- 1Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
- 2Luật tiếp công dân 2013
- 3Thông tư 02/2014/TT-TTCP hướng dẫn Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 99-QĐ/TW năm 2017 về hướng dẫn khung để cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương tiếp tục phát huy vai trò của nhân dân trong đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 66/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 4 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 99-QĐ/TW NGÀY 03/10/2017 CỦA BAN BÍ THƯ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 116-KH/TU NGÀY 22/02/2018 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 99-QĐ/TW NGÀY 03/10/2017 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KHUNG ĐỂ CÁC CẤP ỦY, TỔ CHỨC ĐẢNG TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG TIẾP TỤC PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NHÂN DÂN TRONG ĐẤU TRANH, NGĂN CHẶN, ĐẨY LÙI SỰ SUY THOÁI, “TỰ DIỄN BIẾN”, “TỰ CHUYỂN HÓA” TRONG NỘI BỘ
Thực hiện Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 22/02/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 03/10/2017 của Ban Bí thư về việc ban hành Hướng dẫn khung để các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương tiếp tục phát huy vai trò của Nhân dân trong đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; được sự thống nhất của Ban Cán sự đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhằm thống nhất nhận thức và hành động của cả hệ thống chính trị, cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên về phát huy vai trò của Nhân dân trong đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
- Xác định rõ những nội dung công việc, trách nhiệm và phương thức tiến hành ở các cấp, các ngành, từng cơ quan, đơn vị. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy, cơ quan, đơn vị trong thực hiện những nội dung, hình thức công khai để Nhân dân biết, góp ý và giám sát việc tu dưỡng, rèn luyện, giữ vững lập trường tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống của cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) và làm tốt Chỉ thị 05 của Bộ Chính trị về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
- Phát huy vai trò của Nhân dân; chủ động nắm bắt diễn biến tư tưởng của cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên, người lao động; phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống. Qua đó, khắc phục tình trạng quan liêu, xa dân, vô cảm trước những khó khăn, bức xúc của nhân dân.
- Việc phát huy vai trò của Nhân dân trong đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ được tiến hành sâu rộng, thường xuyên, kiên trì, thiết thực, hiệu quả.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Bí thư, Kế hoạch số 116-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Kế hoạch của UBND tỉnh và các nội dung chỉ đạo của cấp trên để cụ thể hóa những nội dung liên quan, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm cụ thể của địa phương, cơ quan, đơn vị bằng chương trình, kế hoạch để triển khai thực hiện hiệu quả, tránh hình thức. Thường xuyên sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm nhằm tạo sự chuyển biến trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục hạn chế, khuyết điểm.
II. NỘI DUNG
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp với tổ chức đảng và cấp ủy tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Bí thư; Kế hoạch số 116-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh đến cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên; đồng thời, triển khai thực hiện theo quy định.
2. Các nội dung công khai để Nhân dân biết
a) Công khai 27 biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; 19 điều quy định đảng viên không được làm; các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa XI, khóa XII về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp; về một số việc cần làm ngay để tăng cường vai trò nêu gương của cán bộ, đảng viên; các chủ trương, chính sách, quy chế, quy định để thể chế hóa, cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII).
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
b) Công khai kết luận thanh tra, kiểm tra; kết quả giải quyết những vấn đề bức xúc, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân:
- Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố công khai đầy đủ các kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan, đơn vị trên Cổng thông tin điện tử theo đúng quy định; kịp thời xử lý và công khai kết quả giải quyết đối với các vấn đề nổi cộm, bức xúc, được dư luận quan tâm thuộc phạm vi lĩnh vực ngành hoặc địa phương mình quản lý; tổ chức họp báo theo quy định hoặc tham gia các buổi họp báo định kỳ do UBND tỉnh tổ chức theo yêu cầu để kịp thời công khai, cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí đối với các vấn đề dư luận đang quan tâm.
- Văn phòng UBND tỉnh công khai kết quả xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức và công dân gửi đến UBND tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, công khai các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo của Chủ tịch UBND tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố chỉ đạo thực hiện việc công khai kết quả xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân của mình và của các cơ quan, đơn vị trực thuộc trên cổng thông tin điện tử hoặc niêm yết theo đúng quy định. Việc công khai đảm bảo kịp thời, thuận tiện cho tổ chức, công dân truy cập, xem thông tin nhưng phải tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật thông tin người tố cáo.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
c) Công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc niêm yết tại trụ sở, cơ quan, đơn vị kết quả xử lý các vụ, việc tiêu cực, tham nhũng, lãng phí đã được kết luận; hoạt động và kết quả điều tra, truy tố, xét xử (trừ những vụ, việc phải giữ bí mật theo quy định của pháp luật).
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
d) Công khai nội dung và kết quả tiếp thu ý kiến của Nhân dân:
- Các sở, ban ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố đặt công khai các hòm thư góp ý tại trụ sở của mình và những cơ quan, đơn vị trực thuộc, công khai địa chỉ hộp thư điện tử (hoặc địa chỉ truy cập phần mềm nếu có) để tiếp nhận, xử lý các ý kiến góp ý của Nhân dân, đặc biệt là các đối với cơ quan, đơn vị thường xuyên giải quyết công việc liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
Định kỳ hàng tháng tổng hợp các ý kiến góp ý tiếp nhập từ các nguồn khác nhau gửi đến và kết quả xử lý, giải quyết đối với từng ý kiến để công khai đầy đủ trên Cổng thông tin điện tử hoặc niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị đối với những của cơ quan, đơn vị chưa có Trang thông tin điện tử. Trường hợp nhận được ý kiến góp ý của Nhân dân thông qua tổng hợp của Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội thì ngoài việc công khai như nêu trên, các cơ quan, đơn vị còn phải phúc đáp kịp thời kết quả xử lý cho Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
đ) Công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị quy trình, thủ tục giải quyết công việc; danh tính, chức vụ, quyền hạn, thông tin liên hệ, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức trực tiếp giải quyết công việc của tổ chức và công dân.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
e) Công khai thông qua hội nghị hoặc niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị Bản cam kết rèn luyện, giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống, không suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cán bộ, đảng viên; bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và người kê khai theo quy định.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: theo định kỳ hàng năm.
f) Thực hiện trách nhiệm giải trình theo yêu cầu của người dân, doanh nghiệp:
- Các sở, ban ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố:
+ Tổ chức thực hiện và chỉ đạo cụ thể hóa quy định về trách nhiệm giải trình trong Nội quy, Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị để thực hiện theo đúng quy định của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao và Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP.
+ Thường xuyên đôn đốc cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định về trách nhiệm giải trình, tiến hành thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm giải trình của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của mình theo quy định.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
3. Giải quyết những vấn đề phản ánh, kiến nghị của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và trả lời kết quả giải quyết những vấn đề phản ánh, kiến nghị theo đúng quy định
- Các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố phải giải quyết, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội khi được chuyển đến; kết quả xử lý, giải quyết phải công khai, báo cáo UBND tỉnh và phúc đáp Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc và định kỳ hàng tháng tổng hợp kết quả xử lý, giải quyết của các cơ quan, đơn vị; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc thẩm quyền.
Thời gian thực hiện: thường xuyên.
4. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tạo điều kiện thuận lợi để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội tham gia giám sát, phản biện xã hội; bố trí ngân sách bảo đảm phục vụ hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội theo quy định tại Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Thời gian thực hiện: thường xuyên.
5. Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm quy định của người đứng đầu chính quyền, cơ quan các cấp tiếp công dân định kỳ, đột xuất theo Luật tiếp công dân (UBND cấp tỉnh định kỳ 01 tháng 01 ngày, UBND cấp huyện định kỳ 01 tháng 02 ngày, UBND cấp xã định kỳ 01 tháng 04 ngày).
Thời gian thực hiện: theo định kỳ và đột xuất.
6. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội xây dựng cơ chế và tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
Thời gian thực hiện: trong năm 2018.
7. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm quy định trách nhiệm và xử lý trách nhiệm đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 306-QĐ/TU ngày 25/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quy định của từng cơ quan, đơn vị.
Thời gian thực hiện: thường xuyên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Bí thư, Kế hoạch số 116-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này; đồng thời cụ thể hóa thành chương trình, kế hoạch để tổ chức thực hiện; phát huy vai trò của Nhân dân trong đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ sát với tình hình thực tế, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; kịp thời biểu dương, khen thưởng những cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt; chấn chỉnh, xử lý nghiêm những cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm; định kỳ báo cáo cho UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo thực hiện.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh và các cơ quan có liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo cho UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 25/NQ-CP Chương trình hành động triển khai Nghị quyết về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1724/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 25/NQ-CP triển khai Nghị quyết về tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TW về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Kế hoạch 3082/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Kế hoạch 66-KH/TU thực hiện Quyết định 99-QĐ/TW Hướng dẫn khung để các cấp ủy, tổ chức Đảng trực thuộc Trung ương tiếp tục phát huy vai trò của Nhân dân trong đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái, tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 54-KL/TW về tiếp tục thực hiện Quyết định 99-QĐ/TW về phát huy vai trò của Nhân dân trong đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Quyết định 2772/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch triển khai Công văn 2323-CV/TU chỉ đạo thực hiện Kết luận số 54-KL/TW tiếp tục thực hiện Quyết định 99-QĐ/TW về tiếp tục phát huy vai trò của Nhân dân trong đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
- 2Luật tiếp công dân 2013
- 3Thông tư 02/2014/TT-TTCP hướng dẫn Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 25/NQ-CP Chương trình hành động triển khai Nghị quyết về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 1724/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 25/NQ-CP triển khai Nghị quyết về tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 99-QĐ/TW năm 2017 về hướng dẫn khung để cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương tiếp tục phát huy vai trò của nhân dân trong đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quyết định 66/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TW về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Kế hoạch 3082/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Kế hoạch 66-KH/TU thực hiện Quyết định 99-QĐ/TW Hướng dẫn khung để các cấp ủy, tổ chức Đảng trực thuộc Trung ương tiếp tục phát huy vai trò của Nhân dân trong đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái, tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ do tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 54-KL/TW về tiếp tục thực hiện Quyết định 99-QĐ/TW về phát huy vai trò của Nhân dân trong đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 11Quyết định 2772/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch triển khai Công văn 2323-CV/TU chỉ đạo thực hiện Kết luận số 54-KL/TW tiếp tục thực hiện Quyết định 99-QĐ/TW về tiếp tục phát huy vai trò của Nhân dân trong đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 99-QĐ/TW và Kế hoạch 116-KH/TU thực hiện Quyết định 99-QĐ/TW về hướng dẫn khung để các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương tiếp tục phát huy vai trò của Nhân dân trong đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 54/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định