Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 565/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 18 tháng 01 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRẠM QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG TỪ NAY ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Triển khai thực hiện Kế hoạch số 25-KH/TU ngày 29/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 25/9/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khí tượng thuỷ văn đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Văn bản số 1277/TB-TCKTTV ngày 11/10/2022 của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thông báo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện các quy định pháp luật về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; UBND tỉnh Lâm Đồng xây dựng Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thuỷ văn (KTTV) chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ nay đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Xây dựng và phát triển hệ thống mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh nhằm tăng cường nguồn thông tin, dữ liệu quan trắc, điều tra cơ bản khí tượng thuỷ văn; đảm bảo các yêu cầu phục vụ cho công tác dự báo số, dự báo điểm, nâng cao hơn nữa chất lượng các thông tin dự báo, cảnh báo KTTV; đặc biệt là các thông tin về dự báo, cảnh báo các loại hình thời tiết nguy hiểm như: dông, lốc, sét, mưa đá, mưa lớn, lũ, lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt cục bộ,.. một cách cụ thể và chi tiết hơn.

b) Đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo quốc phòng, an ninh, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Nâng cao năng lực phòng tránh, ứng phó, giảm nhẹ rủi ro, thiệt hại do thiên tai gây ra, phục vụ đắc lực cho công tác chỉ huy, chỉ đạo, điều hành ứng phó kịp thời trước những nguy cơ, rủi ro thiên tai có khả năng xảy ra trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn tính mạng, đời sống cho Nhân dân, cộng đồng và tài sản của Nhà nước.

2. Yêu cầu

a) Xây dựng và phát triển hệ thống mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh phải có trọng tâm, trọng điểm, theo hướng hiện đại, tự động hoá cao, tích hợp đa mục tiêu, đáp ứng yêu cầu trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

b) Xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện kế hoạch phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đáp ứng được các yêu cầu nhiệm vụ trước mắt và lâu dài.

c) Xây dựng và phát triển mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh phải đảm bảo được tính đại diện cao, phản ánh khách quan điều kiện tự nhiên của khu vực đặt trạm. Tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đảm bảo hoạt động thường xuyên, liên tục, cung cấp dữ liệu quan trắc một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời trong mọi tình huống; không trùng lắp, chồng chéo với hệ thống mạng lưới trạm quan trắc KTTV quốc gia.

d) Xây dựng và phát triển hệ thống mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng phải tiến hành xây dựng đồng thời hệ thống thu thập, lưu trữ dữ liệu quan trắc KTTV của tỉnh một cách đồng bộ, có hệ thống và có độ tin cậy cao; từng bước hoàn thiện mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng của tỉnh theo hướng tiên tiến, hiện đại, đáp ứng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đảm bảo thu nhận thông tin, dữ liệu quan trắc KTTV một cách thường xuyên, liên tục; chuẩn hóa, lưu trữ, quản lý, khai thác, kết nối, chia sẻ, tích hợp với cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; phục vụ cho công tác quản lý nhà nước, thẩm định, thẩm tra tài liệu, cung cấp, phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu từ mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh.

II. NỘI DUNG

1. Khả năng đáp ứng thông tin, dữ liệu KTTV của mạng lưới trạm quan trắc KTTV đối với yêu cầu, mục đích riêng của tỉnh

a) Hiện trạng, hệ thống trạm quan trắc KTTV trên địa bàn tỉnh có 107 trạm, bao gồm:

- Mạng lưới trạm quan trắc KTTV quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có 49 trạm; trong đó, có 02 trạm khí tượng bề mặt cơ bản và 47 trạm KTTV chuyên dùng (phổ thông);

- Mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng do tỉnh đầu tư, quản lý trên địa bàn hiện có 58 trạm KTTV chuyên dùng (phổ thông).

(Chi tiết tại Phụ lục I)

b) Hệ thống trạm quan trắc KTTV trên địa bàn tỉnh hiện nay chủ yếu chỉ quan trắc về lượng mưa và chưa đảm bảo chỉ tiêu quan trắc đầy đủ các yếu tố KTTV làm cơ sở đầu vào phục vụ cho công tác dự báo, cảnh báo các hiện tượng KTTV nguy hiểm (đặc biệt là cảnh báo mưa lớn, lũ, lũ quét, sạt lở đất…); nguồn thông tin, dữ liệu quan trắc chỉ đáp ứng cơ bản cho công tác dự báo, cảnh báo KTTV trên toàn khu vực, lưu vực rộng lớn mà chưa đảm bảo cho công tác dự báo, cảnh báo KTTV một cách chi tiết, cụ thể đến phạm vi cấp huyện, xã; nhất là những khu vực thường xuyên xảy ra các loại hình thiên tai như: lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất... vì vậy, công tác dự báo, cảnh báo, xác định cấp độ rủi ro thiên tai KTTV đến từng vị trí, từng khu vực dự báo, cảnh báo một cách chi tiết, cụ thể còn nhiều hạn chế; chưa đảm bảo phục vụ thiết thực, hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành, xây dựng kế hoạch phòng, chống, ứng phó trước nguy cơ xảy ra thiên tai, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.

2. Nhiệm vụ phát triển mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh

a) Giai đoạn đến năm 2025:

- Cải tạo, nâng cấp hiện đại hoá hệ thống mạng lưới trạm qua trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh; từng bước hình thành hệ thống cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu KTTV; bổ sung các chỉ tiêu quan trắc đảm bảo yêu cầu, nhiệm vụ quan trắc KTTV; hoàn thiện phương pháp quan trắc phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

- Ưu tiên phát triển mới các trạm quan trắc KTTV tại các vùng có nguy cơ cao xảy ra các loại hình thiên tai nguy hiểm còn trống số liệu, vùng chịu tác động mạnh do biến đổi khí hậu; dự kiến đầu tư lắp đặt mới 12 trạm (gồm: 05 trạm khí tượng và 07 trạm thuỷ văn) để quan trắc và truyền tin. (Chi tiết tại Phụ lục II)

b) Giai đoạn từ năm 2025 - 2030

- Tiếp tục phát triển mạng lưới trạm tại các vùng trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội, vùng có nguy cơ cao xảy ra các loại hình thiên tai nguy hiểm trên địa bàn tỉnh để đảm bảo các yêu cầu phục vụ dự báo số, dự báo điểm; dự kiến đầu tư lắp đặt mới 12 trạm (gồm: 01 trạm khí tượng và 11 trạm thủy văn) để quan trắc và truyền tin. (Chi tiết tại Phụ lục III)

- Nâng cấp hệ thống hạ tầng thông tin và cở sở dữ liệu tài nguyên môi trường nói chung, KTTV nói riêng; đảm bảo thu nhận, lưu trữ, quản lý và khai thác thông tin, dữ liệu KTTV một cách thường xuyên, liên tục, đồng bộ, có hệ thống và có độ tin cậy cao.

3. Giải pháp thực hiện

a) Vị trí lắp đặt các trạm được điều tra, khảo sát cụ thể, đảm bảo khoảng cách phù hợp, không trùng lặp với mạng lưới trạm quan trắc KTTV quốc gia, mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh đã có và các công trình phải quan trắc KTTV trên địa bàn tỉnh (theo Danh mục công trình và chủ công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành kèm theo Quyết định số 2233/QQĐ-UBND ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh). Ưu tiên những khu vực mạng lưới quan trắc thưa thớt, thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai và vị trí quan trắc có tính đại diện cao.

b) Thiết bị, phương tiện đầu tư cho các trạm là thiết bị cảm biến quan trắc tự động, đo được các yếu tố khí tượng, thủy văn theo yêu cầu (bao gồm: lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm không khí, hướng và tốc độ gió; mức nước, lưu lượng...). Ưu tiên thiết bị vận hành bằng pin năng lượng mặt trời, tự động đo và truyền tin về máy chủ tiếp nhận; không yêu cầu về không gian, diện tích lớn và nhân lực vận hành tại trạm.

c) Ưu tiên phát triển mới các trạm quan trắc KTTV tại các vùng có nguy cơ cao xảy ra các loại hình thiên tai nguy hiểm, còn trống số liệu, vùng chịu tác động mạnh do biến đổi khí hậu, vùng tập trung dân cư, vùng kinh tế trọng điểm…

d) Bố trí nguồn vốn hợp lý cho việc đầu tư phát triển mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh, công tác vận hành, duy tu, bảo quản, bảo dưỡng các trạm quan trắc KTTV; phục vụ cho công tác phòng chống, giảm nhẹ rủi ro thiên tai; đảm bảo an toàn tính mạng, đời sống cho Nhân dân, cộng đồng và tài sản của Nhà nước.

e) Xây dựng và ban hành các văn bản quy định về quản lý, khai thác, cung cấp và chia sẻ thông tin, dữ liệu của mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý giữa các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác.

g) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác về KTTV, đáp ứng yêu cầu vận hành hệ thống mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng của tỉnh. Từng bước hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, kỹ thuật về KTTV ở các cấp, đáp ứng yêu cầu thực tiễn của địa phương.

h) Tăng cường đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh, trong đó nguồn ngân sách tỉnh đóng vai trò chủ đạo để phát triển mạng lưới KTTV chuyên dùng của địa phương.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch này từ nguồn ngân sách nhà nước được bố trí dự toán theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

 a) Xây dựng và ban hành các văn bản quy định về quản lý, khai thác, cung cấp và chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc của mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý giữa các sở, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan khảo sát và xác định vị trí phù hợp lắp đặt trạm KTTV chuyên dùng; triển khai việc lắp đặt trạm, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; thường xuyên rà soát hệ thống mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng của tỉnh để tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và điều kiện thực tiễn tại địa phương.

c) Chủ trì lập đề cương, dự toán dự án đầu tư xây dựng các trạm quan trắc KTTV chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý theo lộ trình đã được phê duyệt; trình thẩm định, phê duyệt theo định.

d) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu KTTV chuyên dùng do tỉnh đầu tư, lắp đặt trên địa bàn để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước, thẩm định, thẩm tra tài liệu; cung cấp, phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu từ mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.

2. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Lâm Đồng

a) Quản lý, vận hành, xây dựng kế hoạch duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ hệ thống mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh; đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

b) Thu thập, khai thác thông tin, dữ liệu quan trắc KTTV để kịp thời tham mưu Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng tránh, ứng phó với thiên tai trên địa bàn tỉnh để người dân chủ động phòng tránh, ứng phó kịp thời khi thiên tai xảy ra.

c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan, Đài KTTV tỉnh Lâm Đồng thường xuyên rà soát hệ thống mạng lưới trạm quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh, để kịp thời báo cáo điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương.

d) Thực hiện giao nộp đầy đủ thông tin, dữ liệu quan trắc KTTV thuộc hệ thống mạng lưới quan trắc KTTV chuyên dùng của tỉnh cho cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường để phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu, lưu trữ chuyên ngành, công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2017/NĐ-CP của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Thông tư số 07/2016/TT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định các bộ dữ liệu, chuẩn dữ liệu và xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thuỷ văn quốc gia; Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu, nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn, bố trí nguồn kinh phí cho việc xây dựng, quản lý, vận hành, duy tu, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống trạm KTTV chuyên dùng của tỉnh; đề xuất các nguồn vốn phù hợp khác để thực hiện Kế hoạch này đảm bảo yêu cầu đề ra.

4. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan; căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nội dung Kế hoạch này phối hợp triển khai thực hiện. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh theo quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Tổng cục KTTV;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT tỉnh (b/c);
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Đài KTTV khu vực Tây Nguyên;
- Đài KTTV tỉnh Lâm Đồng;
- Lưu: VT, MT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phúc

 

PHỤ LỤC I

CÁC TRẠM QUAN TRẮC KTTV CƠ BẢN VÀ CHUYÊN DÙNG HIỆN CÓ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(
Kèm theo Kế hoạch số 565/KH-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. Các trạm khí tượng thủy văn hiện có thuộc mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn quốc gia

TT

Tên Trạm

Loại trạm

Địa điểm

(huyện/thành phố)

Vị trí

Yếu tố quan trắc

Đơn vị quản lý khai thác

Thời gian hoạt động

Cơ bản

Chuyên dùng

1

Đà Lạt

x

 

TP. Đà Lạt

Phường 8

T,U,R,W, P, Sn. Sh.

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Tiếp quản từ chế độ cũ từ sau 30/4/1975 đến nay

2

Liên Khương

 

x

Đức Trọng

Lô 90 thị trấn Liên Nghĩa

T,U,R,W

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 1981 đến nay

3

Bảo Lộc

x

 

TP. Bảo Lộc

Số 13 Đường Kim Đồng, Phường 2

T,U,R,W, P, Sn. Sh.

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Tiếp quản từ chế độ cũ từ sau 30/4/1975 đến nay

4

Cát Tiên

 

x

Cát Tiên

Tổ dân phố 15, thị trấn Đồng Nai

T,U,R,W

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2010 đến nay

5

Thanh Bình

 

x

Đức Trọng

Thôn Kim Phát, Xã Bình Thạnh

H, X, Tn, Q

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 1979 đến nay

6

Đại Ninh

 

x

Đức Trọng

Thôn Phú An, Xã Phú Hội

H, X

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 1982 đến nay

7

Đại Nga

 

x

Bảo Lâm

Thôn 8 Lộc An, xã Lộc An

H, X, Tn, Q

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 1978 đến nay

8

 Đạ Chais 5

 

x

Lạc Dương

Xã Đạ Chais

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2018 đến nay

9

Đam Rông

 

x

Đam Rông

UBND xã Đạ M'Rông

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2018 đến nay

10

Lạc Dương

 

x

Lạc Dương

UBND huyện Lạc Dương

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên – Tổng cục KTTV

Từ năm 2018 đến nay

11

Suối Vàng

 

x

Lạc Dương

TT. Lạc Dương, huyện Lạc Dương

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2018 đến nay

12

Nam Ban

 

x

Lâm Hà

UBND TT. Nam Ban

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2018 đến nay

13

Thạnh Mỹ

 

x

Đơn Dương

Trường Cơ sở TH Thạnh Mỹ

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2018 đến nay

14

Di Linh

 

x

Di Linh

UBND TT. Di Linh

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2018 đến nay

15

Lộc Ngãi 3

 

x

Di Linh

UBND xã Lộc Ngãi 3

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2018 đến nay

16

Mỹ Đức

 

x

Đạ Tẻh

Xã Mỹ Đức

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2018 đến nay

17

Đạ Tẻh

 

x

Đạ Tẻh

TT. Đạ Tẻh

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2018 đến nay

18

Đạ Long

 

x

Đam Rông

UBND xã Đạ Long

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2018 đến nay

19

Đạ Sar

 

x

Lạc Dương

Trường THCS&THPT Đạ Sar, xã Đạ Sar

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2021 đến nay

20

Đạ Tông 2

 

x

Đam Rông

Điểm trường Chiêng Kao - Cil Múp 2, xã Đa Tông

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2021 đến nay

21

Bảo Thuận 2

 

x

Di Linh

Điểm trường thôn K'Rọt Dờng, xã Bảo Thuận

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2021 đến nay

22

Đạ M'Ri 1

 

x

Đạ Houai

Phân hiệu trường Tiểu học TT Đạm Ri 1

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2021 đến nay

23

Đạ Ploa 1

 

x

Đạ Houai

Nhà văn hóa thôn 5, xã Đạ Ploa

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2021 đến nay

24

Đoàn Kết

 

x

Đạ Houai

Trường tiểu học xã Đoàn Kết

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2021 đến nay

25

Đạ Kho

 

x

Đạ Tẻh

UBND xã Đạ Kho

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2021 đến nay

26

Đạ Nhim

 

x

Lạc Dương

Trạm QL Bảo vệ rừng Đạ Nhim

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2021 đến nay

27

Sơn Điền

 

x

Di Linh

UBND xã Sơn Điền

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2021 đến nay

28

Đạ Chais 2

 

x

Lạc Dương

Nhà văn hóa thôn Đông Mang, xã Đạ Chais

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2021 đến nay

29

Đạ M’Ri

 

x

Đạ Houai

Thị trấn Đạ M'ri, huyện Đạ Huoai

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

30

Tà Năng

 

x

Đức Trọng

Xã Tà Năng

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

31

Tam Bố

 

x

Di Linh

87 Hiệp Thành 2, xã Tam Bố,

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

32

Tân Hội

 

x

Đức Trọng

Tân Đà, xã Tân Hội

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

33

Đinh Lạc

 

x

Di Linh

43 Tân Lạc 1 - Đinh Lạc

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

34

Đinh Trang Hòa

 

x

Di Linh

Thôn 5B, xã Đinh Trang Hòa,

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

35

Hòa Nam

 

x

Di Linh

Thôn 5, xã Hòa Nam

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

36

Tân Thanh

 

x

Lâm Hà

Thôn 1, xã Tân Thanh

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

37

Đồng Nai

 

x

Cát Tiên

Khu phố 2, TT. Đồng Nai

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

38

Lộc Bảo

 

x

Bảo Lâm

UBND xã Lộc Bảo

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

39

Lộc Châu

 

x

Bảo Lộc

UBND xã Lộc Châu

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

40

Lộc Ngãi

 

x

Bảo Lâm

UBND xã Lộc Ngãi

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

41

Liêng Srônh

 

x

Đam Rông

Xã Liêng SRônh

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

42

Hiệp Thạnh

 

x

Đức Trọng

Phú Thạnh, xã Hiệp Thạnh,

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

43

Ninh Gia

 

x

Đức Trọng

Thôn Ninh Hòa, xã Ninh Gia

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

44

Quảng Trị

 

x

Đạ Tẻh

Thôn 4, xã Quảng Trị

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

45

Gung Ré

 

x

Di Linh

Ông Mai Trọng Mật, xã Gung Ré,

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

46

Lộc Bắc

 

x

Bảo Lâm

Thôn 1, xã Lộc Bắc

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

47

Phú Sơn

 

x

Lâm Hà

Thôn Bằng Viên 2, xã Phú Sơn,

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

48

Gia Bắc

 

x

Di Linh

UBND xã Gia Bắc

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

49

Lộc Thắng

 

x

Bảo Lâm

Số 55 Nguyễn Trãi, xã Lộc Thắng

R

Đài KTTV KV Tây Nguyên - Tổng cục KTTV

Từ năm 2013 đến nay

II. Các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hiện có do tỉnh đầu tư đã lắp đặt và quản lý

 

TT

Tên Trạm

Loại trạm

Địa điểm

(huyện/thành phố)

Vị trí

Yếu tố quan trắc

Đơn vị quản lý khai thác

Thời gian hoạt động

Cơ bản

Chuyên dùng

1

Phúc Thọ

 

x

Lâm Hà

UBND xã Phúc Thọ

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

2

Hoài Đức

 

x

Lâm Hà

UBND xã Hoài Đức

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

3

Tân Hà

 

x

Lâm Hà

UBND xã Tân Hà

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

4

Đạ K'Nàng

 

x

Đam Rông

UBND xã Đạ K'Nàng

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

5

Đinh Trang Thượng

 

x

Di Linh

UBND xã Đinh Trang Thượng

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

6

Tân Nghĩa

 

x

Di Linh

Nhà Văn Hóa xã Tân Nghĩa

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2021 đến nay

7

Lộc Lâm

 

x

Bảo Lâm

UBND xã Lộc Lâm

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2021 đến nay

8

Lộc Phú

 

x

Bảo Lâm

UBND xã Lộc Phú

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

9

B'Lá

 

x

Bảo Lâm

UBND xã B'Lá

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

10

Đam'bri

 

x

Tp. Bảo Lộc

UBND xã Đam'bri

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2021 đến nay

11

Đại Lào

 

x

Tp. Bảo Lộc

UBND xã Đại Lào

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2021 đến nay

12

D'Ran

 

x

Đơn Dương

UBND TT Đ'Ran

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

13

Lạc Xuân

 

x

Đơn Dương

UBND xã Lạc Xuân

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

14

P'Róh

 

x

Đơn Dương

UBND xã P'Ró

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

15

Thị trấn Đạ M'Ri

 

x

Đạ Huoai

UBND TT Đạ M'Ri

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

16

Thị trấn Ma Đa Guôi

 

x

Đạ Huoai

UBND TT Ma Đa Guôi

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

17

Quốc Oai

 

x

Đạ Tẻh

UBND xã Quốc Oai

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

18

Hương Lâm

 

x

Đạ Tẻh

UBND xã Hương Lâm

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

19

Tiên Hoàng

 

x

Cát Tiên

UBND xã Tiên Hoàng

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

20

Phước Cát 2

 

x

Cát Tiên

UBND xã Phước Cát 2

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

21

Nam Ninh-Mỹ Lâm

 

x

Cát Tiên

UBND xã Nam Ninh

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

22

Trung tâm Hành chính

 

x

Tp. Đà Lạt

TTHC tỉnh Lâm Đồng

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

23

Phường 5

 

x

Tp. Đà Lạt

UBND Phường 5

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

24

Phường 12

 

x

Tp. Đà Lạt

UBND Phường 12

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

25

Đạ Nhim

 

x

Lạc Dương

UBND xã Đạ Nhim

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

26

Đà Loan

 

x

Đức Trọng

UBND xã Đà Loan

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

27

Hòa Bắc

 

x

Di Linh

UBND xã Hòa Bắc

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

28

Lộc Tân

 

x

Bảo Lâm

UBND xã Lộc Tân

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

29

Lộc Sơn

 

x

Tp. Bảo Lộc

UBND Phường Lộc Sơn

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

30

Đèo Bảo Lộc

 

x

Tp. Bảo Lộc

Nhà Văn hóa thôn 5, xã Đại Lào

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

31

Trạm Hành

 

x

Tp. Đà Lạt

UBND xã Trạm Hành

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

32

Tà Nung

 

x

Tp. Đà Lạt

UBND xã Tà Nung

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

33

Xuân Trường

 

x

Tp. Đà Lạt

UBND xã Xuân Trường

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

34

Xuân Thọ

 

x

Tp. Đà Lạt

UBND xã Xuân Thọ

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

35

Lạc Lâm

 

x

Đơn Dương

UBND xã Lạc Lâm

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

36

Ka Đô

 

x

Đơn Dương

UBND xã Ka Đô

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

37

Tu Tra

 

x

Đơn Dương

UBND xã Tu Tra

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2021 đến nay

38

Đạ Ròn

 

x

Đơn Dương

UBND xã Đạ Ròn

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2021 đến nay

39

Tà Hine

 

x

Đức Trọng

UBND xã Tà Hine

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

40

Đa Quyn

 

x

Đức Trọng

UBND xã Đa Quyn

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

41

Ninh Loan

 

x

Đức Trọng

UBND xã Ninh Loan

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2021 đến nay

42

Đạ Đờn

 

x

Lâm Hà

UBND xã Đạ Đờn

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

43

Phi Tô

 

x

Lâm Hà

UBND xã Phi Tô

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

44

Đông Thanh

 

x

Lâm Hà

UBND xã Đông Thanh

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

45

Đạ Tông

 

x

Đam Rông

UBND xã Đạ Tông

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2021 đến nay

46

Rô Men

 

x

Đam Rông

UBND xã Rô Men

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

47

Lộc Thành

 

x

Bảo Lâm

UBND xã Lộc Thành

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

48

Đạ Ploa

 

x

Đạ Houai

UBND xã Đạ Ploa

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

49

Đạ Tồn

 

x

Đạ Huoai

UBND xã Đạ Tồn

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

50

Bảo Thuận

 

x

Di Linh

UBND xã Bảo Thuận

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

51

Tân Thượng

 

x

Di Linh

UBND xã Tân Thượng

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

52

TT Cát Tiên

 

x

Cát Tiên

Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao huyện Cát Tiên

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2019 đến nay

53

Gia Viễn

 

x

Cát Tiên

UBND xã Gia Viễn

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

54

Đồng Nai Thượng

 

x

Cát Tiên

UBND xã Đồng Nai Thượng

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2020 đến nay

55

An Nhơn

 

x

Đạ Tẻh

Thôn Tố Lan, xã An Nhơn

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2021 đến nay

56

Đạ Pal

 

x

Đạ Tẻh

UBND xã Đạ Pal

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng

Từ năm 2021 đến nay

57

Quảng Ngãi

 

x

Cát Tiên

UBND xã Quảng Ngãi

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN huyện Cát Tiên

Từ năm 2021 đến nay

58

Đức Phổ

 

x

Cát Tiên

UBND xã Đức Phổ

R

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN huyện Cát Tiên

Từ năm 2021 đến nay

 

PHỤ LỤC II

TRẠM QUAN TRẮC KTTV CHUYÊN DÙNG ĐẦU TƯ, LẮP ĐẶT VÀ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2025
(
Kèm theo Kế hoạch số 565/KH-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. Trạm khí tượng

TT

Trạm

Loại trạm

Địa điểm

(huyện/thành phố)

Vị trí công trình

Xã, Huyện

Yếu tố quan trắc

Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động

Cơ bản

Chuyên dùng

Kinh độ

 (x)

Vĩ độ

(y)

1

Khí tượng

 

x

Đam Rông

542959

1334237

Xã Rô Men, huyện Đam Rông

T,U,R,W

Từ năm 2024 - 2025

2

Khí tượng

 

x

Đà Lạt

580447

1321228

UBND Phường 11

R

Từ năm 2024 - 2025

3

Khí tượng

 

x

Đà Lạt

574429

1324250

Trạm Y tế Đà Lạt, Phường 7

R

Từ năm 2024 - 2025

4

Khí tượng

 

x

Đà Lạt

575352

1319405

Phân hiệu Mầm non 3, Phường 3

R

Từ năm 2024 - 2025

5

Khí tượng

 

x

Đà Lạt

577103

1320704

UBND Phường 10

R

Từ năm 2024 - 2025

Ghi chú:

1. Ký hiệu yếu tố đo: W: Gió, R: Lượng mưa, T: Nhiệt độ không khí, Nhiệt độ bề mặt đất, U: Độ ẩm không khí, P: Áp suất không khí, Bốc hơi, Sn: Bức xạ sóng ngắn, Sh: Thời gian nắng Sn;

2. Trạm Khí tượng bề mặt cơ bản (quan trắc bằng phương tiện đo thủ công + tự động), thực hiện quan trắc đầy đủ các yếu tố sau: Yếu tố quan trắc: Gió (Hướng + Tốc độ), Lượng mưa (R), Nhiệt độ không khí (thường, tối cao, tối thấp), Nhiệt độ bề mặt đất (thường, tối cao, tối thấp), Nhiệt độ các lớp đất sâu, Độ ẩm không khí (thường, tối cao, tối thấp), Áp suất không khí (P), Bốc hơi (bề mặt ẩm, bề mặt nước), Thời gian nắng, Tầm nhìn xa; Mây, Hiện tượng khí tượng (Thời tiết đã qua, Thời tiết hiện tại), Trạng thái mặt đất.

3. Giảm yếu tố: Giảm một số yếu tố quan trắc theo hạng trạm trước đây của trạm hiện có.

4. Trạm KTĐL: Trạm khí tượng độc lập.

II. Trạm thuỷ văn

TT

Trạm

Loại trạm

Địa điểm

(sông)

Vị trí công trình

Xã, Huyện

Yếu tố quan trắc

Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động

Cơ bản

Chuyên dùng

Kinh độ

(x)

Vĩ độ

(y)

1

Thuỷ văn

 

x

Sông Đa Bình

502720

1273219

Xã Lộc Châu, Tp. Bảo Lộc

H, X, Q

Từ năm 2024 - 2025

2

Thuỷ văn

 

x

Đa Que Yon

574665

1279949

Xã Tà Năng, huyện Đức Trọng

H, X, Q

Từ năm 2024 - 2025

3

Thuỷ văn

 

x

Sông La Ngà

515462

1282223

Xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm

H, X, Q

Từ năm 2024 - 2025

4

Thuỷ văn

 

x

Sông Đồng Nai

582103

1300814

Xã Thạnh Mỹ Quảng Lập, huyện Đơn Dương

H, X, Q

Từ năm 2024 - 2025

5

Thuỷ văn

 

x

Sông Đạ Tẻh

471304

1271904

Thị trấn Đạ Tẻh - Xã Đạ Kho

H, Q

Từ năm 2024 - 2025

6

Thuỷ văn

 

x

Sông Da Loi

465185

1275716

Xã Đạ Lây, huyện Đạ Tẻh

H, Q

Từ năm 2024 - 2025

7

Thuỷ văn

 

x

Sông Đồng Nai

597779

1342090

Xã Đa Chais, huyện Lạc Dương

H, Q

Từ năm 2024 - 2025

Ghi chú:

1. Ký hiệu yếu tố đo: H: Mực nước, X: Lượng mưa, Tn: Nhiệt độ nước, Q: Lưu lượng nước, R: Lưu lượng chất lơ lửng.

 

PHỤ LỤC III

TRẠM QUAN TRẮC KTTV CHUYÊN DÙNG ĐẦU TƯ, LẮP ĐẶT VÀ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2026 ĐẾN 2030

(Kèm theo Kế hoạch số 565/KH-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. Trạm khí tượng

TT

Tên trạm

Loại trạm

Địa điểm

(huyện/thành phố)

Vị trí công trình

Xã, Huyện

Yếu tố quan trắc

Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động

Cơ bản

Chuyên dùng

Kinh độ

(x)

Vĩ độ

(y)

1

Khí tượng

 

x

Bảo Lâm

488733

1296863

Xã Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm

T,U,R,W

Từ năm 2026 - 2027

Ghi chú:

1. Ký hiệu yếu tố đo: W: Gió, R: Lượng mưa, T: Nhiệt độ không khí, Nhiệt độ bề mặt đất, U: Độ ẩm không khí, P: Áp suất không khí, Bốc hơi, Sn: Bức xạ sóng ngắn, Sh: Thời gian nắng Sn;

2. Trạm Khí tượng bề mặt cơ bản (quan trắc bằng phương tiện đo thủ công + tự động), thực hiện quan trắc đầy đủ các yếu tố sau: Yếu tố quan trắc: Gió (Hướng + Tốc độ), Lượng mưa (R), Nhiệt độ không khí (thường, tối cao, tối thấp), Nhiệt độ bề mặt đất (thường, tối cao, tối thấp), Nhiệt độ các lớp đất sâu, Độ ẩm không khí (thường, tối cao, tối thấp), Áp suất không khí (P), Bốc hơi (bề mặt ẩm, bề mặt nước), Thời gian nắng, Tầm nhìn xa; Mây, Hiện tượng khí tượng (Thời tiết đã qua, Thời tiết hiện tại), Trạng thái mặt đất.

3. Giảm yếu tố: Giảm một số yếu tố quan trắc theo hạng trạm trước đây của trạm hiện có.

4. Trạm KTĐL: Trạm khí tượng độc lập.

II. Trạm thuỷ văn

TT

Tên trạm

Loại trạm

Địa điểm

(sông)

Vị trí công trình

Xã, Huyện

Yếu tố quan trắc

Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động

Cơ bản

Chuyên dùng

Kinh độ

(x)

Vĩ độ

(y)

1

Thuỷ văn

 

x

Sông Đa Mỹ

471413

1276632

Xã An Nhơn, huyện Đạ Tẻh

H, X, Q

Từ năm 2026 - 2027

2

Thuỷ văn

 

x

Suối Đa Lang Biang

582235

1334105

Xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương

H, X, Q

Từ năm 2026 - 2027

3

Thuỷ văn

 

x

Sông Đa Tam

576893

1308406

Xã Hiệp An, huyện Đức Trọng

H, X, Q

Từ năm 2026 - 2027

4

Thuỷ văn

 

x

Sông Da Guy

473406

1260479

Xã Ma Đa Guôi, huyện Đạ Houai

H, X, Q

Từ năm 2026 - 2027

5

Thuỷ văn

 

x

Sông Đa Ri Am

521876

1274481

Xã Đinh Trang Hòa, huyện Di Linh

H, X, Q

Từ năm 2026 - 2027

6

Thuỷ văn

 

x

Sông Đa Guoay

480958

1263055

TT. Ma Đa Gui - Xã Phước Lộc, huyện Đạ Houai

H, X, Q

Từ năm 2026 - 2027

7

Thuỷ văn

 

x

Sông Da R'Si

460627

1280128

Xã Tư Nghĩa, huyện Cát Tiên

H, X, Q

Từ năm 2026 - 2027

8

Thuỷ văn

 

x

Sông Da R'Sai

543030

1336043

Xã Rô Men, huyện Đam Rông

H, Q

Từ năm 2026 - 2027

9

Thuỷ văn

 

x

Phụ lưu số 2 sông Đa Dâng

571188

1328015

TT. Lạc Dương, huyện Lạc Dương

H, Q

Từ năm 2026 - 2027

10

Thuỷ văn

 

x

Sông Đa Dâng

551435

1305542

Xã Tân Văn Đạ Đờn, huyện Lâm Hà

H, Q

Từ năm 2026 - 2027

11

Thuỷ văn

 

x

Suối Thi

528678

1254915

Xã Sơn Điền, huyện Di Linh

H, Q

Từ năm 2026 - 2027

Ghi chú:

1. Ký hiệu yếu tố đo: H: Mực nước, X: Lượng mưa, Tn: Nhiệt độ nước, Q: Lưu lượng nước, R: Lưu lượng chất lơ lửng.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 565/KH-UBND năm 2024 phát triển mạng lưới trạm khí tượng thuỷ văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ nay đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 565/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 18/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản