Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 15 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Bộ kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 35/TTr-VPUBND ngày 09 tháng 01 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ tướng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cán bộ, công chức thuộc hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục kiểm soát TTHC;
- Chủ tịch, các Phó CT, UBND tỉnh;
- Chánh VPUBND tỉnh;
- Phòng KSTT; TH;
- Trung tâm Công báo;
- Trung tâm Tin học;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hiếu

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I.

PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm phối hợp của hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện vụ kiểm soát thủ tục hành chính (gọi tắt là TTHC) trên địa bàn tỉnh Bến Tre (trừ cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương).

2. Hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của tỉnh bao gồm: Công chức Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh: cán bộ, công chức đầu mối tại các sở, ban, ngành tỉnh (cán bộ đầu mối cấp tỉnh); cán bộ, công chức đầu mối tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (cán bộ đầu mối cấp huyện) và cán bộ, công chức đầu mối tại UBND các xã, phường, thị trấn (cán bộ đầu mối cấp xã).

Điều 2. Cơ cấu tổ chức, thành phần của hệ thống cán bộ đầu mối

1. Cán bộ đầu mối cấp tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận cán bộ đầu mối cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị mình.

2. Cán bộ đầu mối cấp huyện, cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện là bộ phận thường trực của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC cấp huyện và cấp xã trên địa bàn mình quản lý.

3. Cán bộ đầu mối cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh; tổ chức hệ thống cán bộ đầu mối cấp huyện, cấp xã và các thành viên hệ thống cán bộ đầu mối cấp tỉnh chịu trách nhiệm về công tác chuyên môn được phân công trước lãnh đạo cơ quan đơn vị

Chương II.

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁN BỘ ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính

1. Chủ động tham mưu với thủ trưởng đơn vị trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động cải cách TTHC và kiểm soát TTHC theo ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị.

2. Đề xuất triển khai tập huấn, phổ biến văn bản, tài liệu liên quan đến nội dung cải cách TTHC và kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức có liên quan trong đơn vị.

3. Giúp thủ trưởng đơn vị hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong đơn vị thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị.

4. Phối hợp với các bộ phận có liên quan của đơn vị tổ chức triển khai các nhiệm vụ kiểm soát TTHC do thủ trưởng cơ quan, đơn vị giao.

5. Theo dõi, đôn đốc các bộ phận, công chức trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC và tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng.

6. Giúp thủ trưởng đơn vị thực hiện việc tổng hợp, báo cáo các nội dung có liên quan đến hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị, vướng mắc về quy định hành chính thường xuyên theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu.

7. Nghiên cứu đề xuất với thủ trưởng đơn vị và với Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng UBND tỉnh các sáng kiến, giải pháp đẩy mạnh cải cách TTHC và kiểm soát TTHC.

8. Tham gia các hoạt động kiểm soát TTHC của Bộ, ngành, địa phương cùng với cơ quan, đơn vị kiểm soát TTHC của tỉnh về các vấn đề có liên quan đến phạm vi chức năng quản lý của đơn vị khi có yêu cầu.

9. Tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về kiểm soát TTHC do cục kiểm soát thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.

10. Được hưởng các chế độ theo quy định và được đề xuất khen thưởng khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 4. Cơ cấu và số lượng cán bộ đầu mối các cấp

1. Các sở, ban, ngành tỉnh bố trí 01 cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính là Chánh Văn phòng.

Trường hợp cơ quan, đơn vị chưa bố trí được chức danh Chánh Văn phòng bố trí Phó chánh Văn phòng là cán bộ đầu mối.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí 02 cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, gồm: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, 01 chuyên viên.

Trường hợp địa phương chưa bố trí được chức danh Chánh Văn phòng thì bố trí Phó chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân là cán bộ đầu mối.

3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn bố trí 01 công chức là cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

Điều 5. Hoạt động của cán bộ đầu mối

1. Tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC

- Tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát TTHC do Chánh Văn phòng UBND tỉnh tổ chức theo hướng dẫn của Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp.

- Nghiên cứu đề xuất với thủ trưởng đơn vị tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức có liên quan trong đơn vị.

2. Hoạt động kiểm soát quy định về TTHC trong dự thảo Văn bản quy phạm pháp luật.

- Hướng dẫn các cán bộ công chức của các bộ phận có liên quan trong đơn vị cách thức điền biểu mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ;

- Tham gia góp ý kiến vào các quy định về TTHC để hoàn chỉnh dự thảo, các biểu mẫu đánh giá tác động TTHC trước khi gửi cơ quan, đơn vị kiểm soát TTHC;

- Tham gia các hoạt động tham vấn, các buổi làm việc giữa cơ quan, đơn vị kiểm soát TTHC và các vấn đề liên quan đến quy định về TTHC trong dự thảo Văn bản quy phạm pháp luật trong quá trình tham gia ý kiến của cơ quan, đơn vị kiểm soát TTHC

3. Công bố, công khai thủ tục hành chính

- Cán bộ, công chức đầu mối các cấp hướng dẫn cán bộ, công chức của các bộ phận có liên quan trong đơn vị thực hiện việc công bố, công khai TTHC theo đúng quy định và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cán bộ, công chức đầu mối cấp tỉnh tham gia góp ý kiến hoàn chỉnh lần cuối hồ sơ dự thảo Quyết định công bố TTHC trước khi gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh đề trình ký ban hành.

4. Rà soát đánh giá thủ tục hành chính

- Hướng dẫn phối hợp với các bộ phận có liên quan trong đơn vị tổ chức rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị theo kế hoạch đơn vị cơ quan cấp trên.

- Tham gia các hoạt động rà soát, đánh giá TTHC cùng với cơ quan, đơn vị kiểm soát TTHC đối với các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị.

- Theo dõi, đôn đốc tổng hợp kết quả thực thi các phương án đơn giản hóa đã được phê duyệt theo kết quả rà soát, đánh giá.

5. Tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính

Là đầu mối tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo phiếu chuyển của cơ quan đơn vị kiểm soát TTHC; đôn đốc theo dõi kết quả xử lý.

6. Truyền thống hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính

Tham gia viết tin, bài về hoạt động tổ chức triển khai cải cách TTHC, kiểm soát TTHC thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của đơn vị.

7. Tổng hợp, báo cáo

Tổng hợp, báo cáo về thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của đơn vị theo nội dung công việc số 4039/UBND-KSTT ngày 05 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của Văn phòng UBND tỉnh.

Chương III.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện quy chế này.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm phổ biến đến toàn thể cán bộ, công chức thuộc cơ quan, đơn vị mình tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc. Quy chế này, tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ, công chức làm đầu mối hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn các đơn vị kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét giải quyết.

3. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi việc chấp hành Quy chế này, tổng hợp đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 71/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/01/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản