- 1Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Thông tư liên tịch 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN quy định chế độ quản lý tài chính đối với nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 02 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 (viết tắt là Chương trình Năng suất Chất lượng);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 16/9/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình Quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 09/12/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2021, với những nội dung chính sau đây:
I. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
a) Nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh về nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng công nghệ quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế để tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, hợp tác xã nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
c) Tạo bước chuyển biến rõ rệt về nâng cao năng suất và chất lượng của các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa phương, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh nhà.
a) Đào tạo, chứng nhận đạt tiêu chuẩn cho khoảng 30 chuyên gia năng suất chất lượng tại các cơ quan, địa phương và doanh nghiệp.
b) Có trên 200 doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất các sản phẩm đặc sản của địa phương được phổ biến, tập huấn, tuyên truyền, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng.
c) Có ít nhất 5 doanh nghiệp, cơ sở được hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, thiết bị thuộc các lĩnh vực: dệt may; sản xuất thực phẩm; vật liệu xây dựng; các sản phẩm thủ công, mỹ nghệ, nông nghiệp; các sản phẩm đặc sản của địa phương.
d) Có 8 đến 10 doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất các sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh, các đặc sản của địa phương được hỗ trợ áp dụng các hệ thống quản lý và công cụ quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
đ) Có ít nhất 3 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng đồng bộ các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng, trở thành mô hình điểm để chia sẻ, nhân rộng trên toàn tỉnh.
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh sản xuất các sản phẩm chủ lực của địa phương, các sản phẩm mang thương hiệu Huế, các sản phẩm thuộc các ngành ưu tiên phát triển như dược liệu, sản phẩm đạt giải OCOP cấp tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
a) Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy, nâng cao năng suất lao động trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế.
b) Vận động, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới, cải tiến công nghệ, thiết bị cho ngành nghề, làng nghề truyền thống.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong tỉnh, công bố hợp chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, công bố hợp quy và đánh giá phù hợp với Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia, hướng dẫn đăng ký và sử dụng mã số mã vạch sản phẩm.
2. Tăng cường công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng
a) Tổ chức 02 Hội thảo khoa học cấp tỉnh, gồm: (1) Ứng dụng các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; (2) Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nuôi lợn tại huyện Phong Điền.
b) Triển khai Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh”.
3. Đẩy mạnh tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng tại các doanh nghiệp/cơ sở sản xuất các sản phẩm chủ lực của địa phương, các sản phẩm mang thương hiệu Huế, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố.
a) Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng các hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn theo Tiêu chuẩn HACCP tại 02 cơ sở/doanh nghiệp”.
b) Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) tại 01 Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp”.
c) Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng các hệ thống quản lý thực hành sản xuất tốt theo Tiêu chuẩn GMP tại 03 cơ sở/doanh nghiệp”, (bao gồm hoạt động khảo sát cơ sở sản xuất, đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu chuẩn).
d) Tư vấn, hướng dẫn, đào tạo đánh giá giám sát định kỳ việc áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến được áp dụng tại doanh nghiệp nhằm cải tiến liên tục, duy trì và áp dụng có hiệu quả.
4. Hỗ trợ 03 doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, chất lượng, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, sản xuất nông nghiệp tốt, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy.
5. Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
a) Phối hợp xây dựng, ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chuyên gia năng suất. Tổ chức các khóa đào tạo chuyên gia năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn quy định.
b) Tổ chức 2 đến 4 khóa đào tạo, tập huấn chuyên sâu về các mô hình áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng (ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP, VietGAP, SA 8000, ISO/TS 16949; ISO/IEC 17025; OHSAS 18000; TQM; CRM; GMP; 5S; KAIZEN...), nhất là các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh vào doanh nghiệp.
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm nguồn kinh phí sự nghiệp ngành khoa học và công nghệ năm 2021 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch trong năm 2021: 1.530 triệu đồng (theo Phụ lục đính kèm), trong đó:
a) Dự kiến từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ: 800 triệu đồng;
b) Dự kiến nguồn khác: 730 triệu đồng.
Nguồn khác bao gồm: nguồn đối ứng của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của Pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
a) Ban điều hành Chương trình tổ chức thực hiện Kế hoạch với các nhiệm vụ đề ra.
b) Các thành viên Ban điều hành theo trách nhiệm đảm nhận ở đơn vị mình để phối hợp, lồng ghép các Chương trình, Kế hoạch có liên quan đến năng suất chất lượng để nâng cao hiệu quả việc triển khai Kế hoạch này.
a) Sở Khoa học và Công nghệ - cơ quan thường trực của Chương trình:
- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch;
- Xây dựng thuyết minh, phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để triển khai các đề án tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng hệ thống quản lý được áp dụng tại cơ sở sản xuất/doanh nghiệp, thực hiện việc lựa chọn đơn vị tư vấn, chứng nhận hệ thống quản lý được áp dụng tại cơ sở sản xuất/doanh nghiệp theo các quy định hiện hành;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện và định kỳ cuối năm, hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp tình hình và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình triển khai Chương trình.
- Tham mưu thực hiện việc sơ kết, tổng kết kế hoạch và đề xuất kế hoạch năm tiếp theo.
b) Sở Tài chính: bố trí kinh phí phù hợp với các quy định hiện hành và theo dõi việc sử dụng kinh phí trong quá trình triển khai.
c) Hiệp hội Doanh nghiệp, các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên nhu cầu thực tế của đơn vị phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương để được hỗ trợ, tham gia thực hiện nội dung của Kế hoạch; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh liên quan để tham gia thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG ƯU TIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 48/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐVT: 1000 đồng
TT | Nội dung | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí (dự kiến) | Nguồn kinh phí | Ghi chú | |
Ngân sách | Nguồn khác | |||||||
1 | Tăng cường công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
a) | Tổ chức 02 Hội thảo khoa học cấp tỉnh, gồm: (1) Ứng dụng các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; (2) Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nuôi lợn tại huyện Phong Điền. | Sở KHCN | Sở Nông nghiệp và PTNT, Hiệp hội DN, Tổng cục TCĐLCL, đơn vị tư vấn về các hệ thống, công cụ quản lý tiên tiến. | Tháng 3 và tháng 7 | 150,000 | 150,000 |
| Theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. |
c) | Tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng. | Sở KHCN | Đài TRT, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp. | Tháng 10 - 12 | 20,000 | 20,000 |
| 01 phóng sự hoặc bản tin phát trên Đài TRT/năm |
2 | Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng các hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn theo Tiêu chuẩn HACCP tại Cơ sở sản xuất Yến sào Huế” (bao gồm hoạt động khảo sát cơ sở sản xuất, đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu chuẩn). | Sở KHCN | Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp. | Tháng 3- 6 | 220,000 | 65,000 | 155,000 | Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo, tư vấn, chứng nhận; DN/cơ sở sản xuất đầu tư trang thiết bị, cải tạo nhà xưởng, tổ chức lại mô hình sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn (dự kiến Hộ kinh doanh Trương Minh |
3 | Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng các hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn theo Tiêu chuẩn HACCP tại Cơ sở sản xuất trà rau má Quảng Thọ” (bao gồm hoạt động khảo sát cơ sở sản xuất, đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu chuẩn). | Sở KHCN | Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp. | Tháng 4-7 | 220,000 | 65,000 | 155,000 | Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo, tư vấn, chứng nhận; DN/cơ sở sản xuất đầu tư trang thiết bị, cải tạo nhà xưởng, tổ chức lại mô hình sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn (dự kiến Hợp tác xã Nông nghiệp |
4 | Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP)” (bao gồm hoạt động khảo sát cơ sở sản xuất, đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu chuẩn). | Sở KHCN | Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp. | Tháng 9 - 12 | 300,000 | 90,000 | 210,000 | Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo, tư vấn, chứng nhận; DN/cơ sở sản xuất đầu tư trang thiết bị, cải tạo nhà xưởng, tổ chức lại mô hình sản xuất phù hợp với |
5 | Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng các hệ thống quản lý thực hành sản xuất tốt theo Tiêu chuẩn GMP tại 03 Cơ sở/doanh nghiệp” (bao gồm hoạt động khảo sát cơ sở sản xuất, đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu chuẩn). | Sở KHCN | Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp. | Tháng 3-6 | 300,000 | 90,000 | 210,000 | Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo, tư vấn, chứng nhận; DN/cơ sở sản xuất đầu tư trang thiết bị, cải tạo nhà xưởng, tổ chức lại mô hình sản xuất phù hợp với |
6 | Tư vấn, hướng dẫn, đào tạo đánh giá giám sát định kỳ việc áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến được áp dụng tại doanh nghiệp | Sở KHCN | Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp. | Tháng 7 | 20,000 | 20,000 |
| Chi phí thuê chuyên gia đào tạo triển khai, giám sát định kỳ tại doanh nghiệp đã áp dụng Tiêu chuẩn (dự kiến Cơ sở sản xuất Tôn Thất Thống và Công ty TNHH XNK |
7 | Tổ chức khóa Tập huấn, đào tạo chuyên sâu về Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 trong doanh nghiệp | Sở KHCN | Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp. | Tháng 8 - 9 | 60,000 | 60,000 |
| Theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính; Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh; |
8 | Tổ chức 2 đến 3 khóa tập huấn, đào tạo chuyên sâu về hệ thống quản lý thực hành sản xuất tốt nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm theo Tiêu chuẩn GMP cho các làng nghề sản xuất thực phẩm truyền thống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở KHCN | Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp. | Tháng 9 - 10 | 190,000 | 190,000 |
| Theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính; Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh; |
9 | Hoạt động của Ban điều hành và tổ giúp việc |
|
|
|
|
|
|
|
| Vận động, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới, cải tiến công nghệ, thiết bị cho làng nghề truyền thống; tư vấn doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và đánh giá phù hợp với Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia, áp dụng ISO, đăng ký mã số mã vạch, Hội nghị sơ kết, tổng kết, VPP,... | Sở KHCN | Ban điều hành và Tổ giúp việc Chương trình | Tháng 1 - 12 | 50,000 | 50,000 |
| Theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 09/12/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Tổng cộng | 1530,000 | 800,000 | 730,000 |
|
- 1Kế hoạch 436/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2030
- 7Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2021 về hoạt động của Tổ hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Thông tư liên tịch 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN quy định chế độ quản lý tài chính đối với nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 436/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 9Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2030
- 12Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2021 về hoạt động của Tổ hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Kế hoạch 48/KH-UBND triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2021
- Số hiệu: 48/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định