Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5173/KH-BKHĐT | Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2022 |
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ NĂM 2022
Thực hiện Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 ban hành kèm theo Quyết định số 1808/QĐ-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) năm 2022 tại các đơn vị thuộc Bộ như sau:
1. Phạm vi kiểm tra
Tình hình, kết quả triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, trọng tâm là việc triển khai thực hiện:
a) Các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/2021/NĐ-CP; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
b) Các Thông tư hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Tư pháp: Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành; Thông tư số 19/2014/TT- BTP ngày 15 tháng 9 năm 2014 quy định về nhập, đăng tải khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10 tháng 02 năm 2022 hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ.
c) Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Mục đích kiểm tra
a) Nắm bắt tình hình triển khai hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; phát hiện những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, tồn tại của các đơn vị thuộc Bộ trong triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC.
b) Kịp thời hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ triển khai thống nhất, hiệu quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c) Đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế (nếu có) trong công tác kiểm soát TTHC tại các đơn vị thuộc Bộ.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
a) Việc thực hiện quy định tại Mục 3 Chương II Thông tư số 25/2014/TT- BTP và Mục 3 Chương VII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, gồm:
(i) Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC.
(ii) Đánh giá tác động của TTHC và tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định TTHC của cơ quan chủ trì soạn thảo.
(iii) Thực hiện công bố, công khai TTHC.
(iv) Công tác giải quyết TTHC (nêu rõ tỷ lệ hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn, trước hạn và tỷ lệ hồ sơ quá hạn; tỷ lệ hồ sơ TTHC có yêu cầu giải trình, bổ sung từ hai lần trở lên (nếu có).
(v) Việc rà soát, đánh giá tác động TTHC.
(vi) Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
(xii) Công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
b) Việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Quyết định số 1100/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 6 năm 2022 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Việc thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP do các đơn vị tổ chức thực hiện tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
(i) Tình hình việc số hóa kết quả giải quyết TTHC và số hóa hồ sơ TTHC.
(ii) Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa.
(iii) Tình hình lưu trữ hồ sơ điện tử.
d) Việc thực hiện chuẩn hóa biểu mẫu các chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP do các đơn vị tổ chức thực hiện tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
đ) Việc thực hiện kết nối, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên C ổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022 theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2022.
e) Kết nối Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
(i) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được tích hợp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(ii) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ trực tuyến.
(iii) Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ 4 toàn trình.
(iv) Việc thực hiện thanh toán trực tuyến.
g) Việc tiếp nhận, xử lý và trả lời kiến nghị của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi lĩnh vực phụ trách.
2. Hình thức kiểm tra
a) Nghe báo cáo của các đơn vị về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC.
b) Xem xét tài liệu liên quan đến công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
c) Lựa chọn, kiểm tra việc giải quyết TTHC tại một số đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC.
(Kết thúc kiểm tra mỗi đơn vị, Đoàn kiểm tra có Biên bản kiểm tra).
III. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
a) Trưởng đoàn: Đại diện Lãnh đạo Văn phòng Bộ.
b) Thành viên đoàn: Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Tổng hợp.
2. Thành phần tham dự của các đơn vị được kiểm tra
a) Lãnh đạo đơn vị.
b) Chuyên viên được phân công phụ trách công tác kiểm soát TTHC của đơn vị.
c) Chuyên viên là đầu mối dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC theo chức năng, nhiệm vụ được phân công của đơn vị.
3. Các đơn vị được kiểm tra và thời gian kiểm tra
a) Các đơn vị được kiểm tra:
- Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương;
- Các Cục: Đầu tư nước ngoài, Quản lý đăng ký kinh doanh, Quản lý đấu thầu, Phát triển doanh nghiệp; Phát triển hợp tác xã;
- Các Vụ: Kinh tế đối ngoại, Kinh tế nông nghiệp, Pháp chế;
- Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Thời gian kiểm tra:
- Trong Quý IV năm 202 2.
- Thời gian làm việc tại mỗi đơn vị là 1/2 ngày.
1. Giao Văn phòng Bộ chủ trì
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra.
b) Thông báo thời gian và nội dung chương trình làm việc đến các đơn vị được kiểm tra.
c) Tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC của các đơn vị thuộc Bộ năm 2022.
2. Các đơn vị trong danh sách được kiểm tra
a) Cử đầu mối phối hợp với Văn phòng Bộ trong quá trình triển khai thực hiện.
b) Chuẩn bị nội dung báo cáo, phối hợp và tạo điều kiện để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 693/QĐ-BNN-VP về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 282/QĐ-BTNMT về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Công văn 4123/BKHĐT-VP về báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Quý II năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Kế hoạch 990/KH-SVHTT-VP về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao do Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Kế hoạch 76/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1294/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 3112/QĐ-CHK năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Cục Hàng không Việt Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Thông tư 19/2014/TT-BTP về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 25/2014/TT-BTP hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 9Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 10Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 11Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Quyết định 693/QĐ-BNN-VP về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 14Thông tư 03/2022/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15Quyết định 282/QĐ-BTNMT về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 16Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1100/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 18Công văn 4123/BKHĐT-VP về báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Quý II năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 19Quyết định 1808/QĐ-BKHĐT năm 2021 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 20Kế hoạch 990/KH-SVHTT-VP về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao do Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Kế hoạch 76/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 22Quyết định 1294/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 23Quyết định 3112/QĐ-CHK năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Cục Hàng không Việt Nam
Kế hoạch 5173/KH-BKHĐT về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022
- Số hiệu: 5173/KH-BKHĐT
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/07/2022
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Văn Đoàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra