Hệ thống pháp luật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4123/BKHĐT-VP
V/v báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Quý II năm 2022

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2022

 

Kính gửi: Văn phòng Chính phủ

Thực hiện nhiệm vụ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã xây dựng Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Quý II năm 2022 (xin gửi kèm theo).

Đề nghị Văn phòng Chính phủ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Trung tâm Tin học (để đưa tin);
- Lưu VT, VP (P.KSTH)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Bích Ngọc

 

BÁO CÁO

VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUÝ II NĂM 2022 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo văn bản số 4123/BKHĐT-VP ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Đánh giá tác động quy định TTHC

Trong Quý II năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện đánh giá tác động 13 thủ tục hành chính tại Nghị định số 23/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (Phụ lục số II.01a/VPCP/KSTT).

2. Tham gia thẩm định quy định TTHC tại dự án, dự thảo VBQPPL

Quý II năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thẩm định 03 TTHC có biểu mẫu và nội dung hướng dẫn tại tại Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Phụ lục số II.02b/VPCP/KSTT).

3. Về công bố, công khai, nhập dữ liệu thủ tục hành chính lên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Quý II năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành 01 quyết định công bố TTHC với tổng số 05 TTHC, trong đó: Ban hành mới là 01 TTHC, sửa đổi, bổ sung 02 TTHC, bãi bỏ và hủy công khai 02 TTHC (Phụ lục số II.03a/VPCP/KSTT), Quyết định[1]: Công bố TTHC mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và hủy công khai trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Tính đến ngày 15 tháng 6 năm 2022, tổng số TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 226 TTHC, gồm: 64 TTHC cấp Trung ương, 138 TTHC cấp tỉnh, 21 TTHC cấp huyện và 03 TTHC cấp xã.

Toàn bộ các TTHC và các văn bản liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC của Bộ đều được đăng tải kịp thời tại chuyên mục “Công bố thủ tục hành chính” trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ, Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC

Thực hiện Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2022[2], Bộ đã ban hành Kế hoạch rà soát TTHC năm 2022 tại Quyết định số 37/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 01 năm 2022. Hiện nay, Bộ đang trong quá trình thực hiện rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực đấu thầu quy định tại Luật Đấu thầu (sửa đổi) và nhóm TTHC về thành lập và hoạt động của hợp tác xã quy định tại Luật Hợp tác xã (sửa đổi).

5. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC

Quý II năm 2022, Bộ đã tiếp nhận 27 phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức liên quan đến TTHC. Trong đó, 25/27 phản ánh, kiến nghị đã hoàn thành xử lý và công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (đối với các phản ánh, kiến nghị tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công quốc gia) và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ (đối với các phản ánh, kiến nghị gửi trực tiếp đến Bộ qua Cổng thông tin điện tử của Bộ), 02 phản ánh, kiến nghị đang trong quá trình xử lý và trong thời hạn cho ý kiến (Phụ lục s II.05b/VPCP/KSTT).

Bên cạnh đó, Bộ đã tiếp nhận và trả lời 99 ý kiến của các cá nhân, tổ chức liên quan đến chính sách và quy định hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

6. Về tình hình, kết quả giải quyết TTHC

Trong Quý II năm 2022, Bộ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ 4.012 TTHC. Việc giải quyết TTHC được thực hiện hằng ngày tại Cục Quản lý đấu thầu, Cục Đầu tư nước ngoài, Cục Phát triển doanh nghiệp và Bộ phận Một cửa của Bộ đặt tại Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Phụ lục sII.06g/VPCP/KSTT), cụ thể:

- Lĩnh vực đấu thầu tiếp nhận và giải quyết 3.852 hồ sơ TTHC, trong đó: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến là 3.793, qua bưu chính công ích và trực tiếp là 27, số hồ sơ kỳ trước chuyển qua là 32; số hồ sơ đã giải quyết là 3.801, số hồ sơ đang trong thời hạn xem xét giải quyết là 51.

- Lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài tiếp nhận 136 hồ sơ, trong đó: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến là 08, số hồ sơ tiếp nhận trực tiếp và qua bưu chính công ích và trực tiếp là 69, số hồ sơ kỳ trước chuyển qua là 59; số hồ sơ đã được giải quyết là 76, số hồ sơ đang trong quá trình giải quyết và chưa đến hạn trả kết quả là 60.

- Lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp nhận 24 hồ sơ, trong đó: 03 hồ sơ tiếp nhận mới thông qua Hệ thống gửi, nhận văn bản điện tử e-office, 21 hồ sơ tiếp nhận trực tuyến trên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp; số hồ sơ đã được giải quyết là 24, số hồ sơ đang trong quá trình giải quyết là 0.

- Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam không có hồ sơ dự án và văn kiện dự án được phê duyệt trong quý II năm 2022.

7. Triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC

a) Về công b danh mục TTHC tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa

Việc tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa của Bộ thực hiện theo Quyết định số 1023/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 7 năm 2021 công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Danh mục TTHC tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ. Hiện tại, Bộ có 20 TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa, 07 TTHC tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ.

b) Về việc xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã triển khai Phần mềm một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mpi.gov.vn và địa chỉ https://motcua.mpi.gov.vn theo hình thức thuê dịch vụ, bao gồm đầy đủ chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Bộ đã hoàn thành kết nối, liên thông Cổng Dịch vụ công của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia ở tất cả các nội dung theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ: SSO (đăng nhập 1 lần); máy chủ bảo mật; đồng bộ hồ sơ.

- Hoàn thành hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ tạo thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ tại địa chỉ https://dichvucong.mpi.gov.vn theo yêu cầu tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.

- Hoàn thành tích hợp, đồng bộ các dữ liệu về TTHC trên Cổng dịch vụ công của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia; các dữ liệu về phản ánh, kiến nghị đã tích hợp, đồng bộ.

- Các Hệ thống chuyên ngành: Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư đã hoàn thành kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia thông qua Cổng dịch vụ công tập trung của Bộ tại địa chỉ https://dichvucong.mpi.gov.vn, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đang thực hiện Hệ thống eGP mới; Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đã hoàn thành tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công của Bộ.

- Đã hoàn thành kết nối Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ với Hệ thống thu thập, đánh giá mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến (Hệ thống EMC) theo văn bản số 692/BTTTT-THH ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

c) Tình hình tiếp nhận và giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa

Bộ phận Một cửa của Bộ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết các TTHC lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, lĩnh vực đấu thầu, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Phụ lục số II.07a/VPCP/KSTT). 100% số hồ sơ TTHC giải quyết tại Bộ đều được tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

d) Về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa

Bộ phận Một cửa của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã được tổ chức theo mô hình tập trung, thống nhất từ năm 2018 và hoạt động có nền nếp.

Thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và văn bản số 2319/VPCP-KSTT ngày 14 tháng 4 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn sử dụng bộ nhận diện thương hiệu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã triển khai việc thay biển tên theo hướng dẫn, và bổ sung thêm thiết bị, máy tính, máy Scan cho Bộ phận Một cửa để thực hiện việc số hóa hồ sơ giải quyết TTHC tại Bộ từ ngày 01 tháng 6 năm 2022. Đồng thời, Bộ đã ban Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư[3]; Quyết định phê duyệt hệ thống công chức, viên chức đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư[4].

8. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử

a) Về nhiệm vụ ban hành và triển khai Kế hoạch s hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2020 - 2025

Bộ đã và đang triển khai việc thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC theo Kế hoạch số 753/KH-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2021. Việc thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC chủ yếu đối với các TTHC lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài. Toàn bộ nội dung kết quả giải quyết TTHC của các dự án đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài đã được chuyển đổi đầy đủ từ bản giấy sang bản điện tử (định dạng file pdf) và đã lưu vào Hệ thống lưu trữ dữ liệu nội bộ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Hồ sơ giải quyết TTHC lĩnh vực đấu thầu đối với các TTHC về đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; đăng ký thay đổi thông tin nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu đã được tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Do vậy, toàn bộ hồ sơ về TTHC và kết quả giải quyết TTHC được lưu trữ tại kho dữ liệu điện tử của Bộ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Đối với các TTHC lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng thông tin doanh nghiệp và tiếp nhận bằng văn bản qua hệ thống gửi, nhận văn bản điện tử e-office. Kết quả giải quyết TTHC được cập nhật, công khai trực tiếp trên Cổng thông tin doanh nghiệp.

Các TTHC trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện tập trung toàn quốc trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp từ năm 2010. Do đó, 100% kết quả giải quyết TTHC đã được xử lý dưới dạng thông tin số và lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thực hiện yêu cầu của Văn phòng Chính phủ tại văn bản số 2866/VPCP-KSTT ngày 09 tháng 5 năm 2022 về việc thực hiện một số việc được giao tại Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 3194/BKHĐT-VP ngày 16 tháng 5 năm 2022 để đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ như:

(i) Thực hiện số hóa hồ sơ và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa của Bộ kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.

(ii) Thực hiện tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Ưu tiên tích hợp các dịch vụ công theo danh mục tại Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022.

(iii) Chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, nghiệp vụ, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các TTHC thực hiện tại Bộ tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp theo hướng tận dụng, khai thác, chia sẻ giữa Bộ với các đơn vị.

(iv) Xây dựng và hoàn thiện Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa.

b) Tình hình tích hợp dịch vụ công của Bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Bộ đã tích hợp và cung cấp dịch vụ công cho 54 TTHC dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, gồm các TTHC lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và lĩnh vực đấu thầu (Phụ lục số II.08/VPCP/KSTT).

Hiện tại, việc tích hợp và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ được thực hiện theo Quyết định số 953/QĐ-BKHĐT ngày 24 tháng 4 năm 2022 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tích hợp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022.

Hiện nay, TTHC trong lĩnh vực đấu thầu về đăng ký tư cách nhà thầu, nhà đầu tư; thay đổi thông tin nhà thầu, nhà đầu tư; đăng ký thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu đã được thực hiện trên môi trường điện tử.

9. Về công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC

a) Việc thiết lập kênh thông tin tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi của cá nhân, tổ chức về lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ

Thông qua Cổng thông tin điện tử của Bộ, Bộ thường xuyên thực hiện cung cấp thông tin, các văn bản về chính sách và các hướng dẫn phục vụ người dân và doanh nghiệp, cung cấp các biểu mẫu điện tử phục vụ việc lập và gửi báo cáo và thực hiện các TTHC thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ. Theo đó, cá nhân, tổ chức có thể sử dụng các cơ sở dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử của Bộ để tìm hiểu và thực hiện TTHC trực tuyến.

Cổng thông tin điện tử của Bộ có các kênh thông tin tiếp nhận ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị và cá nhân đối với các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của các tổ chức và cá nhân; chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về các lĩnh vực hoạt động thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bộ đã thường xuyên phối hợp và chủ động cung cấp thông tin cho các đơn vị báo chí, truyền thông cũng như trực tiếp truyền tải đến cộng đồng doanh nghiệp, xã hội những tiến bộ và cải cách về TTHC trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

b) Về việc tuyên truyền, nâng cao trách nhiệm thực hiện công tác kiểm soát TTHC của Bộ

Để triển khai các nhiệm vụ về kiểm soát TTHC theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trong Quý II năm 2022 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành để đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện và nâng cao trách nhiệm của công chức, viên chức cũng như Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ về công tác kiểm soát TTHC[5].

10. Kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC

Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC đối với các đơn vị thuộc Bộ và thực tế tại địa phương trong năm 2022 đã được đưa vào Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2022 của Bộ.

11. Nội dung khác

a) Việc thực hiện Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích

Danh mục TTHC thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích của Bộ được thực hiện theo Quyết định số 939/QĐ-BKHĐT ngày 18 tháng 5 năm 2022 (Quyết định này thay thế Quyết định số 995/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021).

Trong Quý II năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận 62 lượt hồ sơ TTHC (trong đó: Lĩnh vực đấu thầu tiếp nhận 27 lượt hồ sơ, lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài tiếp nhận 32 lượt hồ sơ, lĩnh vực ODA tiếp nhận 0 hồ sơ, phát hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp nhận 03 hồ sơ), trả kết quả giải quyết cho 07 lượt hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích (lĩnh vực đấu thầu 03 hồ sơ, lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài là 04 hồ sơ TTHC). Tổng số hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trong quý II năm 2022 là 69 hồ sơ.

b) Về thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã hoàn thiện việc xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ tại địa chỉ https://baocaodientu.mpi.gov.vn. Hoàn thành việc kết nối Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ theo quy định tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025.

Bộ đã thực hiện điện tử hóa các biểu mẫu theo Quyết định số 293/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và đang triển khai cung cấp thông tin, số liệu để phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ. Kết quả thực hiện cụ thể như sau:

- Số chỉ tiêu do Bộ chủ trì phải cung cấp: 101 chỉ tiêu (trên tổng số 200 chỉ tiêu giao cho Bộ, cơ quan cung cấp tại Quyết định số 293/QĐ-TTg);

- Tổng số báo cáo: 260 báo cáo;

- Đã điện tử hóa 100% các báo cáo;

- Số chỉ tiêu báo cáo đã có dữ liệu và được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia là 56 chỉ tiêu (92 báo cáo), đạt tỷ lệ 55,4% đáp ứng yêu cầu tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 (tỷ lệ yêu cầu tối thiểu là 50%).

- Hiện nay, Bộ đang trong quá trình thực hiện rà soát các chế độ báo cáo sửa đổi, bổ sung tại các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ chủ trì xây dựng ban hành và trình cấp có thẩm quyền ban hành trong năm 2021 để công bố lại Danh mục chế độ báo cáo tại Quyết định số 778/QĐ-BKHĐT ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM QUÝ III NĂM 2022 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

1. Tiếp tục thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.

2. Tiếp tục duy trì và thường xuyên thực hiện các hoạt động trên Cổng Dịch vụ công của Bộ; phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương thực hiện việc cung cấp một số dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3. Tiếp tục thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.

4. Phối hợp với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam trong việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích đối với các TTHC giải quyết tại Bộ theo đúng quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ- TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ; rà soát lại danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.

5. Tiếp tục triển khai thực hiện việc công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

6. Rà soát, công bố TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ chủ trì xây dựng ban hành và trình cấp có thẩm quyền ban hành.

7. Cập nhật, công bố danh mục TTHC thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa, danh mục TTHC tiếp nhận trực tuyến; bổ sung hoàn thiện quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ.

8. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ./.


Biểu số II.01a/VPCP/KSTT

 

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Kỳ báo cáo: Quý II năm 2022
(Từ ngày 15/3/2022 đến ngày 14/6/2022)

 

- Đơn vị báo cáo:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ

Đơn vị tính: TTHC, VB.

Stt

Tên dự án/ dự thảo văn bản QPPL được đánh giá tác động của TTHC

S lượng TTHC đã được đánh giá tác động

S lượng TTHC được quy định tại văn bản (sau khi ban hành)

Tổng số TTHC được đánh giá tác động

TTHC được quy định mới

TTHC được sửa đổi, bổ sung

TTHC được bãi bỏ

TTHC được giữ nguyên

Tổng số TTHC được quy định

Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản

(1)

(2)

(3) = (4) (5) (6) (7)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Luật

 

 

 

 

 

 

 

II

Pháp lệnh

 

 

 

 

 

 

 

III

Nghị định

13

 

13

 

 

 

Nghị định số 23/2022/NĐ-CP

IV

Quyết định của TTgCP

 

 

 

 

 

 

 

V

Thông tư

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Đối với những dự án/dự thảo văn bản QPPL chưa được ban hành trong kỳ báo cáo, đề nghị cung cấp/ cập nhật thông tin (tên, số ký hiệu, thời gian ban hành văn bản; số lượng TTHC) tại các kỳ báo cáo kế tiếp.

 

Biểu số II.02b/VPCP/KSTT

 

KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Kỳ báo cáo: Quý II năm 2022
(Từ ngày 15/3/2022 đến ngày 14/6/2022)

 

- Đơn vị báo cáo:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ

Đơn vị tính: TTHC, VB.

Stt

Tên cơ quan, đơn vị chủ trì son thảo

S lượng TTHC được thẩm định tại dự thảo Thông tư

Số lượng TTHC

Số lượng VBQPPL

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Vụ Pháp chế

4

1

2

Văn phòng Bộ

0

0

TỔNG SỐ

 

 

 

Biểu số II.03a/VPCP/KSTT

 

KẾT QUẢ CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Kỳ báo cáo: Quý II năm 2022
(Từ ngày 15/3/2022 đến ngày 14/6/2022)

 

- Đơn vị báo cáo:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ

Đơn vị tính: TTHC,VB.

Stt

Tên cơ quan, đơn vị thực hiện

S lượng quyết định công b

Số lượng văn bản QPPL quy định TTHC được công b

Số lượng TTHC đã được công bố

Số lượng TTHC đã được công khai/ không công khai

Tổng số TTHC thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan tính đến thời điểm báo cáo

Tổng số

TTHC quy định mới

TTHC sửa đổi, bổ sung

TTHC bãi bỏ

Ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung
(Công khai)

Bãi bỏ hoặc thay thế
(Không công khai)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (6) (7) (8)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Vụ Pháp chế

 

 

 

 

 

 

 

 

55

2

Cục Quản lý đăng ký kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

87

3

Cục Quản lý đấu thầu

 

 

 

 

 

 

 

 

16

4

Cục Đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

11

5

Cục Phát triển doanh nghiệp

01

02

5

01

02

02

03

02

22

6

Cục Phát triển hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

3

7

Vụ Kinh tế nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

3

8

Vụ Kinh tế đối ngoại

 

 

 

 

 

 

 

 

29

TỔNG SỐ

01

02

05

01

02

02

03

02

226

 

Biểu số II.04/VPCP/KSTT

 

KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Kỳ báo cáo: Quý II năm 2022
(Từ ngày 15/3/2022 đến ngày 14/6/2022)

 

- Đơn vị báo cáo:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ

Đơn vị tính: TTHC/nhóm TTHC,
triệu đồng, %

Stt

Tổng số TTHC cần rà soát, đơn giản hóa theo Kế hoạch

Tổng số TTHC đã được rà soát, thông qua phương án đơn gin hóa

Phương án đơn giản hóa TTHC

Số tiền tiết kiệm được

Tỷ lệ chi phí tiết kiệm được

Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa

Số lượng TTHC giữ nguyên

Số lượng TTHC bãi bỏ

Số lượng TTHC sửa đổi bổ sung

Số lượng TTHC thay thế

Số lượng TTHC liên thông

Số lượng TTHC có giải pháp để thực hiện trên môi trường điện tử

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

I

THEO K HOẠCH RÀ SOÁT CỦA BỘ

1

TTHC/Nhóm TTHC quy định tại VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

TTHC/Nhóm TTHC quy định tại VBQPPL không thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

II

THEO KẾ HOẠCH RÀ SOÁT CỦA THỦ TƯNG CHÍNH PHỦ

1

TTHC/Nhóm TTHC quy định tại VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

TTHC/Nhóm TTHC quy định tại VBQPPL không thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Biểu số II.05b/VPCP/KSTT

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÀ HÀNH VI HÀNH CHÍNH CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Kỳ báo cáo: Quý II năm 2022
(Từ ngày 15/3/2022 đến ngày 14/6/2022)

 

- Đơn vị báo cáo:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ

Đơn vị tính: Số PAKN.

Stt

Tên ngành, lĩnh vực có PAKN

Số lượng PAKN được tiếp nhận

Kết quả xử lý PAKN

Số PAKN đã xử lý được đăng tải công khai

Tổng số

Theo nội dung

Theo thời điểm tiếp nhận

Đã xử lý

Đang xử lý

Tổng số

Theo nội dung

Theo thời điểm tiếp nhận

Tổng số

Hành vi hành chính

Quy định hành chính

Hành vi hành chính

Quy định hành chính

Từ kỳ trước

Trong kỳ

Hành vi hành chính

Quy định hành chính

Từ kỳ trước

Trong kỳ

(1)

(2)

(3)=(4) (5) (6) (7)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(9) (10) =(11) (12)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)=
(14) (15)

(14)

(15)

(16)

1

Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp

24

19

5

1

23

22

17

5

1

21

2

2

0

11

2

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài

2

0

2

0

2

2

0

2

0

2

0

0

0

2

4

Đầu tư tại Việt Nam

1

0

1

0

1

1

0

1

0

1

0

0

0

1

TNG CỘNG

27

19

8

1

26

25

17

8

1

24

2

2

0

14

 

Biểu số II.06g/VPCP/KSTT

 

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Kỳ báo cáo: Quý II năm 2022
(Từ ngày 15/3/2022 đến ngày 14/6/2022)

 

- Đơn vị báo cáo:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ

Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.

Stt

Lĩnh vực giải quyết

Số lượng hồ sơ tiếp nhận

Số lượng hồ sơ đã giải quyết

Slượng hồ sơ đang giải quyết

Tổng số

Trong kỳ

Từ kỳ trước

Tổng số

Trước hạn

Đúng hạn

Quá hạn

 

 

 

Trực tuyến

Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

Tổng số

Trong hạn

Quá hạn

(1)

(2)

(3)=(4)
(5) (6)

(4)

(5)

(6)

(7)=(8)
(9) (10)

(8)

(9)

(10)

(11)=
(12) (13)

(12)

(13)

1

Lĩnh vực đấu thầu

3.852

3.793

27

32

3.801

0

3.801

0

51

51

0

a)

Thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đu thầu

1.994

1.994

0

0

1.994

0

1.994

0

0

0

0

b)

Đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

1.817

1.799

0

18

1.793

0

1.793

0

24

24

0

c)

Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mng đu thầu quc gia

41

0

27

14

14

0

14

0

27

27

0

2

Lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài

136

8

69

59

76

0

76

0

60

60

0

3

Lĩnh vực ODA và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam

0

 

0

 

0

 

0

 

 

 

 

4

Lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

24

21

3

0

24

0

24

0

0

0

0

a)

Thủ tục đăng ký vào mạng lưới tư vấn viên

21

21

0

0

21

0

21

0

0

0

0

b)

Thủ tục thông báo giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo và báo cáo hoạt động quỹ khởi nghiệp sáng tạo trên Cng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV

3

0

3

0

3

0

3

0

0

0

0

TNG CỘNG

4.012

3.822

99

91

3.901

0

3.901

0

111

111

0

Ghi chú: Ô số (6) của kỳ báo cáo (N) bất kỳ = ô số (11) của kỳ báo cáo (N-1)

 

Biểu số II.07a/VPCP/KSTT

 

SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRIỂN KHAI TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP BỘ

Kỳ báo cáo: Quý II năm 2022
(Từ ngày 15/3/2022 đến ngày 14/6/2022)

 

- Đơn vị báo cáo:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ

Đơn vị tính: TTHC, quy trình.

Stt

TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ, cơ quan

TTHC được thực hiện theo CCMC, MCLT

Số lượng TTHC được thực hiện theo CCMC, MCLT

Số lượng TTHC đã được ban hành quy trình nội bộ để giải quyết

Tổng số

TTHC giải quyết tại BPMC của Bộ, cơ quan

TTHC tổ chức theo ngành dọc

(1)

(2)

(3) = (4) (5)

(4)

(5)

(6)

1

Đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài

11

11

0

11

2

Lĩnh vực đấu thầu

7

7

0

7

3

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

2

2

0

2

TNG CỘNG

20

20

0

20

 

Biểu số II.08/VPCP/KSTT

 

TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Kỳ báo cáo: Quý II năm 2022
(Từ ngày 15/3/2022 đến ngày 14/6/2022)

 

- Đơn vị báo cáo:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ

Đơn vị tính: hồ sơ TTHC.

Stt

Lĩnh vực

DVCTT mức độ 3

DVCTT mức độ 4

Tích hợp với Cổng Dịch vụ công QG
(có=1; không=0)

Được giao

Đã triển khai

Số lượng hồ sơ phát sinh

Được giao

Đã triển khai

Số lượng hồ sơ phát sinh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(8)

A

DVCTT DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO

 

I

CẤP TRUNG ƯƠNG

0

0

0

0

0

0

 

II

CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

I

Lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp

 

 

 

 

 

34.619

1

1.1

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

34.619

1

1.2

Liên thông đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp mã số đơn vị bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

B

DVCTT DO BỘ CHỦ ĐỘNG TRIỂN KHAI

 

I

CẤP TRUNG ƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực đấu thầu

 

 

 

 

5

3.793

 

1.1

Đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với nhà thầu, nhà đầu tư

 

 

 

 

1

1.799

1

1.2

Thay đổi, bổ sung các thông tin của nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham gia vào hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

 

x

23

 

 

 

1

1.3

Đăng ký thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu

 

 

 

 

1

1994

0

1.4

Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu

 

 

 

 

1

0

3

1.5

Thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu

 

 

 

 

1

0

0

2

Đầu tư từ Việt nam ra nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thủ tục cấp GCNĐK ĐTRNN không thuộc diện chấp thuận chủ trương (áp dụng đối với các hồ sơ có quy mô vốn ĐTRNN dưới 20 tỷ đồng)

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Thủ tục điều chỉnh GCNĐK ĐTRNN không thuộc diện chấp thuận chủ trương (áp dụng đi với các hồ sơ có quy mô vốn ĐTRNN dưới 20 tỷ đồng)

 

 

 

 

 

 

 

II

CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp

 

 

 

51

51

129.218

 

1.1

Thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

 

 

 

 

 

14.138

1

1.2

Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: thay đổi tên doanh nghiệp, thay đổi người đại diện pháp luật, tăng/giảm vốn điều lệ, thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính

 

 

 

 

 

66.422

1

1.3

Thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: thông tin đăng ký thuế, ngành nghề kinh doanh, cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn, tỷ lệ cổ phần

 

 

 

 

 

10.613

1

1.4

Nhóm thủ tục chia, tách, sát nhập và hợp nhất doanh nghiệp

 

 

 

 

 

95

1

1.5

Thông báo tạm ngừng kinh doanh

 

 

 

 

 

12.651

1

1.6

Nhóm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

 

 

 

 

 

4.669

1

1.7

Thủ tục thông báo quyết định giải thể

 

 

 

 

 

6.541

1

1.8

Đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn

 

 

 

 

 

2.560

1

1.9

Thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp

 

 

 

 

 

7.315

1

1.10

Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

 

 

 

 

 

4.214

1

 

TNG CỘNG

 

3

23

56

56

167.630

 

 



[1] Quyết định số 1014/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 6 năm 2022.

[2] Quyết định số 1808/QĐ-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021.

[3] Quyết định số 1100/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 6 năm 2022.

[4] Quyết định số 954/QĐ-BKHĐT ngày 24 tháng 5 năm 2022.

[5] Văn bản số 3194/BKHĐT-VP ngày 16 tháng 5 năm 2022.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4123/BKHĐT-VP về báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Quý II năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 4123/BKHĐT-VP
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 20/06/2022
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản