Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 478/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 15 tháng 01 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025, Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2019-2025”, cụ thể như sau:
I. Căn cứ pháp lý xây dựng Kế hoạch
Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;
Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”;
Văn bản số 490/UBDT-HVDT ngày 17/5/2019 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Mục tiêu chung
Nhằm nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; kỹ năng sử dụng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số. Góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2020:
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức thuộc nhóm đối tượng 1 được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc.
- Tối thiểu 50% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc.
- Tối thiểu 20% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc và làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
b) Đến năm 2025:
- Tối thiểu 90% cán bộ, công chức thuộc nhóm đối tượng 1 được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc.
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc.
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc và làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số; cán bộ cấp cơ sở, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm 4 nhóm đối tượng sau:
1. Nhóm đối tượng 1:
Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Nhóm đối tượng 2:
Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc Tỉnh ủy; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy viên Ban thường vụ huyện ủy, thành ủy ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
3. Nhóm đối tượng 3:
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc Huyện ủy, thành ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học cơ sở ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số và các trường dân tộc nội trú.
4. Nhóm đối tượng 4:
- Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; Bí thư Chi bộ, trưởng ấp ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
IV. Chương trình, tài liệu và hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số
1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số sử dụng tài liệu do Ủy ban Dân tộc ban hành.
2. Hình thức bồi dưỡng
a) Kiến thức dân tộc:
- Nhóm đối tượng 1: Nhóm chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện lồng ghép với nội dung các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng, an ninh; kiến thức quản lý nhà nước; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Nhóm đối tượng 2: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 03 ngày/năm và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Nhóm đối tượng 3: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).
- Nhóm đối tượng 4: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).
b) Tiếng dân tộc thiểu số
Tiếng dân tộc thiểu số được tổ chức cho nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 ở cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số theo hình thức bồi dưỡng trực tiếp và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
(Phụ lục chi tiết và dự kiến kinh phí thực hiện kèm theo)
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Ban Dân tộc tỉnh:
- Là cơ quan thường trực triển khai Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; Có nhiệm vụ tham mưu, đề nghị Ủy ban Dân tộc xác định cụ thể chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức; Tiếp nhận chương trình, tài liệu của Ủy ban Dân tộc và cụ thể hóa chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức viên chức thuộc nhóm đối tượng 3 và đối tượng 4 phù hợp với đặc điểm tình hình của tỉnh.
- Hàng năm rà soát, tổng hợp nhu cầu bồi dưỡng gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của tỉnh và tổ chức thực hiện kế hoạch; Tham mưu, báo cáo Ủy ban Dân tộc kết quả thực hiện Đề án.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ:
Thẩm định nhu cầu bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhu cầu bồi dưỡng trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm và giai đoạn.
3. Sở Tài chính:
- Thẩm định dự toán và bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch trên.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh đưa phần kiến thức thực tiễn về công tác dân tộc vào chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh. Chú trọng bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, chiến sĩ công tác tại địa bàn có đồng bào dân tộc thiểu số.
5. Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa
Hàng năm rà soát, tổng hợp và đăng ký nhu cầu bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số cho các nhóm đối tượng thuộc phạm vi quản lý gửi cơ quan chủ trì để thực hiện kế hoạch./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC VÀ TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 478/KH-UBND ngày 15/01/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Nhóm đối tượng | Tổng số CBCCVC | Giai đoạn 2018 - 2020 | Giai đoạn 2021 - 2025 | Tổng số đến năm 2025 | Ghi chú | |||||||||
Số người | Số lớp | Đạt tỷ lệ % | Kinh phí (triệu đồng) | Số người | Số lớp | Đạt tỷ lệ % | Kinh phí (triệu đồng) | Số người | Số lớp | Đạt tỷ lệ % | Kinh phí (triệu đồng) | ||||
1. | BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC | ||||||||||||||
1 | Đối tượng 1 |
|
| Không tổng hợp |
|
|
| Không tổng hợp |
|
|
|
|
|
| Không tổng hợp |
2 | Đối tượng 2 | 218 | 118 | 1 | 54% | 177 | 100 | 1 | 46% | 150 | 218 | 2 | 100% | 327 |
|
3 | Đối tượng 3 | 720 | 370 | 3 | 51% | 555 | 350 | 3 | 49% | 525 | 720 | 6 | 100% | 1.080 |
|
4 | Đối tượng 4 | 360 | 180 | 2 | 50% | 270 | 180 | 2 | 50% | 270 | 360 | 4 | 100% | 540 |
|
| Tổng I | 1.298 | 668 | 6 | 52% | 1.002 | 630 | 6 | 48% | 945 | 1.298 | 12 | 100% | 1.947 |
|
II | BỒI DƯỠNG TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ | ||||||||||||||
1 | Đối tượng 3 | 720 | 370 | 3 | 51% | 555 | 350 | 3 | 49% | 525 | 720 | 6 | 100% | 1.080 |
|
2 | Đối tượng 4 | 360 | 180 | 2 | 50% | 270 | 180 | 2 | 50% | 270 | 360 | 4 | 100% | 540 |
|
| Tổng II | 1.080 | 550 | 5 | 51% | 825 | 530 | 5 | 49% | 1.600 | 2.204 | 10 | 100% | 2.200 |
|
- 1Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Kế hoạch 7610/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2025"
- 4Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý giảng viên kiêm nhiệm tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 814/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thành phố Hà Nội năm 2020
- 7Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2025 tại tỉnh Lạng Sơn
- 9Kế hoạch 4564/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc theo Quyết định 771/QĐ-TTg đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2019-2025
- 10Kế hoạch 1463/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 11Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị định 82/2010/NĐ-CP quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
- 2Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 490/UBDT-HVDT năm 2019 hướng dẫn thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Kế hoạch 7610/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2025"
- 9Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý giảng viên kiêm nhiệm tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 814/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thành phố Hà Nội năm 2020
- 12Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2025 tại tỉnh Lạng Sơn
- 14Kế hoạch 4564/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc theo Quyết định 771/QĐ-TTg đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2019-2025
- 15Kế hoạch 1463/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 16Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Kế hoạch 478/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2019-2025
- Số hiệu: 478/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Hòa Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra