến hiện đang nhỏ lẻ, manh mún, thô sơ.
- Quản lý chặt chẽ quy hoạch 3 loại rừng theo Quyết định số 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân Tỉnh. Khuyến khích sản xuất lâm nghiệp bền vững, tăng thu hút đầu tư cho phát triển lâm nghiệp đảm bảo tăng trưởng Lâm nghiệp theo Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 28/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa Nghị quyết số 19-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; xác định rõ những nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Nghị quyết để tổ chức thực hiện sát với thực tiễn của tỉnh theo lộ trình.
Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, người đứng đầu trong hệ thống chính trị, các cơ quan, đơn vị, địa phương của tỉnh nhằm đảm bảo việc triển khai thực hiện một số hạng mục của Đề án trong năm 2020 thống nhất, đồng bộ, theo đúng mục tiêu của Nghị quyết đã đề ra.
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết phải được cụ thể hóa bằng các giải pháp khả thi, phù hợp, có trọng tâm, trọng điểm gắn với tình hình thực tế của tỉnh và từng địa phương, đơn vị, xác định rõ mục tiêu, tiến độ thực hiện.
Đảm bảo phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm công tác tham mưu về phát triển lâm nghiệp bền vững nhằm nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực lâm nghiệp tỉnh Quảng Ninh từ tỉnh đến cơ sở đáp ứng yêu cầu phát triển.
Đổi mới phương thức phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, giữa nhà nước và doanh nghiệp tạo sự liên kết giữa các ngành, lĩnh vực, địa phương để phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch phải đặt dưới sự chỉ đạo, điều hành chặt chẽ của các cấp ủy Đảng, chính quyền và gắn với công tác vận động, giám sát của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, sự vào cuộc tích cực của cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân.
III. NỘI DUNG
1.1. Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm trong công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng, thực thi Pháp luật Lâm nghiệp
1.2. Xây dựng một số cơ chế, chính sách phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ninh
1.3. Ban hành Quy định về công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn toàn tỉnh.
1.4. Kiểm tra, rà soát các cơ sở chế biến lâm sản, báo cáo đề xuất công tác quản lý theo Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
1.5. Lập đề án xây dựng, thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên Quảng Nam Châu, huyện Hải Hà
1.6. Xây dựng Đề án Khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Luật Lâm nghiệp
1.7. Rà soát các diện tích rừng tự nhiên hiện đang nằm ngoài quy hoạch ba loại rừng đưa vào quy hoạch ba loại rừng trình HĐND tỉnh phê duyệt.
1.8. Lập và triển khai Dự án cắm mốc, bảng phân định ranh giới rừng trên bản đồ và thực địa.
1.9. Lập “Đề án phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, thành phố Hạ Long”.
1.10. Lập dự án trồng rừng phòng hộ hỗn loài cây bản địa trong lưu vực rừng phòng hộ hồ Yên Lập, Cao Vân - Diễn Vọng thành phố Hạ Long
1.11. Lập dự án xử lý thực bì, vệ sinh rừng trồng các loài Thông đã hết giai đoạn đầu tư cơ bản.
1.12. Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững của các Ban quản lý rừng phòng trên địa bàn tỉnh.
1.13. Xây dựng mô hình trình diễn và tập huấn kỹ thuật về chuyển hóa rừng trồng keo cung cấp gỗ nhỏ thành rừng cung cấp gỗ lớn, giá trị cao tại huyện Tiên Yên, Ba Chẽ.
1.14. Xây dựng mô hình rừng trồng gỗ lớn từ các loài cây bản địa mọc nhanh dưới tán các lâm phần rừng Thông đã bị thoái hóa tỉnh Quảng Ninh.
1.15. Triển khai các đề án, dự án đã được UBND Tỉnh phê duyệt 2019
2. Dự kiến kinh phí thực hiện
- Bằng số: 55.000 triệu đồng;
- Bằng chữ: Năm mươi năm năm tỷ đồng.
(Kèm theo phụ biểu Kế hoạch).
Trên cơ sở nguồn kinh phí thực hiện bố trí cho phát triển lâm nghiệp năm 2020 theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 19/11/2018 và khả năng cân đối, Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp chặt chẽ với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan để tham mưu phân bổ cho phù hợp với tính cấp thiết thực hiện các nhiệm vụ và đảm bảo đúng quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động phối hợp với đơn vị tư vấn đủ năng lực và các đơn vị liên quan xây dựng đề cương kỹ thuật và dự toán nguồn kinh phí các nội dung tại phần III kế hoạch này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; việc lập hồ sơ các nhiệm vụ phải được thực hiện đúng quy định hiện hành, xác định các nhiệm vụ, nội dung thực hiện phải đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn.
2. Sở Tài chính căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 28/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030: Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định đề cương, dự toán kinh phí nội dung chi sự nghiệp, cân đối khả năng ngân sách tỉnh năm 2020 tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn ngân sách tỉnh để triển khai thực hiện.
3. Các Sở, ban, ngành
Chủ động tuyên truyền, phổ biến các nội dung Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 28/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các nội dung Chương trình hành động số 60/CTr-UBND ngày 06/02/2020 và Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh và nhiệm vụ của Kế hoạch này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các phòng ban, đơn vị trên địa bàn tham mưu triển khai nghiêm túc công tác quản lý nhà nước về Quy hoạch, quản lý quy hoạch 3 loại rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng... đảm bảo đúng quy định.
- Chủ động công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Lâm nghiệp, các cơ chế, chính sách về Lâm nghiệp; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trên địa bàn xử lý nghiêm các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tích cực triển khai các nội dung Chương trình hành động số 60/CTr-UBND ngày 06/02/2020 của UBND Tỉnh và các đề án, dự án đã được cấp có thẩm quyền giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư.
- Chủ động xây dựng kế hoạch triển khai Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ninh đến 2025, tầm nhìn đến 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của UBND Tỉnh gắn với Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 28/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh.
- Hàng năm lập kế hoạch triển khai và đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 28/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc: Ủy ban nhân dân Tỉnh yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo và đề xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối tổng hợp, định kỳ báo cáo UBND Tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này (báo cáo 6 tháng trước ngày 25/6, báo cáo năm trước ngày 20/12)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 64/KH-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Nội dung | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | Địa điểm thực hiện | Cơ quan chủ trì | Dự kiến kinh phí thực hiện (triệu đồng) | Cơ quan phối hợp |
1 | Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm trong công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng, thực thi Pháp luật Lâm nghiệp | 01/2020 | 12/2020 | Toàn tỉnh | UBND các huyện, TX, TP |
| Sở NN&PTNT, các Sở, ban ngành và các đơn vị liên quan khác |
2 | Xây dựng một số cơ chế, chính sách đặc thù để phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ninh | 2/2020 | 6/2020 | Toàn tỉnh | Sở NN&PTNT |
| Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, TP |
3 | Ban hành Quy định về công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn toàn tỉnh. | 01/2020 | 4/2020 | Toàn tỉnh | Sở NN&PTNT |
| Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, TP |
4 | Kiểm tra, rà soát các cơ sở chế biến lâm sản, báo cáo đề xuất công tác quản lý theo Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | 4/2020 | 9/2020 | Toàn tỉnh | Sở NN&PTNT |
| Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, TP |
5 | Lập đề án xây dựng, thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên Quảng Nam Châu, huyện Hải Hà | 6/2020 | 3/2021 | Hải Hà, Đầm Hà, Móng Cái | Sở NN&PTNT | 6.000 | Các sở, ngành, UBND Hải Hà, Đầm Hà, Móng Cái |
6 | Xây dựng Đề án Khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Luật Lâm nghiệp | 4/2020 | 02/2021 | Toàn tỉnh | Sở NN&PTNT | 4.000 | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 | Rà soát các diện tích rừng tự nhiên hiện đang nằm ngoài quy hoạch ba loại rừng đưa vào quy hoạch ba loại rừng trình HĐND tỉnh phê duyệt | 4/2020 | 6/2020 | Toàn tỉnh | Sở NN&PTNT | 500 | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 | Lập và triển khai Dự án cắm mốc, bảng phân định ranh giới rừng trên bản đồ và thực địa. | 4/2020 | 6/2021 | Toàn tỉnh | Sở NN&PTNT | 30.000 | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (các địa phương cắm mốc, bảng) |
9 | Lập “Đề án phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, thành phố Hạ Long” | 9/2020 | 4/2021 | Thành phố Hạ Long | Sở NN và PTNT | 2.500 | Các sở, ngành, UBND thành phố Hạ Long |
10 | Lập dự án trồng rừng phòng hộ hỗn loài cây bản địa trong lưu vực rừng phòng hộ hồ Yên Lập, Cao Vân - Diễn Vọng, thành phố Hạ Long | 6/2020 | 12/2020 | Hạ Long | Công ty TNHH 1TVLN Hoành Bồ | 1.000 | UBND thành phố Hạ Long; các Sở: NN&PTNT, KHĐT, TC, TNMT và các đơn vị liên quan |
11 | Lập dự án xử lý thực bì, vệ sinh rừng trồng các loài Thông đã hết giai đoạn đầu tư cơ bản. | 5/2020 | 12/2020 | Toàn tỉnh | Sở NN&PTNT | 1.000 | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12 | Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững các Ban quản lý rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh | 6/2020 | 03/2021 | Toàn tỉnh | Sở NN và PTNT, các chủ rừng | 5.000 | Các Sở: KHĐT, TC, TNMT và các đơn vị liên quan |
13 | Xây dựng mô hình trình diễn và tập huấn kỹ thuật về chuyển hóa rừng trồng keo cung cấp gỗ nhỏ thành rừng cung cấp gỗ lớn, giá trị cao tại huyện Tiên Yên, Ba Chẽ | 6/2020 | 12/2020 | Tiên Yên, Ba Chẽ | Sở NN và PTNT, huyện Tiên Yên, Ba Chẽ | 2.500 | Các Sở: TC, KHĐT, TN&MT và UBND huyện Tiên Yên, UBND huyện Ba Chẽ |
14 | Xây dựng mô hình rừng trồng Gỗ lớn từ các loài cây bản địa mọc nhanh dưới tán các lâm phần rừng Thông đã bị thoái hóa tỉnh Quảng Ninh | 6/2020 | 04/2021 | Toàn tỉnh | UBND các huyện, TX, TP | 2.500 | Sở NN&PTNT, các Sở, ban ngành và các đơn vị liên quan khác |
15 | Triển khai các đề án, dự án đã được UBND Tỉnh phê duyệt 2019 | Theo QĐ phê duyệt của UBND Tỉnh |
- 1Kế hoạch 720/KH-UBND năm 2019 kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về đấu giá tài sản, về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, phát triển, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản; khảo sát tình hình thi hành chính sách pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 234/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2030
- 4Nghị quyết 337/2021/NQ-HĐND quy định một số chính sách đặc thù để khuyến khích phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2035
- 6Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2021 về tổng thể phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2030
- 1Luật Lâm nghiệp 2017
- 2Kế hoạch 720/KH-UBND năm 2019 kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về đấu giá tài sản, về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, phát triển, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản; khảo sát tình hình thi hành chính sách pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 234/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2030
- 5Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 3722/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 7Nghị quyết 337/2021/NQ-HĐND quy định một số chính sách đặc thù để khuyến khích phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2035
- 9Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2021 về tổng thể phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2030
Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ninh năm 2020
- Số hiệu: 64/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định