- 1Thông tư 40/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 113/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và biểu mẫu kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc Nhà nước (TABMIS) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, từng bước hình thành Công dân điện tử do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 89/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Công văn 3787/BNV-CCHC năm 2021 triển khai các nội dung sau Hội nghị trực tuyến công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020 và Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 558/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 10 tháng 9 năm 2021 |
Thực hiện Công văn số 3787/BNV-CCHC ngày 04/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc triển khai các nội dung sau Hội nghị trực tuyến công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính và Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 và trên cơ sở kết quả Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020 của tỉnh, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số năm 2020, nâng cao Chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo với những nội dung như sau:
1. Mục đích
Khắc phục những nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số bị mất điểm trong năm 2020, nâng cao Chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo.
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các cấp, các ngành trong việc thực hiện cải cách hành chính, góp phần nâng cao Chỉ số cấp tỉnh. Phấn đấu Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 ở vị trí cao hơn năm 2020 và tiếp tục cải thiện, nâng cao vị trí xếp hạng qua các năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
Người đứng đầu các cấp, các ngành phải nêu cao tinh thần trách nhiệm trong chỉ đạo chấn chỉnh khắc phục các nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần bị mất điểm đã được chỉ ra; tổ chức thực hiện có hiệu quả việc khắc phục và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính cấp tỉnh.
Khắc phục những điểm số bị mất phải gắn với duy trì, nâng cao các nội dung cải cách hành chính đạt điểm chỉ số tốt trong những năm qua. Đồng thời, phải gắn với việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm của tỉnh.
1. Tiếp tục duy trì, nâng cao các nội dung cải cách hành chính đã đạt được kết quả và đạt điểm chỉ số tốt trong năm 2020, để nâng cao Chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch).
2. Tập trung khắc phục những tồn tại hạn chế các nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần bị mất điểm trong năm 2020, để chỉ số cải cách hành chính năm 2021 và những năm tiếp theo tăng bậc (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch).
1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố: Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao chủ trì thực hiện tại Mục II Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện. Phổ biến, quán triệt nội dung kế hoạch đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị.
2. Các sở được giao chủ trì tham mưu thực hiện 08 lĩnh vực Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, chủ động tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, đôn đốc các cấp, các ngành thực hiện tốt những nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực. Khi thực hiện tự chấm điểm bám sát yêu cầu hướng dẫn của Bộ Nội vụ và cung cấp tài liệu kiểm chứng đầy đủ, kịp thời.
3. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, kiến nghị với Bộ Nội vụ những vấn đề chưa hợp lý về nội dung, phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính Cấp tỉnh để nghiên cứu, điều chỉnh phù hợp.
Giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch; hết tháng 12/2021 báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số năm 2020, nâng cao Chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo của tỉnh Bắc Kạn./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ TIẾP TỤC DUY TRÌ THỰC HIỆN NÂNG CAO CHỈ SỐ CCHC NĂM 2021
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | SỞ NỘI VỤ |
|
|
|
1 | Theo dõi đôn đốc các đơn vị thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC năm 2021, để đến hết tháng 12/2021 hoàn thành 100% nhiệm vụ đề ra. Thực hiện tuyên truyền CCHC bằng nhiêu hình thức phong phú, đa dạng, trong đó đảm bảo đủ 03 hình thức quy định (hội nghị tuyên truyền; trên Website; trên Đài PT-TH). | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2 | Thực hiện đầy đủ, chất lượng, đúng thời gian chế độ báo cáo CCHC định kỳ (Quý I, III, 6 tháng và cuối năm). Tổ chức kiểm tra trên 30% cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp; Tài chính; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ | Quý III- IV/2021 |
3 | Đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 25/02/2021 về (nội dung) sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III- IV/2021 |
4 | Đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 25/02/2021 về (nội dung) cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
5 | Thực hiện tốt công tác đánh giá, phân loại công chức, viên chức; tuyển dụng công chức; kiểm tra, theo dõi việc thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III- IV/2021 |
II | SỞ TƯ PHÁP |
|
|
|
1 | Thực hiện tốt các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật tại tỉnh; thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành trong công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2 | Thực hiện tốt công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
III | VĂN PHÒNG UBND TỈNH |
|
|
|
1 | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các quy định TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
2 | Đôn đốc các đơn vị công bố, công khai TTHC, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
IV | SỞ TÀI CHÍNH |
|
|
|
1 | Đôn đốc các đem vị duy trì thực hiện tốt các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện tốt quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
V | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
1 | Duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh theo quy định, vận hành tốt việc kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
2 | Duy trì và vận hành tốt hệ thống thông tin một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
3 | Đôn đốc các đem vị duy trì thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III- IV/2021 |
VI | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
1 | Đôn đốc các đơn vị duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
VII | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
|
1 | - Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung tại Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021. Bám sát các chỉ đạo điều hành của Chính phủ về PTKTXH, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, khuyến khích và tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế tư nhân phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. - Thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo Nghị quyết số 02/NQCP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021. - Tiếp tục hỗ trợ, giải quyết khó khăn của từng dự án đã được cấp/chấp thuận chủ trương đầu tư và các dự án đang thực hiện nghiên cứu khảo sát; hàng tuần, báo cáo tình hình thực hiện các dự án ngoài ngân sách, tham mưu giải quyết những hạn chế, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các dự án. | Sở Kế hoạch và đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
VIII | CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ |
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC được giao chủ trì thực hiện trong kế hoạch CCHC năm 2021, để đến hết tháng 12/2021 hoàn thành 100% nhiệm vụ đề ra. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý III- IV/2021 |
2 | Thực hiện tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là tuyên truyền về giải quyết TTHC qua dịch vụ công mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
3 | Khắc phục kịp thời 100% tồn tại, hạn chế do đoàn thành tra, kiểm tra kiến nghị. | Các đơn vị được thành tra, kiểm tra trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Quý III- IV/2021 |
4 | Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo cấp phòng và quản lý biên chế được giao. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
5 | Rà soát sắp xếp cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm theo Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 25/02/2021 về cơ cấu công chức, viên chức theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
6 | Duy trì thực hiện tốt công tác tuyển dụng viên chức, công chức cấp xã; bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng và tương đương; đánh giá phân loại công chức, viên chức. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
7 | Duy trì thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng tài sản công. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tài chính | Thường xuyên |
8 | Duy trì thực hiện tốt việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích tại đơn vị. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
9 | Duy trì thực hiện tốt và luôn cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2015 phù hợp với tiến trình CCHC. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
10 | Thực hiện tốt các cơ chế chính sách ưu đãi theo ngành, lĩnh vực quản lý để thu hút đầu tư vào tỉnh. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên |
11 | Đẩy mạnh việc thu ngân sách theo kế hoạch được giao đối với từng ngành, lĩnh vực và địa phương. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tài chính | Quý III- IV/2021 |
12 | Duy trì tốt và luôn cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại đơn vị | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên |
13 | Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC BỊ TRỪ ĐIỂM NĂM 2020
TT | Nhiệm vụ và giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | SỞ NỘI VỤ |
|
|
|
1 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị nghiên cứu tìm các sáng kiến, giải pháp mới thiết thực, áp dụng có hiệu quả trong chỉ đạo, điều hành, thực hiện CCHC. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III-IV/2021 |
2 | Tập trung hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 25/02/2021 về sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III- IV/2021 |
3 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị thực hiện kiểm tra việc phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực quy định tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 26/6/2020 của Chính phủ về phân cấp quản lý. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III-IV/2021 |
4 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế. Thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra phải nêu cụ thể những tồn tại, hạn chế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III-IV/2021 |
5 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III-IV/2021 |
6 | Đề xuất hoặc góp ý kiến với bộ tiêu chí PAR INDEX năm 2021 để điều chỉnh cách thức tính điểm, cho phù hợp với các quy định liên quan. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở: Thông tin và Truyền thông; Tư pháp; Tài chính; Khoa học và Công nghệ | Quý III-IV/2021 |
II | VĂN PHÒNG UBND TỈNH |
|
|
|
1 | Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực hiện tốt việc cập nhật hồ sơ TTHC lên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh, đảm bảo đầy đủ, kịp thời. Thường xuyên kiểm tra hoạt động Bộ phận một cửa các cấp. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III-IV/2021 |
3 | Phối hợp chặt chẽ hơn nữa với Văn phòng Chính phủ trong việc thẩm định, kiểm thử danh mục dịch vụ công trực tuyến đề xuất tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để nâng cao tiến độ thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
4 | Phối hợp với VNPT Bắc Kạn đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện các nội dung báo cáo còn thiếu tại hệ thống báo cáo tỉnh Bắc Kạn (hiện đang triển khai song song với Trung tâm điều hành thông minh tỉnh) theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 3163/UBND-VXNV ngày 31/5/2021 về việc cho ý kiến về các nội dung đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm kinh doanh VNPT - Bắc Kạn | Quý IV/2021 |
III | SỞ TÀI CHÍNH |
|
|
|
1 | Theo dõi đôn đốc các đơn vị thực hiện giải ngân các dự án đúng tiến độ kế hoạch đề ra. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III-IV/2021 |
2 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tài chính kịp thời chấn chỉnh các hiện tượng vi phạm quy định về quản lý sử dụng tài chính. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III-IV/2021 |
3 | Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị, địa phương khẩn trương xử lý, thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước theo quy định. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III-IV/2021 |
4 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc phân cấp quản lý tài chính theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 26/6/2020 của Chính phủ về phân cấp quản lý. Thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra phải nêu cụ thể những tồn tại, hạn chế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra. | Sở Tài chính | Các đơn vị được kiểm tra | Quý III-IV/2021 |
IV | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
1 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị, địa phương hạn chế tối đa việc trao đổi văn bản giấy, thực hiện đúng quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử, tổ chức kiểm tra việc thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III-IV/2021 |
2 | Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc và tổ chức kiểm tra các đơn vị, địa phương cập nhật đầy đủ, luân chuyển xử lý 100% hồ sơ giải quyết TTHC vào phần mềm một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III-IV/2021 |
3 | Đề nghị Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông thống nhất về mục tiêu, điều kiện cung cấp bưu chính công ích, trong đó, đề xuất mở rộng điều kiện cung cấp thành bưu chính công ích cho những TTHC yêu cầu cơ quan nhà nước đến hiện trường để kiểm tra, đánh giá; những TTHC có số lượng hồ sơ phát sinh hồ sơ ... nhàm nâng cao mức độ sẵn sàng cung cấp dịch vụ của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi. | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III-IV/2021 |
4 | Đôn đốc các đơn vị, địa phương đẩy mạnh hơn nữa việc thực hiện tiếp nhận, trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, sử dụng bưu chính công ích; thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến đến các tổ chức, cá nhân về lợi ích của bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính công ích; thực hiện hỗ trợ, hướng dẫn người dân nộp hồ sơ TTHC tại bộ phận một cửa các cấp. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III-IV/2021 |
5 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc phân cấp quản lý về nội dung phát thanh và truyền hình theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 26/6/2020 của Chính phủ về phân cấp quản lý. Thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra phải nêu cụ thể những tồn tại, hạn chế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III-IV/2021 |
V | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
|
1 | - Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung tại Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021. Bám sát các chỉ đạo điều hành của Chính phủ về PTKTXH, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, khuyến khích và tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế tư nhân phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. - Thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo Nghị quyết số 02/NQCP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 - Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thường xuyên tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp khi thực hiện dự án đầu tư để giải quyết, tháo gỡ cho doanh nghiệp. - Tiếp tục hỗ trợ, giải quyết khó khăn của từng dự án đã được cấp/chấp thuận chủ trương đầu tư và các dự án đang thực hiện nghiên cứu khảo sát; hàng tuần, báo cáo tình hình thực hiện các dự án ngoài ngân sách, tham mưu giải quyết những hạn chế, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các dự án | Sở Kế hoạch và đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2 | - Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ; Nghị quyết số 02a- NQ/TU ngày 08/12/2020 của Tỉnh ủy Bắc Kạn. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2021. Tham mưu tổ chức thực hiện tốt các giải pháp chỉ đạo, điều hành nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công, bảo đảm trật tự an toàn xã hội để duy trì đà tăng trưởng của nền kinh tế. - Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội năm 2021 theo kịch bản tăng trưởng đã đề ra. Có đối sách nhằm thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất kinh doanh, phấn đấu thực hiện cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra. | Sở Kế hoạch và đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III-IV/2021 |
3 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc phân cấp quản lý đầu tư theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 26/6/2020 của Chính phủ về phân cấp quản lý. Thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra phải nêu cụ thể những tồn tại, hạn chế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra. | Sở Kế hoạch và đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III-IV/2021 |
VI | CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ |
|
|
|
1 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 26/6/2020 của Chính phủ về phân cấp quản lý. Thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra phải nêu cụ thể những tồn tại, hạn chế phát hiện qua thanh tra; kiểm tra | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; các đơn vị được kiểm tra | Quý III-IV/2021 |
2 | Chỉ đạo các trường học trên địa bàn tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến về dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích đối với học sinh, sinh viên. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III-IV/2021 |
3 | Xây dựng các sáng kiến, giải pháp mới, nội dung phải thể hiện được kết quả, hiệu quả thực tế đã triển khai áp dụng bằng số liệu cụ thể, ngắn gọn. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Quý III-IV/2021 |
4 | Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; đảm bảo các nhiệm vụ được giao tham mưu thực hiện có chất lượng, kịp thời, đúng thời gian quy định. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
5 | Báo cáo kết quả khắc phục những tồn tại, hạn chế của đoàn thanh tra, kiểm tra về phân cấp phải cụ thể, sát với từng hạn chế đoàn thanh tra, kiểm tra đưa ra. | Các sở, ban, ngành được kiểm tra | Các Sở: Nội vụ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Thông , tin và Truyền thông; Tài nguyên và Môi trường; Văn -hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý IV/2021 |
6 | Sắp xếp tổ chức bộ máy đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý III-IV/2021 |
7 | Thường xuyên chỉ đạo, phổ biến, quán triệt đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị chấp hành nghiêm túc kỷ luật, kỷ cương trong thực thi nhiệm vụ, công vụ. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
8 | Nghiêm túc thực hiện tốt việc cập nhật hồ sơ TTHC lên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh, đảm bảo đầy đủ, kịp thời; thường xuyên kiểm tra hoạt động Bộ phận một cửa. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
9 | Đẩy mạnh việc thực hiện tiếp nhận, trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, sử dụng dịch vụ công trực tuyến; thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến đến các tổ chức, cá nhân về lợi ích của dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích; thực hiện hỗ trợ, hướng dẫn người dân đến nộp hồ sơ TTHC tại bộ phận một cửa. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
10 | Tiếp tục quán triệt cán bộ công chức, viên chức người lao động thực hiện tốt Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 21/5/2020 của UBND tỉnh về đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, từng bước hình thành “công dân điện tử”, gương mẫu đi đầu trong việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
11 | - Đối với các dự án trả nợ quyết toán, trả nợ ứng trước: Căn cứ quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cấp có thẩm quyền và kế hoạch vốn được giao, khẩn trương phối hợp với Kho bạc nhà nước thực hiện thanh toán các khoản nợ phải trả và thủ tục hoàn ứng đối với số nợ ứng trước. - Đối với các dự án chuyển tiếp, dự án khởi công mới: Lập kế hoạch triển khai thực hiện dự án chi tiết theo tháng, quý, 6 tháng trong phạm vi kế hoạch vốn được giao; thực hiện cam kết giải ngân nguồn vốn gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, cam kết giải ngân phải bám sát vào kế hoạch triển khai thực hiện dự án; tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng, triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và giải ngân nguồn vốn theo đúng cam kết; trên cơ sở kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao và hợp đồng với nhà thầu, làm thủ tục cam kết chi với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch theo đúng quy định tại Thông tư số 40/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ Tài chính; đối với các dự án có nợ đọng xây dựng cơ bản, có khối lượng hoàn thành nhưng chưa nghiệm thu, đề nghị khẩn trương thực hiện các thủ tục nghiệm thu khối lượng hoàn thành, phối hợp với Kho bạc thanh toán dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản, không để dồn khối lượng thanh toán đến cuối năm. - Các công trình khởi công mới; Trên cơ sở quyết định phê duyệt dự án, khẩn trương thực hiện thủ tục cấp mã số dự án đầu tư để cơ quan tài chính nhập kế hoạch vốn đầu tư trên phần mềm Tabmis. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III-IV/2021 |
12 | Nâng cao năng lực quản lý tài chính của chủ tài khoản và các bộ phận kế hoạch tài chính của các cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tài chính | Thường xuyên |
13 | - Triển khai thực hiện tốt các giải pháp nêu tại Nghị quyết số 08-NQ-TU ngày 22/4/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025. - Tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; nâng cao chất lượng dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm gia tăng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập từ đó tăng mức độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. - Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công. Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tài chính | Thường xuyên |
14 | Tiếp tục quán triệt cán bộ công chức, viên chức người lao động thực hiện tốt Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 21/5/2020 của UBND tỉnh về đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, từng bước hình thành “công dân điện tử”, gương mẫu đi đầu trong việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
15 | Hạn chế tối đa việc trao đổi văn bản giấy, thực hiện đúng quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
16 | Cập nhật đầy đủ, luân chuyển xử lý 100% hồ sơ giải quyết TTHC vào phần mềm một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao của tỉnh. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
17 | Nâng cao thời lượng, nội dung tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích. | Các cơ quan báo, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, trạm truyền thanh cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 109/KH-UBND về cải thiện Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 của tỉnh Cà Mau
- 2Kế hoạch 2992/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính (SIPAS) năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Kế hoạch 186/KH-UBND thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh Yên Bái năm 2021 và các năm tiếp theo
- 4Kế hoạch 236/KH-UBND về đo lường Chỉ số Hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các Sở, cơ quan tương đương Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội năm 2021
- 5Kế hoạch 2373/KH-UBND năm 2022 về khắc phục tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Kế hoạch 156/KH-UBND triển khai nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 7Kế hoạch 386/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh năm 2023, nâng cao các chỉ số năm 2024 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Thông tư 40/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 113/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và biểu mẫu kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc Nhà nước (TABMIS) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, từng bước hình thành Công dân điện tử do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 89/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Công văn 3787/BNV-CCHC năm 2021 triển khai các nội dung sau Hội nghị trực tuyến công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020 và Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Kế hoạch 109/KH-UBND về cải thiện Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 của tỉnh Cà Mau
- 14Kế hoạch 2992/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính (SIPAS) năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 15Kế hoạch 186/KH-UBND thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh Yên Bái năm 2021 và các năm tiếp theo
- 16Kế hoạch 236/KH-UBND về đo lường Chỉ số Hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các Sở, cơ quan tương đương Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội năm 2021
- 17Kế hoạch 2373/KH-UBND năm 2022 về khắc phục tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 18Kế hoạch 156/KH-UBND triển khai nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 19Kế hoạch 386/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh năm 2023, nâng cao các chỉ số năm 2024 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Kế hoạch 558/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế chỉ số cải cách hành chính và chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020, nâng cao chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 558/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định