- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính và công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6293/KH-UBND | Bến Tre, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
1. Mục đích:
- Nhằm tăng cường trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trong việc triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh, đồng thời tiếp tục triển khai nghiêm túc, có hiệu quả giai đoạn thực thi phương án đơn giản hoá các TTHC đã được Chính phủ thông qua và đưa công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh đi vào hoạt động thường xuyên, nâng cao chất lượng công tác kiểm soát TTHC;
- Tạo dựng niềm tin, sự đồng thuận, ủng hộ của toàn xã hội đối với việc cải cách TTHC; thu hút sự tham gia của tổ chức, cá nhân trong việc rà soát TTHC và thực hiện quyền giám sát việc giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; xác định kết quả kiểm soát TTHC có hiệu quả sẽ mang lại lợi ích trực tiếp cho cá nhân, tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
2. Yêu cầu:
- Bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về TTHC nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC;
- Tiếp nhận và xử lý kịp thời những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định TTHC. Qua đó đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi những quy định TTHC không phù hợp, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống; chấn chỉnh kịp thời những hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, XÂY DỰNG NĂNG LỰC CHO HỆ THỐNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
a) | Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bến Tre | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2014 |
b) | Ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2014 |
c) | Ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp, hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm |
2 | Tổ chức, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Tư pháp | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2014 |
a) | Lập danh sách cử cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Quý I/2014 |
b) | Tổng hợp danh sách, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận cán bộ đầu mối cấp tỉnh, huyện, xã | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2014 |
c) | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện TTHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
3 | Xây dựng văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
|
|
|
a) | Xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong nội bộ các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Trước 15/01 hàng năm |
b) | Xây dựng Quy chế kiểm soát TTHC trong nội bộ cơ quan, đơn vị, quy định trách nhiệm, cách thức phối hợp giữa cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC với các phòng, ban chuyên môn trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Quý I/2014 |
c) | Ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
4 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC |
|
|
|
a) | Tham dự tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp tổ chức | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh | Trong năm |
b) | Biên soạn tài liệu tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp |
| Quý I/2014 |
c) | Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2014 |
5 | Xây dựng Kế hoạch học tập kinh nghiệm về kiểm soát thủ tục hành chính tại các tỉnh, thành phố | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành | Quý III/2 014 |
II. BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TTHC TRONG DỰ THẢO VĂN BẢN QPPL | ||||
1 | Xây dựng dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC | Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo | Sở Tư pháp | Trong năm |
2 | Đánh giá tác động của TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh | Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo | Sở Tư pháp | Trong năm |
3 | Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh có quy định TTHC | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh; tổ chức, cá nhân liên quan | Trong năm |
4 | Tổ chức thẩm định các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm |
5 | Tổ chức hội nghị, hội thảo tham vấn ý kiến đối với dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh có quy định về TTHC do các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì soạn thảo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Trong năm |
1 | Rà soát, thống kê TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ… lập hồ sơ, danh mục trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố, công khai | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
2 | Kiểm tra, kiểm soát tính pháp lý, tính đầy đủ của hồ sơ TTHC đề nghị công bố, công khai thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm |
3 | Niêm yết, công khai và tổ chức thực thi TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố, công khai | Các đơn vị thực hiện TTHC | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
a) | Cập nhật hồ sơ TTHC và đề nghị công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Sở Tư pháp | Cục Kiểm soát TTHC | Thường xuyên trong năm |
b) | Cập nhật hồ sơ TTHC và đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của tỉnh và website các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Tin học) | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
c) | Thực hiện niêm yết công khai toàn bộ TTHC đã được công bố tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
d) | Tổ chức thực hiện nghiêm túc các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố khi giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại cơ quan, đơn vị đảm bảo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
1 | Xây dựng Kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2014 trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2013 |
2 | Triển khai thực hiện Kế hoạch và tổ chức việc rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Theo Kế hoạch |
3 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc rà soát, đánh giá, xây dựng phương án đơn giản hoá TTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Theo Kế hoạch |
4 | Tập hợp, kiểm tra chất lượng các biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC; tổ chức rà soát, đánh giá độc lập các TTHC và xây dựng phương án đơn giản hoá TTHC | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành | Quý III/2014 |
V. TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Sở Tư pháp tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
2 | Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị | Sở Tư pháp | Cá nhân, tổ chức, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm |
1 | Kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ quy trình giải quyết thủ tục hành chính tại các phòng, ban, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
2 | Kiểm tra tại các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện | Theo kế hoạch |
a) | Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2014 trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2014 |
b) | Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện | Quý II/2014
|
VII. CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Xây dựng chương trình, chuyên mục hoặc tiểu phẩm tuyên truyền, phổ biến các quy định về cải cách TTHC, hoạt động kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đồng Khởi; Sở Nội vụ; UBND cấp huyện | Trong năm |
2 | Viết tin, bài, ảnh tuyên truyền về cải cách TTHC, hoạt động kiểm soát TTHC; huy động các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp sáng kiến, cải tiến TTHC, giám sát việc thực hiện TTHC và tham gia vào các hoạt động kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm |
3 | In tờ rơi, tờ gấp hoặc logo, biểu tượng tuyên truyền về hoạt động kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; đơn vị có liên quan | Trong năm |
1 | Tổng kết công tác kiểm soát TTHC năm 2014 | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện và đơn vị có liên quan | Tháng 12/2014 |
1 | Tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả hoạt động kiểm soát TTHC định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tư pháp | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện | Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất |
1. Trên cơ sở Kế hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của ngành, địa phương mình quản lý và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 01 năm 2014 (thông qua Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo về Uỷ ban nhân dân tỉnh).
2. Để đảm bảo tiến độ thời gian theo quy định, các cơ quan, đơn vị được giao là cơ quan chủ trì chủ động triển khai thực hiện các công việc được phân công. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên quan.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính và công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh và đảm bảo thực hiện theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Sở Tư pháp tổ chức theo dõi, đôn đốc triển khai việc thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kịp thời phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn, tháo gỡ./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch năm 2011 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND về mức chi công tác cải cách hành chính và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2014
- 5Kế hoạch 199/KH-UBND kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 48/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014
- 7Quyết định 181/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014
- 8Quyết định 254/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lâm Đồng năm 2013
- 9Quyết định 108/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch năm 2011 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính và công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND về mức chi công tác cải cách hành chính và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2014
- 11Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Kế hoạch 199/KH-UBND kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 48/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014
- 14Quyết định 181/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014
- 15Quyết định 254/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lâm Đồng năm 2013
- 16Quyết định 108/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Kế hoạch 6293/KH-UBND năm 2013 về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 6293/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định