Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 207/KH-UBND

Yên Bái, ngày 05 tháng 11 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030.

Trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 56/TTr-SKHCN ngày 09/10/2020; Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021 - 2030, với nhng nội dung sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu chung

Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là năng suất, chất lượng) trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân ttổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2021 - 2025:

- Đào tạo, tập huấn cho trên 1.000 cán bộ, công chức thuộc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố, các đơn vị cơ sở và doanh nghiệp. Đào tạo cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn cho khoảng 10 chuyên gia, cán bộ tư vấn, đánh giá về năng suất và chất lượng hình thành mạng lưới chuyên gia nòng cốt hoạt động chuyên sâu, chuyên nghiệp từ tỉnh đến cơ sở. Ưu tiên đào tạo, cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn cho chuyên gia nòng cốt các sở, ngành: Khoa học và Công nghệ; Công Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế.

- 50 % số doanh nghiệp được tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng.

- Số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng hàng năm tăng từ 5 - 10 %, trong đó, số giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) như: HTQLCL ISO 9001; HTQL môi trường ISO 14001; HTQL an toàn thực phẩm ISO 22000, ... cấp cho doanh nghiệp tăng ít nhất 5 % so với giai đoạn 2011 - 2020.

b) Giai đoạn 2026 - 2030:

- Đào tạo, chứng nhận đạt tiêu chuẩn cho khoảng 20 chuyên gia năng suất chất lượng tại các cơ quan, địa phương và doanh nghiệp.

- 100 % số doanh nghiệp được tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng.

- Hỗ trợ các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng hàng năm. Trong đó, số giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng như: HTQLCL ISO 9001; HTQL môi trường ISO 14001; HTQL an toàn thực phẩm ISO 22000, HACCP...cấp cho doanh nghiệp tăng ít nhất 5 % so với giai đoạn 2021 - 2025; có ít nhất 02 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng đồng bộ các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng, trở thành mô hình điểm để chia sẻ, nhân rộng trên toàn tỉnh.

3. Yêu cầu

Hoạt động năng suất, chất lượng trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo tính khách quan, trung thực, đúng yêu cầu quy định.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tổ chức đào tạo, tập huấn tuyên truyền, phổ biến các quy định, hướng dẫn về năng suất chất lượng

- Tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, nhất là các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh. Triển khai các hình thức thông tin, truyền thông để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất, chất lượng cho các cán bộ của các Sở, ngành và doanh nghiệp.

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất, chất lượng cho cán bộ, lãnh đạo của các sở, ngành và doanh nghiệp.

- Tham gia các khóa đào tạo chuyên gia năng suất chất lượng.

- Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng, khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động của Giải thưởng chất lượng quốc gia.

2. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh

- Hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng đặc thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố.

- Htrợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh...

- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.

- Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.

3. Tăng cường năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Tăng cường năng lực đánh giá sự phù hợp để hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa, ưu tiên đối với hàng hóa xuất khẩu chủ lực của tỉnh. Xác định nhu cầu đầu tư, tăng cường năng lực thử nghiệm kiểm tra, phân tích, thử nghiệm nhanh các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, hàng hóa phục vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

III. THỜI GIAN, KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021 - 2030.

2. Kinh phí thực hiện:

- Kinh phí thực hiện từ các nguồn: Ngân sách nhà nước, vốn của doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hp pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Hàng năm, căn cứ vào nội dung kế hoạch được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp, lập dự toán nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ:

- Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động năng suất, chất lượng, chủ trì xây dựng kế hoạch và triển khai các nội dung của kế hoạch;

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai kế hoạch; hướng dẫn thực hiện các văn bản, quy định của pháp luật nhằm hỗ trợ đăng ký áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng cơ bản, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh...trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình triển khai thực hiện kế hoạch.

2. Các sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm:

- Giao các phòng, ban, cơ quan trực thuộc làm đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch;

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở quản lý chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp thuộc sự quản lý theo ngành, lĩnh vực tham gia thực hiện chương trình năng suất và chất lượng của tỉnh Yên Bái.

3. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành có liên quan trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở khoa học và Công nghệ tổng hợp, cân đối đảm bảo các nguồn vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý đthực hiện kế hoạch.

5. Các sở, ngành liên quan:

Phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền, quảng bá tạo sự chuyển biến nhận thức sâu rộng về năng suất và chất lượng cho các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và toàn xã hội. Phối hợp triển khai thực hiện các nội dung và nhiệm vụ của kế hoạch.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

Chỉ đạo đơn vị chức năng xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn quản lý. Hướng dẫn và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tham gia chương trình, gắn kết các hoạt động kinh tế xã hội của đơn vị, địa phương với phong trào năng suất, chất lượng của tỉnh Yên Bái.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021 - 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Tổng cục TCĐLCL;
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Yên Bái, Đài PT và TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phó Văn phòng (NLN) UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NLN
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Phước