- 1Quyết định 1400/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt đề án "dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 3Thông tư 30/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 31/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 32/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 33/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 36/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 05/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ kèm theo Thông tư 10/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 1Chỉ thị 40/2004/CT-TW về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 1374/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT về Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 708/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh năm 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4317/GDĐT-TC | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX (2010 - 2015) về phát triển giáo dục – đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ IX về chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 12 tháng 08 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 5033/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước của thành phố năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 26 /2012/TT-BGDĐT ngày ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2013 – 2015 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, tạo bước chuyển biến cơ bản trong việc nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo của thành phố đến năm 2015.
Thực hiện mục tiêu của Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh, phấn đấu đến năm 2015, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục(CBQLGD) được chuẩn hoá về chất lượng một cách đồng bộ theo các mục tiêu và định hướng của ngành. Đặc biệt quan tâm xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý để làm nòng cốt trong việc không ngừng nâng cao chất lượng dạy học và quản lý nhà trường.
Nâng cao trình độ, năng lực giảng dạy, năng lực quản lý, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác của giáo viên (GV), CBQLGD trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu về trình độ tiêu chuẩn của chức danh theo cấp, bậc học.
2. Yêu cầu
a. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhà giáo và CBQLGD phải được triển khai đối với tất cả các cấp học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo TP. HCM.
b. Ưu tiên chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo bồi dưỡng hàng năm đối với các trường, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên thuộc khu vực ngoại thành của thành phố.
c. Gắn việc bồi dưỡng để đạt chuẩn về trình độ đào tạo với bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, đạt chuẩn nghề nghiệp của giáo viên từng cấp học.
d. Việc thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD phải gắn với công tác quy hoạch cán bộ hàng năm.
II. NỘI DUNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG:
1. Bồi dưỡng quản lý giáo dục:
- Đối với Hiệu trưởng (Giám đốc), các Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc) và giáo viên thuộc diện quy hoạch cán bộ quản lý bậc học Mầm non, phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên (TTGDTX): Yêu cầu 100% có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý của trường Đại học Sài Gòn (đối với bậc Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở), chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý của trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh (đối với bậc Trung học phổ thông, TTGDTX). Tất cả CBQL và GV thuộc diện quy hoạch tham gia khóa bồi dưỡng Cán bộ quản lý trường phổ thông theo hình thức liên kết Việt Nam – Singapore.
- Đối với Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng và giáo viên thuộc diện quy hoạch cán bộ quản lý các trường Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp: Yêu cầu tham gia bồi dưỡng chương trình quản lý theo yêu cầu của Bộ GDĐT và của Sở GDĐT.
- Ngoài ra, khuyến khích CBQL đương chức và một số giáo viên thuộc diện quy hoạch học thạc sĩ Quản lý giáo dục theo chương trình của Thành ủy.
- Đối với Tổ trưởng chuyên môn: Yêu cầu 100% có chứng chỉ bồi dưỡng công tác quản lý cho Tổ trưởng chuyên môn của trường Đại học Sài Gòn (đối với bậc Tiểu học, Trung học cơ sở), hoặc trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh (đối với bậc Trung học phổ thông).
- Đối với Giáo viên chủ nhiệm: Các trường phổ thông chọn giáo viên cốt cán tham gia bồi dưỡng công tác chủ nhiệm lớp theo từng bậc học của trường Đại học Sài Gòn hoặc trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh, sau đó giáo viên cốt cán bồi dưỡng lại cho giáo viên chủ nhiệm của trường.
2. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn:
- Khuyến khích các CBQLGD và giáo viên, đặc biệt là các CBQL và GV bậc Trung học phổ thông (THPT), Trung tâm Giáo dục thường xuyên (TTGDTX), Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp học nâng cao trình độ chuyên môn (trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ chuyên ngành). Phấn đấu đến năm 2015, tỷ lệ nâng chuẩn về chuyên môn của CBQL và GV tại các trường THPT, các TTGDTX, trường Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp như sau:
+ Đối với các trường Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp: tỷ lệ nâng chuẩn về chuyên môn của CBQL đạt trình độ Tiến sĩ là 8% (hiện tại chiếm 5.51%), đạt trình độ Thạc sĩ là 50% (hiện tại chiếm 35.9%); tỷ lệ nâng chuẩn về chuyên môn của giáo viên đạt trình độ Tiến sĩ là 5% (hiện tại chiếm 3.44%), đạt trình độ Thạc sĩ là 50% (hiện tại chiếm 21.99%).
+ Đối với các TTGDTX: tỷ lệ nâng chuẩn về chuyên môn của CBQL đạt trình độ Tiến sĩ là 2%, đạt trình độ Thạc sĩ là 20% (hiện tại chiếm 10.6%); tỷ lệ nâng chuẩn về chuyên môn của giáo viên đạt trình độ Tiến sĩ là 0.5%, đạt trình độ Thạc sĩ là 12% (hiện tại chiếm 8.62%).
+ Đối với các trường THPT: tỷ lệ nâng chuẩn về chuyên môn của CBQL đạt trình độ Tiến sĩ là 4% (hiện tại chiếm 2.7%), đạt trình độ Thạc sĩ là 33% (hiện tại chiếm 26.4%); tỷ lệ nâng chuẩn về chuyên môn của giáo viên đạt trình độ Tiến sĩ là 0.3% (hiện tại chiếm 0.2%), đạt trình độ Thạc sĩ là 12% (hiện tại chiếm 10.9%).
3. Bồi dưỡng thường xuyên:
- Đảm bảo 100% CBQLGD và GV tham gia bồi dưỡng thường xuyên theo Thông tư số 26 /2012/TT-BGDĐT ngày ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; các thông tư ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên Mầm non, giáo viên Phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với mỗi cấp học (Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông; Thông tư số 31/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS; Thông tư số 32/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học; Thông tư số 33/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Giáo dục thường xuyên; Thông tư số 36/2011 ngày 17/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Mầm non).
4. Bồi dưỡng chính trị:
- Đối với Hiệu trưởng (Giám đốc), các Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc) và giáo viên các trường học, TTGDTX thuộc diện quy hoạch cán bộ quản lý: Yêu cầu có trình độ trung cấp chính trị trở lên.
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức trong quy hoạch của ngành Giáo dục và Đào tạo giữ chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trưởng phòng Sở, Quận (Huyện) và tương đương trở lên và cán bộ trong nguồn quy hoạch: Yêu cầu có trình độ cao cấp chính trị.
- Đối với giáo viên, nhân viên trường Mầm non, Phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, trường Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp khuyến khích đạt trình độ trung cấp chính trị.
5. Bồi dưỡng ngoại ngữ:
- Đối với cán bộ, công chức trong quy hoạch: Đảm bảo 100% cán bộ đương nhiệm, dự bị các chức danh lãnh đạo, quản lý đủ trình độ về ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định đối với từng loại chức danh hoặc vị trí việc làm (theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 5033/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với CBQL và giáo viên không giảng dạy ngoại ngữ: Khuyến khích đạt chứng chỉ tiếng Anh theo khung đánh giá năng lực ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR).
- Đối với giáo viên giảng dạy Tiếng Anh: Phấn đấu đến năm 2015, tất cả giáo viên Tiếng Anh các bậc học đều đạt chuẩn theo khung đánh giá năng lực ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR) hoặc tương đương theo đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020” hay còn gọi là Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 theo Quyết định số 1400/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đề án này, giáo viên dạy ngoại ngữ phải có năng lực ngôn ngữ giảng dạy cao hơn trình độ chung của cấp dạy 2 bậc. Trình độ giáo viên dạy tiếng Anh cấp Tiểu học (TiH), Trung học cơ sở (THCS) phải đạt tối thiểu cấp độ 4/6 do Hiệp hội các tổ chức khảo thí ngoại ngữ châu Âu đã ban hành (viết tắt là KNLNN), giáo viên tiếng Anh cấp Trung học phổ thông (THPT), Giáo dục thường xuyên (GDTX), Cao đẳng (CĐ), Trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) phải đạt cấp độ 5/6 KNLNN. Thông tin về tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tiếng Anh theo khung đánh giá năng lực ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR) cụ thể như sau:
Cấp độ (CEFR) | IELTS | TOEFL iBT | FCE(***) | TOEIC (4 kỹ năng) | GHI CHÚ | ||
Nghe & Đọc | Nói | Viết | |||||
A1 | 2 |
| 0 | 120 | 50 | 30 |
|
A2 | 3 | 40 | 35 | 225 | 70 | 50 |
|
B1 | 4.5 (*) | 45 (*) | 45 | 450 (*) | 105 | 90 |
|
B2 | 5.5 (*) | 61 (*) | 60 | 600 (*) | 140 | 130 | Chuẩn đối với GV TiH, THCS |
C1 | 6.5 | 90 (**) | 80 | 850 (**) | 170 | 165 | Chuẩn đối với GV THPT. GDTX, CĐ, TCCN |
(*) theo điểm a, khoản 1, điều 3 thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT;
(**) theo điểm a, điều 4 công văn số 1311/2013/BGDĐT-ĐANN;
(***) theo công văn số 901/CV-CESOL.
- Ngoài ra, đối với giáo viên các trường chuyên nghiệp: cần tập trung cho các giáo viên giảng dạy các mã ngành tiên tiến có liên kết với nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế.
6. Bồi dưỡng tin học:
- Đối với CBQL: Đảm bảo tất cả CBQL có khả năng sử dụng các phần mềm tin học ứng dụng dành cho quản lý.
- Đối với giáo viên: Yêu cầu giáo viên có khả năng sử dụng các phần mềm ứng dụng trong chuyên môn (phần mềm soạn giảng).
- Đối với nhân viên: Đảm bảo đạt trình độ tin học theo tiêu chuẩn của ngạch, có khả năng sử dụng các phần mềm ứng dụng trong các hoạt động nghiệp vụ theo tiêu chuẩn của từng chức danh.
7. Bồi dưỡng theo yêu cầu thực tiễn (bồi dưỡng chuyên đề, bồi dưỡng hè, …):
- Hàng năm, các phòng chuyên môn thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên đề theo yêu cầu thực tiễn, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hè, …. Các đơn vị trực thuộc Sở và Phòng Giáo dục- Đào tạo quận, huyện căn cứ vào các kế hoạch của Sở để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng phù hợp với tình hình thực tế của địa phương tổ chức bồi dưỡng hè cho cán bộ quản lý và giáo viên, nhân viên.
- Đưa một số CBQLGD chủ chốt, chuyên viên và giáo viên cốt cán đi học tập các mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến ở nước ngoài để nghiên cứu vận dụng và nhân rộng trong các cơ sở giáo dục - đào tạo thành phố.
8. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên trường học:
Ngoài các chức danh bảo vệ và phục vụ, thì các nhân viên văn thư, thủ quỹ, kế toán, thư viện, thiết bị, thí nghiệm, y tế học đường, tư vấn học đường phải có trình độ học vấn tốt nghiệp THPT và được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ được giao. Cụ thể như sau:
- Văn thư: có trình độ trung cấp văn thư - lưu trữ trở lên; thành thạo tin học văn phòng trong hoạt động nghiệp vụ.
- Kế toán: có trình độ trung cấp kế toán trở lên; thành thạo tin học trong hoạt động nghiệp vụ.
- Y tế học đường: có trình độ trung cấp y sỹ hoặc dược sỹ trở lên; thành thạo tin học trong hoạt động nghiệp vụ.
- Thí nghiệm, thư viện, thiết bị: có trình độ trung cấp thư viện trở lên hoặc giáo viên qua các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thư viện, thành thạo tin học trong hoạt động thư viện, thiết bị, biết khai thác mạng Internet.
- Tư vấn học đường: có chứng nhận tham gia bồi dưỡng công tác tư vấn học đường.
III. KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG:
1. Đối với các lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ, chuyên môn: kinh phí thực hiện một phần từ nguồn vốn chương trình mục tiêu xây dựng hàng năm (nếu có), hoặc đơn vị, cá nhân đi học tự chi trả.
2. Đối với cán bộ công chức và hiệu trưởng các đơn vị được cử đi đào tạo: thực hiện theo Điều 23 Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
3. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ thủ trưởng đơn vị): thực hiện theo Mục 3 “Đào tạo bồi dưỡng” của Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
4. Đối với các trường hợp đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ thuộc diện Đề án của Thành ủy và UBND thành phố: kinh phí do Ủy ban nhân dân thành phố đài thọ.
5. Dự trù kinh phí các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ giai đoạn 2013 – 2015 của Sở GDĐT như sau:
Tên lớp | Số lớp | Số người | Kinh phí/người/khóa (Học phí năm 2013) | Thành tiền |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực kế toán đơn vị HCSN | 1 | 100 | 1.500.000 | 150.000.000 |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý tài chính, tài sản trong giáo dục | 1 | 100 | 2.000.000 | 200.000.000 |
Bồi dưỡng chuyên đề tư vấn học đường | 2 | 100 | 2.500.000 | 250.000.000 |
Bồi dưỡng nhân viên văn thư hành chính trường học | 1 | 100 | 1.300.000 | 130.000.000 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ thư viện | 1 | 100 | 1.000.000 | 100.000.000 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ viên chức thiết bị trường học | 1 | 100 | 1.200.000 | 120.000.000 |
Bồi dưỡng công tác y tế học đường | 2 | 100 | 500.000 | 50.000.000 |
Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho nhân viên bảo vệ | 1 | 100 | 1.500.000 | 150.000.000 |
Bồi dưỡng công tác quản lý cho TTCM | 1 | 100 | 900.000 | 90.000.000 |
Bồi dưỡng công tác chủ nhiệm | 1 | 100 | 1.000.000 | 100.000.000 |
Bồi dưỡng Hiệu trưởng trường phổ thông | 1 | 80 | 3.800.000 | 304.000.000 |
Trung cấp lý luận chính trị - hành chính | 1 | 80 | 7.000.000 | 560.000.000 |
TỔNG CỘNG | 14 | 1.180 |
| 2.204.000.000 |
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Tổ chức Cán bộ:
- Là đầu mối tham mưu cho Ban Giám đốc việc quản lý và điều hành công tác đào tạo, bồi dưỡng của ngành.
- Phối hợp với các phòng, ban của Sở để xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của ngành.
- Hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị.
- Phối hợp với các phòng chuyên môn đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng của ngành.
2. Các phòng chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ động trong việc xây dựng nội dung, kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên các trường do phòng chuyên môn quản lý.
- Cử giáo viên cốt cán dự các lớp tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Tham gia chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho CBQL và giáo viên các trường mà phòng mình quản lý theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phòng Kế hoạch-Tài chính:
- Tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của ngành trình cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân thành phố.
- Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thủ tục quyết toán tài chính phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng.
4. Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Lập dự toán và tổ chức thực hiện kinh phí các lớp Đào tạo, bồi dưỡng theo đúng chức năng và đúng quy định.
5. Các phòng, ban khác của Sở Giáo dục và Đào tạo:
Tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm tham gia thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra đánh giá... khi được điều động.
6. Nhiệm vụ của các Phòng GDĐT và các trường Bồi dưỡng Giáo dục quận, huyện
- Phòng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực ban chỉ đạo bồi dưỡng giáo viên quận, huyện, chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho CBQLGD, giáo viên; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác đào tạo bồi dưỡng giáo dục tại địa phương theo kế hoạch được duyệt; xây dựng đội ngũ cốt cán tại địa phương để hỗ trợ và tổ chức thực hiện đào tạo bồi dưỡng giáo viên theo kế hoạch và chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo các điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất, tài liệu, trang thiết bị phục vụ công tác đào tạo bồi dưỡng theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban có liên quan của quận, huyện để giải quyết đầy đủ kịp thời về cơ sở vật chất, tài liệu bồi dưỡng, trang thiết bị, kinh phí giúp cho trường Bồi dưỡng Giáo dục và các trường mầm non, phổ thông thực hiện có hiệu quả kế hoạch và những mục tiêu bồi dưỡng giáo dục đề ra trong giai đoạn 2013 – 2015.
- Trường Bồi dưỡng Giáo dục quận, huyện trực tiếp tổ chức, quản lý và theo dõi việc đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên, CBQLGD Mầm non, Tiểu học, THCS tại địa phương. Tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm về công tác đào tạo bồi dưỡng tại quận, huyện theo chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Nhiệm vụ của các trường Mầm non, Phổ thông, TTGDTX, trường Cao đẳng và Trung cấp Chuyên nghiệp:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể, tạo mọi điều kiện thuận lợi và huy động toàn bộ giáo viên, CBQL tham gia học tập các chương trình, loại hình bồi dưỡng theo kế hoạch của Sở Giáo dục Đào tạo, kế hoạch bồi dưỡng của Phòng Giáo dục Đào tạo, các trường sư phạm và trường Bồi dưỡng Giáo dục quận, huyện .
- Theo dõi, đôn đốc và quản lý việc học tập bồi dưỡng, kịp thời khen thưởng hoặc xử lý đối với giáo viên, CBQL tham gia tốt hoặc chưa tốt các chương trình bồi dưỡng giáo dục. Ghi nhận kết quả bồi dưỡng để đưa vào hồ sơ chuyên môn của giáo viên trong quá trình công tác giảng dạy tại đơn vị.
- Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, kinh phí, thiết bị và thời gian để giáo viên, CBQL tham gia có chất lượng các hoạt động đào tạo bồi dưỡng. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm công tác đào tạo bồi dưỡng của đơn vị theo từng học kỳ, từng năm học và cho cả giai đoạn.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhà giáo và CBQLGD giai đoạn 2013 – 2015, yêu cầu các đơn vị khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị báo về Phòng Tổ chức Cán bộ – Sở Giáo dục và Đào tạo./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1Kế hoạch 64/KH-SGD&ĐT bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông, giáo dục thường xuyên và nhân viên trường học, năm học 2012-2013 do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Kế hoạch 2180/KH-UBND năm 2011 nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 3077/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020
- 4Kế hoạch 14/KH-TT.HĐND năm 2017 giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2010-2016 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Chỉ thị 40/2004/CT-TW về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 1400/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt đề án "dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 4Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Thông tư 30/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 31/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 32/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 33/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 1374/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 36/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 05/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ kèm theo Thông tư 10/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT về Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Kế hoạch 64/KH-SGD&ĐT bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông, giáo dục thường xuyên và nhân viên trường học, năm học 2012-2013 do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai ban hành
- 15Kế hoạch 2180/KH-UBND năm 2011 nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 16Quyết định 708/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh năm 2013
- 17Quyết định 3077/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020
- 18Kế hoạch 14/KH-TT.HĐND năm 2017 giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2010-2016 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Kế hoạch 4317/GDĐT-TC về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2013 – 2015 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4317/GDĐT-TC
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định