- 1Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 490/UBDT-HVDT năm 2019 hướng dẫn thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7610/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”;
Căn cứ Hướng dẫn số 490/UBDT-HVDT ngày 17/5/2019 Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ,
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kế hoạch bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2025, như sau:
1. Mục tiêu chung:
a) Cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số; nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; kỹ năng sử dụng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2020:
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức thuộc đối tượng 1 được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc.
- Tối thiểu 50% - 60% cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 2, đối tượng 3 và đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc.
- Tối thiểu 20% - 35% cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 3, đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
b) Đến năm 2025:
- Tối thiểu 90% cán bộ, công chức thuộc đối tượng 1 được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc.
- Tối thiểu 80% - 90% cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 2, đối tượng 3 và đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc.
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 3, đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số; cán bộ cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm 4 đối tượng sau:
1. Đối tượng 1
Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Trưởng các ban Đảng thuộc Tỉnh ủy; Phó trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh.
2. Đối tượng 2
Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương; Phó các ban Đảng, Mặt trận Tổ quốc; Trưởng, Phó các đoàn thể trực thuộc Tỉnh ủy; Phó các ban thuộc HĐND tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ khối các cơ quan và Khối doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện); Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Đối tượng 3
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; Phó các ban Đảng, Mặt trận Tổ quốc; Trưởng, Phó các Đoàn thể thuộc Huyện ủy, Thành ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường phổ thông, tiểu học, mầm non, các trường nội trú, bán trú; Trạm trưởng, Phó trạm trưởng Trạm Y tế ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Đối tượng 4
Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã; Bí thư chi bộ, trưởng thôn, trưởng Ban công tác Mặt trận thôn ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số; giáo viên các trường phổ thông, tiểu học, mầm non, các trường nội trú, bán trú ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
III. CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU, HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG
1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc
Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành cho các đối tượng theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số sử dụng tài liệu dạy và học tiếng Cơ Ho, Churu, Mạ do UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành.
3. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng
a) Kiến thức dân tộc
- Đối tượng 1: Thực hiện lồng ghép với nội dung các chương trình lý luận chính trị; kiến thức quản lý nhà nước; kiến thức quốc phòng - an ninh; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Đối tượng 2: Chương trình bồi dưỡng tập trung 03 ngày/năm và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Đối tượng 3: Chương trình bồi dưỡng tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).
- Đối tượng 4: Chương trình bồi dưỡng tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).
b) Tiếng dân tộc thiểu số: được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo hình thức tự học có hướng dẫn và theo quy định tại Thông tư số 36/2012/TT-BGDĐT ngày 24/10/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số.
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác.
1. Các ban Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành; các Huyện ủy, Thành ủy và UBND các huyện, thành phố:
a) Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế cụ thể của cơ quan, địa phương, đơn vị hàng năm xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thuộc phạm vi quản lý; gửi Sở Nội vụ (đối với khối nhà nước), gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với khối Đảng, Đoàn thể) để đưa vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chung của tỉnh.
b) Bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch này theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác đối với các lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện.
c) Chỉ đạo, rà soát, tổ chức, đôn đốc, theo dõi, cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng đúng đối tượng theo kế hoạch.
2. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các cơ quan liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố thực hiện kế hoạch này đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu đề ra.
b) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện. Tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền.
c) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thống nhất cơ chế phối hợp giữa bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước với bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các Tổ chức Chính trị- Xã hội.
d) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Chính trị tham mưu UBND tỉnh tuyển chọn và cử giảng viên tham gia các khóa tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ về kiến thức dân tộc, công tác dân tộc, chính sách dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ giảng viên, báo cáo viên.
đ) Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí hàng năm và cả giai đoạn, trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Ban Dân tộc tỉnh: tham mưu UBND tỉnh đề nghị Ủy ban Dân tộc cụ thể hóa chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh cho các đối tượng 2, đối tượng 3 và đối tượng 4.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan quản lý, chỉ đạo, triển khai thực hiện dạy học các tiếng dân tộc Cơ ho, Churu, Mạ cho cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. Bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số và cử giáo viên tham gia giảng dạy.
b) Phối hợp với Trường Chính trị tổ chức kiểm tra cấp giấy chứng nhận các lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho giảng viên.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức kiểm tra cuối khóa cho học viên đào tạo tiếng dân tộc.
d) Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý phôi, cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng theo quy định hiện hành;
5. Sở Tài chính: cấp kinh phí, hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí các lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định hiện hành.
6. Trường Chính trị và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác:
a) Phối hợp với Ủy ban Dân tộc, các sở, ban, ngành có liên quan và các cơ sở giáo dục nghiên cứu đổi mới, cụ thể hóa nội dung, chương trình, phương pháp tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với đặc điểm, vùng miền tại địa phương cho các đối tượng: 2, 3 và đối tượng 4.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ, Ban Dân tộc tổ chức, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cho các đối tượng được bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc theo quy định hiện hành.
c) Xây dựng đội ngũ giảng viên có năng lực, giảng viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng và báo cáo viên có kinh nghiệm, am hiểu về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc, công tác dân tộc phù hợp với các đối tượng trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc; đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC VÀ TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2019-2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 771/QĐ-TTg NGÀY 26/6/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số: 7610/KH-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: 1.000 đ
Stt | Nhóm đối tượng | Tổng số | Năm 2020 | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2019-2025 | Đơn vị thực hiện | |||||||||
Số người | Số lớp | Đạt tỷ lệ % | Kinh phí | Số người | Số lớp | Đạt tỷ lệ % | Kinh phí | Số người | Số lớp | Đạt tỷ lệ % | Kinh phí | ||||
A. | 1.142 | 525 | 12 |
| 832.500 | 617 | 40 |
| 1.552.000 | 1.142 | 52 |
| 2.384.500 |
| |
I. | BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC | 707 | 430 |
|
| 430.000 | 277 |
|
| 277.000 | 707 |
|
| 707.000 |
|
| Đối tượng 1 | 19 | 19 |
|
| 19.000 |
|
|
|
| 19 |
|
| 19.000 | Ban tổ chức Tỉnh ủy |
| Đối tượng 2 | 321 | 180 |
|
| 180.000 | 141 |
|
| 141.000 | 321 |
|
| 321.000 | Sở Nội vụ- Ban Dân tộc-Trường Chính trị |
| Giám đốc, PGĐ | 105 | 60 |
|
| 60.000 | 45 |
|
| 45.000 | 105 |
|
| 105.000 | |
| Trưởng, Phó các Ban Đảng | 24 | 12 |
|
| 12.000 | 12 |
|
| 12.000 | 24 |
|
| 24.000 | |
| Trưởng, Phó các Ban HĐND | 12 | 8 |
|
| 8.000 | 4 |
|
| 4.000 | 12 |
|
| 12.000 | |
| HĐND huyện | 36 | 20 |
|
| 20.000 | 16 |
|
| 16.000 | 36 |
|
| 36.000 | |
| UBND huyện | 36 | 20 |
|
| 20.000 | 16 |
|
| 16.000 | 36 |
|
| 36.000 | |
| UBTV huyện ủy | 108 | 60 |
|
| 60.000 | 48 |
|
| 48.000 | 108 |
|
| 108.000 | |
| Đối tượng 3 | 316 | 180 |
|
| 180.000 | 136 |
|
| 136.000 | 316 |
|
| 316.000 | |
| Trưởng, phó phòng, ban CM cấp tỉnh | 286 | 150 |
|
| 150.000 | 136 |
|
| 136.000 | 286 |
|
| 286.000 | |
| UBND TP Đà Lạt và xã Tà Nung cấp huyện | 30 | 30 |
|
| 30.000 | 0 |
|
| 0 | 30 |
|
| 30.000 | |
| Đối tượng 4 | 51 | 51 |
|
| 51.000 | 0 |
|
| 0 | 51 |
|
| 51.000 | |
| Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh | 30 | 30 |
|
| 30.000 |
|
|
|
| 30 |
|
| 30.000 | |
| UBND TP Đà Lạt và xã Tà Nung cấp xã | 21 | 21 |
|
| 21.000 |
|
|
|
| 21 |
|
| 21.000 | |
II. | BỒI DƯỠNG TIẾNG DÂN TỘC | 135 | 45 | 12 |
| 352.500 | 90 | 40 |
| 1.025.000 | 135 | 52 |
| 1.377.500 |
|
1 | Cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành và TP Đà Lạt | 135 | 45 |
|
| 112.500 | 90 |
|
| 225.000 | 135 |
|
| 337.500 | Sở Giáo dục & Đào tạo-Sở Nội vụ |
2 | KP kiểm tra, cấp chứng chỉ |
|
| 12 |
| 240.000 |
| 40 |
| 800.000 |
| 52 |
| 1.040.000 | |
III. | BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN GIẢNG DẠY KIẾN THỨC, TIẾNG DÂN TỘC | 300 | 50 |
|
| 50.000 | 250 |
|
| 250.000 | 300 |
|
| 300.000 | Sở Giáo dục & Đào tạo- Trường Chính trị |
6.479 | 2.655 |
|
| 3.397.500 | 3.824 |
|
| 6.389.000 | 6.479 |
|
| 9.786.500 |
| ||
I. | BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC | 4.274 | 2.160 |
|
| 2.160.000 | 2.114 |
|
| 2.114.000 | 4.274 |
|
| 4.274.000 |
|
| Đối tượng 3 | 2.264 | 1.150 |
|
| 1.150.000 | 1.114 |
|
| 1.114.000 | 2.264 |
|
| 2.264.000 |
|
| Trưởng, phó phòng, ban CM cấp huyện, thành phố | 240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | UBND các huyện, TP-Trường Chính trị |
| Bí thư, Phó BT cấp xã | 240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | |
| Chủ tịch HĐND, PCT HĐND | 240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | |
| Chủ tịch UBND, PCT UBND | 240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | |
| Hiệu trưởng, PHT các trường | 1.064 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | |
| Trạm trưởng, PTT các trạm Y tế | 240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | |
1 | Thành phố Đà Lạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Huyện Lạc Dương |
| 65 |
|
| 65.000 | 63 |
|
| 63.000 |
|
|
| 128.000 | |
3 | Huyện Đức Trọng |
| 150 |
|
| 150.000 | 144 |
|
| 144.000 |
|
|
| 294.000 | UBND các huyện, TP- Trường Chính trị |
4 | Huyện Lâm Hà |
| 160 |
|
| 160.000 | 156 |
|
| 156.000 |
|
|
| 316.000 | |
5 | Huyện Đơn Dương |
| 110 |
|
| 110.000 | 100 |
|
| 100.000 |
|
|
| 210.000 | |
6 | Huyện Đam Rông |
| 80 |
|
| 80.000 | 84 |
|
| 84.000 |
|
|
| 164.000 | |
7 | Huyện Di Linh |
| 170 |
|
| 170.000 | 172 |
|
| 172.000 |
|
|
| 342.000 | |
8 | Huyện Bảo Lâm |
| 140 |
|
| 140.000 | 130 |
|
| 130.000 |
|
|
| 270.000 | |
9 | Thành phố Bảo Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 | Huyện Đạ Huoai |
| 85 |
|
| 85.000 | 85 |
|
| 85.000 |
|
|
| 170.000 | |
11 | Huyện Đạ Tẻh |
| 90 |
|
| 90.000 | 92 |
|
| 92.000 |
|
|
| 182.000 | |
12 | Huyện Cát Tiên |
| 100 |
|
| 100.000 | 88 |
|
| 88.000 |
|
|
| 188.000 | |
| Đối tượng 4 | 2.010 | 1.010 |
|
| 1.010.000 | 1.000 |
|
| 1.000.000 | 2.010 |
|
| 2.010.000 |
|
| Cán bộ, công chức, viên chức huyện, thành phố | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| UBND các huyện, TP- Trường Chính trị |
| Công chức cấp xã | 120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Trưởng thôn, Trưởng ban MTTQ | 1.790 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thành phố Đà Lạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Huyện Lạc Dương |
| 31 |
|
| 31.000 | 31 |
|
| 31.000 |
|
|
| 62.000 | |
3 | Huyện Đức Trọng |
| 130 |
|
| 130.000 | 129 |
|
| 129.000 |
|
|
| 259.000 | |
4 | Huyện Lâm Hà |
| 160 |
|
| 160.000 | 158 |
|
| 158.000 |
|
|
| 318.000 | |
5 | Huyện Đơn Dương |
| 90 |
|
| 90.000 | 90 |
|
| 90.000 |
|
|
| 180.000 | |
6 | Huyện Đam Rông |
| 65 |
|
| 65.000 | 65 |
|
| 65.000 |
|
|
| 130.000 | |
7 | Huyện Di Linh |
| 200 |
|
| 200.000 | 197 |
|
| 197.000 |
|
|
| 397.000 | |
8 | Huyện Bảo Lâm |
| 124 |
|
| 124.000 | 124 |
|
| 124.000 |
|
|
| 248.000 | |
9 | Thành phố Bảo Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 | Huyện Đạ Huoai |
| 50 |
|
| 50.000 | 52 |
|
| 52.000 |
|
|
| 102.000 | |
11 | Huyện Đạ Tẻh |
| 90 |
|
| 90.000 | 93 |
|
| 93.000 |
|
|
| 183.000 | |
12 | Huyện Cát Tiên |
| 70 |
|
| 70.000 | 61 |
|
| 61.000 |
|
|
| 131.000 | |
II. | BỒI DƯỠNG TIẾNG DÂN TỘC | 2.205 | 495 |
|
| 1.237.500 | 1.710 |
|
| 4.275.000 | 2.205 |
|
| 5.512.500 |
|
1 | Huyện Lạc Dương | 135 | 45 |
|
| 112.500 | 90 |
|
| 225.000 | 135 |
|
| 337.500 | UBND các huyện, TP- Sở Giáo dục & Đào tạo |
2 | Huyện Đức Trọng | 270 | 45 |
|
| 112.500 | 225 |
|
| 562.500 | 270 |
|
| 675.000 | |
3 | Huyện Lâm Hà | 270 | 45 |
|
| 112.500 | 225 |
|
| 562.500 | 270 |
|
| 675.000 | |
4 | Huyện Đơn Dương | 270 | 45 |
|
| 112.500 | 225 |
|
| 562.500 | 270 |
|
| 675.000 | |
5 | Huyện Đam Rông | 270 | 45 |
|
| 112.500 | 225 |
|
| 562.500 | 270 |
|
| 675.000 | |
6 | Huyện Di Linh | 270 | 45 |
|
| 112.500 | 225 |
|
| 562.500 | 270 |
|
| 675.000 | |
7 | Huyện Bảo Lâm | 270 | 45 |
|
| 112.500 | 225 |
|
| 562.500 | 270 |
|
| 675.000 | |
8 | Thành phố Bảo Lộc | 45 | 45 |
|
| 112.500 |
|
|
| 0 | 45 |
|
| 112.500 | |
9 | Huyện Đạ Huoai | 135 | 45 |
|
| 112.500 | 90 |
|
| 225.000 | 135 |
|
| 337.500 | |
10 | Huyện Đạ Tẻh | 135 | 45 |
|
| 112.500 | 90 |
|
| 225.000 | 135 |
|
| 337.500 | |
11 | Huyện Cát Tiên | 135 | 45 |
|
| 112.500 | 90 |
|
| 225.000 | 135 |
|
| 337.500 | |
C. |
|
|
|
| 119.700 |
|
|
| 214.230 |
|
|
| 333.930 | Sở Nội vụ | |
Tổng cộng | 7.621 | 3.180 |
|
| 4.349.700 | 4.441 |
|
| 8.155.230 | 7.621 |
|
| 12.504.930 |
|
- 1Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 220/KH-UBND thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019-2025
- 3Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 444/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình, tài liệu bồi dưỡng tiếng dân tộc Mông chỉnh sửa, bổ sung năm 2019 dành cho cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại vùng dân tộc, miền núi tỉnh Tuyên Quang
- 5Kế hoạch 478/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2019-2025
- 6Kế hoạch 366/KH-UBND năm 2019 về bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025
- 7Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình, tài liệu bồi dưỡng tiếng dân tộc Thái, tiếng dân tộc Mông cho cán bộ, công chức của tỉnh Sơn La
- 1Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT về Quy định tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 490/UBDT-HVDT năm 2019 hướng dẫn thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 220/KH-UBND thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019-2025
- 7Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 444/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình, tài liệu bồi dưỡng tiếng dân tộc Mông chỉnh sửa, bổ sung năm 2019 dành cho cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại vùng dân tộc, miền núi tỉnh Tuyên Quang
- 9Kế hoạch 478/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2019-2025
- 10Kế hoạch 366/KH-UBND năm 2019 về bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025
- 11Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình, tài liệu bồi dưỡng tiếng dân tộc Thái, tiếng dân tộc Mông cho cán bộ, công chức của tỉnh Sơn La
Kế hoạch 7610/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2025"
- Số hiệu: 7610/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định