Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5152/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 24 tháng 5 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2018

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 1487/TTr-SCT ngày 02/5/2018 của Sở Công Thương, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch khuyến công tỉnh Đồng Nai năm 2018, với các nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Tiếp tục thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020; phát huy vai trò định hướng, hỗ trợ, tạo điều kiện, giám sát các hoạt động khuyến công của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định pháp luật;

b) Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn theo hướng công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội cho khu vực nông thôn, thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới;

c) Hỗ trợ phát triển các cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc các ngành có tiềm năng, thế mạnh và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và xuất khẩu. Ưu tiên hỗ trợ các cơ sở không gây ô nhiễm môi trường, có lợi thế xuất khẩu;

d) Thông qua hoạt động khuyến công, huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn, tạo việc làm, thu nhập ổn định cho lao động, hạn chế gây ô nhiễm môi trường nông thôn.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Tạo việc làm cho từ 270 lao động nông thôn; hỗ trợ trực tiếp cho 12 cơ sở công nghiệp nông thôn và có từ 170 lượt cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn, từ 900 lượt cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, người lao động của các cơ sở công nghiệp nông thôn, cán bộ làm khuyến công được hỗ trợ gián tiếp thông qua các hoạt động khuyến công.

b) Tạo ra từ 150 đến 170 mẫu sản phẩm có thiết kế mới trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ, 18 sản phẩm được vinh danh. Dự kiến từ 27 sản phẩm được công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; 60 cá nhân được vinh danh nghệ nhân thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương năm 2018.

c) Khuyến khích các cơ sở công nghiệp nông thôn tự bỏ kinh phí khoảng 4,1 tỷ đồng cùng với một phần kinh phí hỗ trợ của tỉnh để đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn.

II. NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH

1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề

 Tổ chức đào tạo nghề cho 385 lao động của các cơ sở công nghiệp nông thôn, ưu tiên các đơn vị thuộc vùng sâu vùng xa, các xã nông thôn mới. gắn lý thuyết với thực hành, giáo viên là các thợ giỏi, cán bộ kỹ thuật có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Kết thúc đào tạo nghề có ít nhất 327 lao động (tương đương 85% số lao động được đào tạo nghề) được các cơ sở sản xuất bố trí việc làm với thu nhập ổn định.

2. Nâng cao năng lực quản lý

a) Tập huấn về các nội dung khởi sự doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh cho 400 học viên là chủ, cán bộ quản lý cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn, doanh nghiệp tiềm năng. Thời gian học 02 ngày, giảng viên là các chuyên gia cao cấp của VCCI, các trường đại học, cao đẳng.

b) Tổ chức 02 đoàn với 24 người tham gia gồm cán bộ khuyến công cấp huyện, sở, ban, ngành liên quan, Cơ sở công nghiệp nông thôn khảo sát học tập kinh nghiệm tại các tỉnh miền Tây, miền Trung - Tây Nguyên về công tác quản lý nhà nước đối với khuyến công, công tác quản lý và phát triển các làng nghề; đồng thời giúp cơ sở công nghiệp nông thôn tìm kiếm đối tác trong nước, kết nối cung cầu, phát triển sản xuất...

3. Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến

 Hỗ trợ 01 mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ sản xuất gạch không nung tại địa bàn huyện Tân Phú để giới thiệu, phổ biến nhân rộng; hỗ trợ 07 cơ sở công nghiệp nông thôn ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất.

4. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

a) Tham gia 03 hội chợ triển lãm trong nước với khoảng 300 sản phẩm được quảng bá, giới thiệu; 900 lượt khách tham quan gian hàng; 03 - 04 hợp đồng ghi nhớ được ký kết; hỗ trợ kinh phí 20 gian hàng tham gia hội chợ triển lãm trong nước.

b) Hỗ trợ 01 cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư trưng bày sản phẩm của đơn vị sản xuất để quảng bá sản phẩm thương hiệu trực tiếp đến với người tiêu dùng, tìm kiếm các đối tác, tiêu thụ sản phẩm và kết nối cung cầu.

c) Tổ chức Cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ thu hút các cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh tham gia khoảng 150 sản phẩm; chấm và trao giải cho 18 sản phẩm.

d) Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh và tham gia bình chọn cấp khu vực. Dự kiến có 24 sản phẩm được công nhận và khen thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; 21 sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực.

đ) Xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về tỉnh Đồng Nai. Dự kiến có 02 cá nhân được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân; 60 cá nhân được phong tặng danh hiệu Thợ giỏi; 01 cá nhân được phong tặng danh hiệu Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai.

5. Tư vấn, trợ giúp cơ sở công nghiệp nông thôn

Hỗ trợ 02 cơ sở công nghiệp nông thôn thuê tư vấn các lĩnh vực như marketing, quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực… để hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng một chiến lược phát triển bài bản.

6. Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công

Thu thập, cập nhật thông tin website Trung tâm Khuyến công, cơ sở dữ liệu công nghiệp nông thôn tỉnh Đồng Nai; xây dựng 24 chuyên đề khuyến công trên Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai, định kỳ 02 chuyên đề/tháng. Thực hiện 2.000 đặc san chuyên ngành Công Thương, 1.600 bản tin khuyến công. Thống kê cung cấp số liệu công nghiệp nông thôn; xuất bản 1.000 cuốn catalogue giới thiệu ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống; tổ chức 04 hội thảo với khoảng 200 người tại các cơ sở công nghiệp nông thôn, địa phương nắm bắt về công nghệ kỹ thuật mới để phổ biến, áp dụng vào sản xuất kinh doanh.

7. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện

a) Tổ chức tập huấn chuyên đề khuyến công cho 550 người gồm cán bộ trực tiếp làm công tác khuyến công và cán bộ phối hợp tuyên truyền công tác khuyến công tại các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa được tập huấn chuyên đề khuyến công.

b) Hỗ trợ Trung tâm Khuyến công đầu tư 01 phòng trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tỉnh Đồng Nai.

8. Liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển các cụm - điểm công nghiệp

Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho 01 - 02 cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào khu, cụm công nghiệp.

9. Hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp

Hỗ trợ Cụm công nghiệp Phú Thạnh - Vĩnh Thanh huyện Nhơn Trạch theo Công văn số 11067/UBND-KT ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ưu tiên các khoản thanh toán đối với phần kinh phí hỗ trợ đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Phú Thanh - Vĩnh Thanh và 02 Cụm công nghiệp theo quy định về chính sách hỗ trợ phát triển Cụm công nghiệp của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 (tổng hợp nhiệm vụ, đề án khuyến công năm 2018 được quy định chi tiết tại phụ lục đính kèm).

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Xây dựng, sửa đổi và ban hành văn bản quy phạm pháp luật về công tác khuyến công phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện địa phương.

2. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các văn bản, quy phạm pháp luật về hoạt động khuyến công bằng nhiều hình thức, trong đó chú trọng hình thức tuyên truyền trực tiếp cho cán bộ làm công tác khuyến công cấp huyện, xã và tại cơ sở công nghiệp nông thôn; tạo điều kiện cho các địa phương và cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận được chính sách khuyến công để chủ động tham gia.

3. Thường xuyên cập nhật thông tin, tập huấn nghiệp vụ, nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ làm công tác khuyến công.

4. Thực hiện quy trình đăng ký, phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm theo đúng quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

5. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong việc quản lý nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và triển khai chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 tại địa bàn cấp huyện.

6. Tăng cường khảo sát cơ sở, tìm hiểu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động sản xuất của các cơ sở công nghiệp nông thôn để có những biện pháp hỗ trợ kịp thời.

7. Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện đề án, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và đạt hiệu quả; kinh phí hỗ trợ sử dụng đúng mục tiêu, yêu cầu của đề án cũng như các quy định khác về hoạt động khuyến công.

8. Tăng cường liên kết giữa các tỉnh, thành phố trong khu vực phía Nam và liên kết giữa các vùng để trao đổi kinh nghiệm trong phát triển ngành và hoạt động khuyến công; vừa phát huy được thế mạnh của mỗi địa phương, đồng thời liên kết khai thác có hiệu quả nhất tiềm năng lợi thế của cả vùng.

9. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Trung tâm Khuyến công theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí thực hiện Kế hoạch khuyến công tỉnh Đồng Nai năm 2018, gồm:

+ Từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế khuyến công là: 45.547.000.000 đồng (Bốn mươi lăm tỷ năm trăm bốn mươi bảy triệu đồng) giao Sở Công Thương theo Quyết định số 525/QĐ-STC ngày 12/12/2017 của Sở Tài chính về việc giao dự toán thu ngân sách, chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2018.

+ Kinh phí đối ứng tự chi trả của các cơ sở công nghiệp nông thôn là 4.149.000.000 đồng (Bốn tỷ một trăm bốn mươi chín triệu đồng).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương

a) Chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch khuyến công đảm bảo đúng mục tiêu, kết quả đề ra; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện;

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức khảo sát, thẩm tra lựa chọn những đề án của đơn vị, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có đủ năng lực triển khai thực hiện hỗ trợ năm 2018; kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh đảm bảo thiết thực, hiệu quả, không chồng chéo, đúng các quy định pháp luật; chỉ đạo Trung tâm Khuyến công xây dựng kế hoạch, đề án chi tiết trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.

c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cùng với nguồn kinh phí khuyến công tỉnh đầu tư, hỗ trợ phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Đồng Nai.

d) Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) lựa chọn, đề xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác khuyến công năm 2018 báo cáo UBND tỉnh khen thưởng.

2. Sở Tài chính

Chủ trì thẩm tra dự toán kinh phí, phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch khuyến công năm 2018 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.

3. Các sở, ban, ngành có liên quan

Các sở, ban, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị liên quan có trách nhiệm:

- Phối hợp Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch khuyến công tỉnh Đồng Nai năm 2018.

- Rà soát và lồng ghép (nếu phù hợp) các chương trình, kế hoạch do đơn vị mình tổ chức thực hiện với Kế hoạch khuyến công tỉnh Đồng Nai năm 2018 đảm bảo không trùng lắp, nâng cao hiệu quả công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã long Khánh, thành phố Biên Hòa

a) Căn cứ Kế hoạch khuyến công tỉnh Đồng Nai năm 2018, xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương; xem xét cân đối một phần ngân sách cấp huyện hỗ trợ thêm các cơ sở công nghiệp nông thôn phát triển sản xuất trên địa bàn, nâng cao năng lực cạnh tranh.

b) Phối hợp Sở Công Thương trong khảo sát, thẩm tra, lựa chọn các đề án được hỗ trợ từ kinh phí khuyến công, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các đề án khuyến công đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và hiệu quả.

5. Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, các hội, hiệp hội ngành nghề trên địa bàn tỉnh

Đề xuất các đề án khuyến công và đơn vị thụ hưởng, phối hợp Sở Công Thương khảo sát, thẩm tra, lựa chọn các đơn vị được hỗ trợ kinh phí khuyến công; kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các đề án khuyến công được hỗ trợ kinh phí đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục tiêu và đạt hiệu quả.

Yêu cầu các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, tổng hợp, đề xuất, báo cáo gửi Sở Công Thương để tham mưu, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. 
CHỦ TỊCH
PHÓ 
CHỦ TỊCH




Trần Văn Vĩnh

 

DANH MỤC

ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 5152/KH-UBND ngày 24/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Ngàn đồng

TT

Tên đề án

Mục tiêu và nội dung chính

Dự kiến kết quả đạt được

Thời gian

Tổng KP thực hiện

Trong đó

Ghi chú

 

Bắt đầu (tháng)

Kết thúc (tháng)

KPKC ĐP (nguồn KC tỉnh)

KP đóng góp của đơn vị thụ hưởng

Nguồn khác

 

 

 

I

Chương trình đề án khuyến công

 

 

 

9.696.000

5.547.000

4.149.000

0

 

 

1

Đào tạo nghề, truyền nghề, phát triển nghề

 

 

 

1.087.000

770.000

317.000

0

 

 

1.1

Đào tạo nghề

Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề cho lao động nông thôn theo nhu cầu của cơ sở công nghiệp

385 lao động nông thôn được đào tạo nghề. Kết thúc khóa học trên 85% số lao động được các cơ sở sản xuất bố trí việc làm

6

12

1.087.000

770.000

317.000

 

 

 

2

Chương trình phát triển sản phẩm CNNT 

 

 

 

1.405.000

1.073.000

332.000

0

 

 

2.1

Tham gia hội chợ triển lãm trong nước

Tổ chức gian hàng chung tỉnh Đồng Nai (04 gian/lần) để giới thiệu tiềm năng lợi thế tỉnh Đồng Nai; đồng thời giới thiệu quảng bá sản phẩm công nghiệp - TTCN tỉnh Đồng Nai

Tham gia 03 hội chợ triển lãm trong nước; trên 300 sản phẩm được quảng bá, giới thiệu; 900 lượt khách tham quan gian hàng; 03 - 04 hợp bản nhớ được ký kết

6

12

394.536

394.536

0

 

 

 

2.2

Hỗ trợ chi phí thuê gian hàng tham gia hội chợ triển lãm trong nước

Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tiền thuê gian hàng tham gia hội chợ triển lãm trong nước để giới thiệu quảng bá sản phẩm, đồng thời có cơ hội giao thương, đàm phán, tiêu thụ sản phẩm và kết nối cung cầu

Hỗ trợ 80% chi phí thuê 20 gian hàng tại các hội chợ triển lãm trong nước

5

12

160.000

128.000

32.000

 

 

 

2.3

Hỗ trợ CSCNNT đầu tư trưng bày sản phẩm

Hỗ trợ cơ sở CNNT đầu tư trưng bày sản phẩm của đơn vị sản xuất. Giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm thương hiệu trực tiếp đến với người tiêu dùng, tìm kiếm các đối tác, tiêu thụ sản phẩm và kết nối cung cầu

Cơ sở 01 CNNT thành lập 01 điểm trưng bày sản phẩm

5

12

400.000

100.000

300.000

 

 

 

2.4

Cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ

Tổ chức Cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ quy mô cấp tỉnh nhằm khuyến khích khả năng sáng tạo của các nghệ nhân, thợ thủ công, các nhà thiết kế, sinh viên, nhà sản xuất và những người yêu thích nghề thủ công mỹ nghệ, góp phần phát triển nghề thủ công mỹ nghệ ở Đồng Nai và khu vực lân cận

01 Cuộc thi sáng tạo sản phẩm TCMN thu hút các cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh tham gia. Dự kiến có 150 sản phẩm tham gia; 18 giải thưởng

5

12

187.450

187.450

0

 

 

 

2.5

Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Đồng Nai, khu vực năm 2018

Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh và tham gia bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp khu vực nhằm phát hiện và tôn vinh các sản phẩm có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng trong và ngoài nước để có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại

 01 lần bình chọn sản phẩm CNNTTB tỉnh và đăng ký các sản phẩm tham gia bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp khu vực năm 2018. Dự kiến có 24 sản phẩm được công nhận và khen thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; 21 sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp khu vực

4

12

53.551

53.551

0

 

 

 

2.6

Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương

Tổ chức xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về tỉnh nhằm ghi nhận, biểu dương và tôn vinh công lao đóng góp của những cá nhân xuất sắc trong việc góp phần gìn giữ và phát triển ngành nghề CN - TTCN trên địa bàn tỉnh; khuyến khích, động viên nghệ nhân, thợ giỏi thi đua nghiên cứu, sáng tạo, sản xuất ra nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật, phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu

01 lần xét tặng danh hiệu NN, TG, NCCĐNVĐP tỉnh Đồng Nai. Dự kiến có 02 cá nhân được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân; 60 cá nhân được phong tặng danh hiệu Thợ giỏi; 01 cá nhân được phong tặng danh hiệu Người có công đưa nghề về tỉnh

4

12

209.463

209.463

0

 

Đề nghị bổ sung thêm 105.097 ngàn đồng kinh phí khen thưởng NN,TG,NCCĐNVĐP theo QĐ số 20 ngày 10/4/2018 của UBND tỉnh

 

3

Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý

 

 

 

428.000

428.000

0

0

 

 

3.1

Tập huấn khởi sự doanh nghiệp và các chuyên đề quản lý

Tổ chức tập huấn khởi sự doanh nghiệp, các chuyên đề quản lý cho chủ và cán bộ quản lý của các cơ sở công nghiệp nông thôn nâng cao năng lực quản lý và phát triển doanh nghiệp

160 học viên được cấp chứng nhận hoàn thành khóa học tập huấn khởi sự doanh nghiệp và 240 học viên được cấp chứng nhận hoàn thành khóa học các chuyên đề quản lý

5

12

228.000

228.000

 

 

 

 

3.2

Khảo sát học tập kinh nghiệm, tìm kiếm đối tác

Tổ chức đoàn gồm cán bộ khuyến công cấp huyện, sở, ngành liên quan, cơ sở công nghiệp nông thôn khảo sát học tập kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước về khuyến công, công tác quản lý và phát triển các làng nghề; đồng thời giúp cơ sở công nghiệp nông thôn tìm kiếm đối tác trong nước, kết nối cung cầu, phát triển sản xuất...

02 đoàn với 24 người tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh miền Tây, miền Trung - Tây Nguyên

5

12

200.000

200.000

0

 

 

 

4

Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao CN và ứng dụng KHKT 

 

 

4.440.000

1.640.000

2.800.000

 

 

 

4.1

Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật

Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật giới thiệu công nghệ mới, sản phẩm mới đến các cơ sở CNNT để phổ biến, nhân rộng áp dụng vào sản xuất công nghiệp - TTCN trên địa bàn và các địa phương lân cận

01 mô hình trình diễn kỹ thuật

5

12

1.300.000

300.000

1.000.000

 

 

 

4.2

Ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến

Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất CN - TTCN góp phần tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường

07 mô hình ứng dụng

5

12

3.140.000

1.340.000

1.800.000

 

 

 

5

Tư vấn, trợ giúp cơ sở CNNT

 

 

 

270.000

70.000

200.000

0

 

 

5.1

Thuê tư vấn các cơ sở CNNT

Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn thuê tư vấn các lĩnh vực như marketing, quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực… để hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng một chiến lược phát triển bài bản

02 cơ sở CNNT được hỗ trợ

5

12

270.000

70.000

200.000

 

 

 

6

Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển CN, KC 

 

 

912.000

912.000

0

0

 

 

6.1

Cập nhật thông tin trang website

Cập nhật thường xuyên các thông tin, dữ liệu, chính sách giúp các cơ sở CNNT nắm bắt thông tin kịp thời bằng nhiều hình thức

Duy trì Trang website Trung tâm Khuyến công với trên 1.000 lượt truy cập/tháng

1

12

89.872

89.872

0

 

 

 

6.2

Chuyên đề khuyến công phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai

Giới thiệu rộng rãi các chủ trương, cơ chế, chính sách khuyến công thông qua phương tiện truyền thông dễ dàng tiếp cận

Thực hiện 24 chuyên đề khuyến công phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai, định kỳ 02 chuyên đề/tháng

1

12

275.469

275.469

0

 

 

 

6.3

Bản tin khuyến công và đặc san chuyên ngành Công Thương

Giới thiệu các thông tin, chính sách công thương, khuyến công qua báo đọc

Phát hành 1.600 cuốn bản tin khuyến công và 2.000 cuốn đặc san chuyên ngành Công Thương

1

12

351.678

351.678

0

 

 

 

6.4

Thống kê cung cấp số liệu

Thống kê một số chỉ tiêu chủ yếu về công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai phục vụ cho việc đánh giá tình hình công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số liệu về công nghiệp nông thôn như giá trị sản xuất, kim ngạch xuất khẩu, doanh thu, lao động, cơ sở sản xuất được thống kê định kỳ hàng quý

3

12

30.750

30.750

0

 

 

 

6.5

Giới thiệu ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống

Giới thiệu các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống tại địa phương

1000 cuốn Catalogue được xuất bản gửi đến tổ chức, cá nhân tại các sự kiện của ngành Công Thương

5

12

35.875

35.875

0

 

 

 

6.6

Hội thảo phổ biến công nghệ kỹ thuật

Tổ chức 04 Hội thảo phổ biến công nghệ kỹ thuật mới cho 200 người

Tổ chức 04 hội thảo; 200 người tại các cơ sở CNNT, địa phương nắm bắt về công nghệ kỹ thuật mới để phổ biến, áp dụng vào sản xuất kinh doanh

5

12

128.356

128.356

0

 

 

 

7

Liên doanh , liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời 

 

 

700.000

200.000

500.000

0

 

 

7.1

Hỗ trợ lãi suất vốn vay

Hỗ trợ lãi suất vốn vay (50%) cho cơ sở CNNT gây ô nhiễm môi trường di dời vào khu, cụm công nghiệp sau khi đã hoàn thành việc đầu tư góp phần ổn định sản xuất

01 - 02 cơ sở CNNT gây ô nhiễm môi trường được hỗ trợ lãi suất vốn vay để di dời vào khu, cụm công nghiệp

5

12

700.000

200.000

500.000

 

 

 

8

Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện 

 

 

 

454.000

454.000

0

0

 

 

8.1

Tập huấn chuyên đề khuyến công

Cập nhật, triển khai các Văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương về khuyến công; Hướng dẫn trình tự thủ tục hỗ trợ chính sách khuyến công. Qua đó giúp các cán bộ khuyến công ở các địa phương nắm rõ các các quy định hiện hành về chính sách khuyến công, góp phần nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền khuyến công

550 người gồm cán bộ trực tiếp làm công tác khuyến công và cán bộ phối hợp tuyên truyền công tác khuyến công tại các huyện, thị xã Long Khánh và TP. Biên Hòa được tập huấn chuyên đề khuyến công

5

12

154.000

154.000

 

 

 

 

8.2

Trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm

Hỗ trợ đơn vị tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến công (Trung tâm Khuyến công) đầu tư phòng trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm CNNT tỉnh Đồng Nai

01 phòng trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm được thành lập

6

12

300.000

300.000

0

 

 

 

II

Hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp 

 

 

 

40.000.000

40.000.000

0

0

 

 

1

Hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp

Tiếp tục giải ngân phần kinh phí còn lại của khoản nợ nhà thầu thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh và khoản kinh phí đầu tư các hạng mục còn lại; hỗ trợ Cụm công nghiệp theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai

50% kinh phí còn lại trong tổng khoản nợ nhà thầu thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh được giải ngân; thực hiện hỗ trợ chi phí đầu tư 02 hạng mục: Hạng mục đường thoát nước tạm và hạng mục cấp thoát nước sinh hoạt bên trong cụm công nghiệp; hỗ trợ xây dựng hạ tầng 02 cụm công nghiệp

5

12

40.000.000

40.00.000

0

0

 

 

 

Tổng cộng (I+II):

 

 

 

 

49.696.000

45.547.000

4.149.000

0