Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2011/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2011 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ vào Biên bản họp thẩm định ngày 19 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT- BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học là căn cứ của việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên tiểu học, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên tiểu học với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học áp dụng cho tất cả cán bộ quản lí cơ sở giáo dục, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) đang giảng dạy tiểu học trong phạm vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối kiến thức bắt buộc
a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp tiểu học áp dụng trong cả nước (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục tiểu học, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục tiểu học.
b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục tiểu học theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục tiểu học của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) quy định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch của các dự án.
2. Khối kiến thức tự chọn
Khối kiến thức tự chọn (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên như sau:
Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng | Mã mô đun | Tên và nội dung mô đun | Mục tiêu bồi dưỡng | Thời gian tự học (tiết) | Thời gian học tập trung (tiết) | |
Lý thuyết | Thực hành | |||||
I. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục | TH1 | Một số vấn đề về tâm lí học dạy học ở tiểu học 1. Tâm lí học về sự phát triển trí tuệ học sinh tiểu học 2. Tâm lí học về sự hình thành kĩ năng học tập của học sinh tiểu học 3. Tâm lí học về giáo dục đạo đức học sinh tiểu học | Nắm vững một số vấn đề cơ bản về tâm lí học dạy học ở tiểu học để vận dụng trong dạy học, giáo dục ở trường tiểu học | 10 | 2 | 3 |
TH2 | Đặc điểm tâm lý của học sinh dân tộc ít người, học sinh khuyết tật hoặc chậm phát triển trí tuệ, học sinh có hoàn cảnh khó khăn 1. Tâm lí của học sinh dân tộc ít người ở địa phương 2. Tâm lí của học sinh khuyết tật và chậm phát triển trí tuệ 3. Tâm lí của học sinh có hoàn cảnh khó khăn | Có kĩ năng tìm hiểu, phân tích đặc điểm tâm lí học sinh dân tộc ít người, học sinh khuyết tật hoặc chậm phát triển trí tuệ, học sinh có hoàn cảnh khó khăn để vận dụng trong dạy học, giáo dục phù hợp đối tương học sinh. | 10 | 2 | 3 | |
TH3 | Đặc điểm tâm lí của học sinh cá biệt, học sinh yếu kém, học sinh khá giỏi, học sinh năng khiếu 1. Tâm lí của học sinh cá biệt 2. Tâm lí của học sinh yếu kém 3. Tâm lí của học sinh khá giỏi, học sinh năng khiếu | Có kĩ năng tìm hiểu, phân tích đặc điểm tâm lí học sinh cá biệt, học sinh yếu kém, học sinh khá giỏi, học sinh năng khiếu để vận dụng trong dạy học, giáo dục phù hợp đối tương học sinh. | 10 | 5 | ||
II. Nâng cao năng lực hiểu biết về môi trường giáo dục và xây dựng môi trường học tập | TH4 | Môi trường dạy học lớp ghép 1. Môi trường học tập lớp ghép 2. Không gian hoạt động của giáo viên và học sinh 3. Tổ chức sắp xếp thiết bị, đồ dùng trong phòng học ở lớp ghép 4. Môi trường dạy học lớp ghép ở một số giờ học 5. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng môi trường dạy học lớp ghép có hiệu quả | Hiểu được môi trường vật chất trong dạy lớp ghép. Sắp xếp không gian lớp ghép phù hợp với hoàn cảnh thực tế. Chủ động, linh hoạt, sáng tạo, hợp tác có trách nhiệm trong việc xây dựng môi trường lớp ghép. | 13 | 1 | 1 |
TH5 | Tổ chức học tập cho học sinh ở lớp ghép 1. Tổ chức dạy học theo nhóm nhỏ ở lớp ghép có hiệu quả. 2. Học tập độc lập của học sinh trong lớp ghép 3. Thực hành tổ chức học tập sinh động trong lớp ghép. | Thiết kế được những hoạt động học tập theo nhóm ở lớp ghép; chủ động, linh hoạt vận dụng các hình thức tổ chức học tập theo nhóm trong dạy học lớp ghép. | 12 | 2 | 1 | |
TH6 | Kế hoạch dạy học ở lớp ghép 1. Kế hoạch dạy học: kế hoạch bài học lớp ghép và một số ví dụ cụ thể về kế hoạch dạy học 2. Kế hoạch bài học lớp ghép theo chương trình hiện hành. | Chỉ ra được sự khác nhau giữa kế hoạch dạy học, kế hoạch bài học của lớp đơn và lớp ghép; xác định được những căn cứ, các bước khi xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài học ở lớp ghép. Thiết kế được kế hoạch dạy học, kế hoạch bài học ở lớp ghép. Sáng tạo và chủ động khi xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài học ở lớp ghép. | 13 | 1 | 1 | |
TH7 | Xây dựng môi trường học tập thân thiện 1. Xây dựng môi trường thân thiện trong nhà trường về vật chất (phòng học, cảnh quan trường lớp, tạo khu vui chơi…) 2. Xây dựng môi trường thân thiện trong nhà trường về tinh thần (quan hệ giáo viên-giáo viên, giáo viên-học sinh, học sinh-học sinh, nhà trường- phụ huynh…) | Hiểu được xây dựng môi trường trường học thân thiện về mặt vật chất; hiểu được ý nghĩa và biết cách tạo môi trường trường học thân thiện về mặt vật chất. Hiểu được thế nào là xây dựng môi trường trường học thân thiện về mặt tinh thần; hiểu ý nghĩa và biết cách xây dựng môi trường trường học thân thiện về mặt tinh thần. | 13 | 1 | 1 | |
TH8 | Thư viện trường học thân thiện 1. Giới thiệu về thư viện trường học thân thiện. 2. Các hình thức tổ chức thư viện trường học thân thiện. 3. Xây dựng thư viện thân thiện trong trường tiểu học. | Hiểu được thế nào là thư viện trường học thân thiện. Nắm được các hình thức tổ chức thư viện trường học thân thiện. Biết cách xây dựng thư viện thân thiện trong trường tiểu học. Chủ động, linh hoạt trong xây dựng thư viện thân thiện phù hợp với hoàn cảnh địa phương. | 12 | 1 | 2 | |
III. Nâng cao năng lực hướng dẫn, tư vấn của giáo viên | TH9 | Hướng dẫn, tư vấn cho học sinh tiểu học 1. Các nội dung cần hướng dẫn, tư vấn cho học sinh tiểu học 2. Phương pháp, kĩ thuật tư vấn cho học sinh | Có kĩ năng hướng dẫn, động viên học sinh biết sống an toàn, biết khắc phục khó khăn gặp phải. | 8 | 3 | 4 |
IV. Nâng cao năng lực chăm sóc/ hỗ trợ tâm lí cho giáo viên trong quá trình giáo dục | TH10 | Tổ chức giáo dục hoà nhập cho trẻ có khó khăn về nghe, nhìn, nói. 1. Giáo dục hoà nhập cho trẻ có khó khăn về nghe 2. Giáo dục hoà nhập cho trẻ có khó khăn về nhìn 3. Giáo dục hoà nhập cho trẻ có khó khăn về nói. | Nắm được các khái niệm về trẻ khuyết tật theo phân loại tật (trẻ có khó khăn về nghe, nhìn, nói) Nắm được nội dung và phưong pháp giáo dục cho các nhóm trẻ khuyết tật (trẻ có khó khăn về nghe, nhìn, nói) | 8 | 3 | 4 |
TH11 | Tổ chức giáo dục hoà nhập cho trẻ có khó khăn về học, về vận động. 1. Giáo dục hoà nhập cho trẻ có khó khăn về học 2. Giáo dục hoà nhập cho trẻ có khó khăn về vận động | Nắm được các khái niệm về trẻ khuyết tật theo phân loại tật (trẻ có khó khăn về học, về vận động). Nắm được nội dung và phương pháp giáo dục cho các nhóm trẻ khuyết tật (trẻ có khó khăn về học, về vận động). | 8 | 3 | 4 | |
V. Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học | TH12 | Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học 1. Các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. 2. Phương pháp lựa chọn địa chỉ tích hợp và xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. 3. Kĩ năng lựa chọn phương pháp – kĩ thuật dạy học phù hợp với việc dạy học tích hợp. 4. Thực hành lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục. | Nhận biết được các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học; biết lựa chọn các địa chỉ tích hợp phù hợp và cách xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. Lập được kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục. | 8 | 3 | 4 |
TH13 | Kĩ năng lập kế hoạch bài học theo hướng dạy học tích cực 1. Phân loại bài học ở tiểu học; yêu cầu chung của mỗi loại bài học (bài hình thành kiến thức mới, bài thực hành, bài ôn tập, kiểm tra ). 2. Cách triển khai mỗi loại bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học. 3. Các bước thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học. | Phân biệt được các loại bài học ở tiểu học và yêu cầu của mỗi loại bài học. Biết cách triển khai mỗi loại bài học trên lớp theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học. Nêu được các bước, yêu cầu thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học. | 10 | 5 | ||
TH14 | Thực hành thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học tích cực 1. Xác định mục tiêu bài học 2. Thiết kế các hoạt động học tập 3. Đánh giá kế hoạch bài học | Thiết kế được kế hoạch bài học cụ thể theo hướng dạy học tích cực. Phân tích, đánh giá được một số kế hoạch bài học đã thiết kế và đề xuất cách điều chỉnh. | 15 | |||
VI. Tăng cường năng lực triển khai dạy học | TH15 | Một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học 1. Phương pháp giải quyết vấn đề 2. Phương pháp làm việc theo nhóm 3. Phương pháp hỏi đáp… | Hiểu được mục đích, đặc điểm, quy trình và điều kiện để thực hiện có hiệu quả một số phương pháp dạy học tích cực ở tiểu học. Biết cách vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực vào dạy các môn học ở tiểu học. | 9 | 1 | 5 |
TH16 | Một số kĩ thuật dạy học tích cực ở tiểu học 1. Kĩ thuật đặt câu hỏi 2. Kĩ thuật dạy học theo góc 3. Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực 4. Kĩ thuật tổ chức trò chơi học tập 5. Kĩ thuật học tập hợp tác… | Hiểu được mục đích, đặc điểm, cách tiến hành một số kĩ thuật dạy học tích cực ở tiểu học. Biết cách vận dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực vào dạy các môn học ở tiểu học. | 9 | 1 | 5 | |
VII. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học | TH17 | Sử dụng thiết bị dạy học ở tiểu học 1.Vị trí, vai trò của công tác thiết bị dạy học trong nhà trường tiểu học 2. Hệ thống thiết bị dạy học ở trường tiểu học 3.Hướng dẫn sử dụng một số thiết bị dạy học | Hiểu được vị trí, vai trò của công tác thiết bị dạy học trong nhà trường tiểu học. Hiểu và trình bày được hệ thống thiết bị dạy học ở trường tiểu học. Vận hành và sử dụng được một số thiết bị dạy học ở trường tiểu học. | 15 | ||
TH18 | Lắp đặt, bảo quản thiết bị dạy học ở tiểu học 1. Lắp đặt thiết bị dạy học ở trường tiểu học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật; mô hình bánh xe nước - Lắp ghép mô hình trái đất quay quanh Mặt trời. Mặt trăng quay quanh trái đất - Lắp ráp bộ thí nghiệm hộp đối lưu… 2. Bảo quản thiết bị dạy học ở trường tiểu học - Quy định chung vÒ bảo quản các loại thiết bị dạy học. - Sửa chữa các thiết bị dạy học đơn giản - Tổ chức cho học sinh thực hiện việc bảo quản thiết bị dạy học. | - Lắp đặt và sử dụng được các thiết bị dạy học. - Hiểu và trình bày được các quy định về bảo quản, bảo dưỡng thiết bị dạy học theo quy định. - Sửa chữa được các thiết bị hỏng hóc đơn giản và tổ chức được cho học sinh tham gia bảo quản, bảo dưỡng thiết bị dạy học. | 13 | 1 | 1 | |
TH19 | Tự làm đồ dùng dạy học ở trường tiểu học 1. Tự làm đồ dùng dạy học ở trường tiểu học. 2. Tự làm đồ dùng dạy học môn Tiếng Việt 3. Tự làm đồ dùng dạy học môn Toán 4. Tự làm đồ dùng dạy học môn Tự nhiên- xã hội, môn Khoa học | Hiểu, trình bày được yêu cầu và hỗ trợ giáo viên trong việc tự làm đồ dùng dạy học. | 13 | 2 | ||
TH20 | Kiến thức, kĩ năng tin học cơ bản 1. Khái quát chung về cấu tạo của máy tính và các thiết bị ngoại vi. Giới thiệu hệ điều hành Windows; Thực hành một số thao tác cơ bản với hệ điều hành Windows. 2. Giới thiệu hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word (gọi tắt là word); Thực hành soạn thảo văn bản, trình bày văn bản và in văn bản trên máy tính. | Biết thực hiện đúng, chính xác các thao tác cơ bản trong hệ điềuhành Windows. Sử dụng thành thạo các chức năng cơ bản của hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word (gọi tắt là word). Biết soạn thảo, trình bày đẹp, đúng một văn bản bất kỳ. Thực hiện điều khiển in được các văn bản trong Word. | 13 | 1 | 1 | |
TH21 | Ứng dụng phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint trong dạy học 1. Các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint. 2. Thực hành các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn PowerPoint để xây dựng một tệp tin trình diễn phục vụ cho việc dạy học ở tiểu học. | Xác định được các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint và biết một tệp tin trình diễn. Sử dụng thành thạo các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint để để xây dựng một tệp tin trình diễn phục vụ cho việc dạy học ở tiểu học. | 12 | 1 | 2 | |
TH22 | Sử dụng phần mềm giáo dục để dạy học ở tiểu học 1. Các yêu cầu sư phạm về các mặt: hình thức, nội dung, phương pháp của một phần mềm dạy học ở tiểu học. 2. Thực hành sử dụng một số phần mềm dạy học ở tiểu học. | Hiểu được các yêu cầu của một phần mềm dạy học ở tiểu học. Biết cách sử dụng một số phần mềm dạy học ở tiểu học. | 12 | 1 | 2 | |
TH23 | Mạng Internet – tìm kiếm và khai thác thông tin : 1.Những điều cần biết khi tham gia vào Internet. 2. Cách sử dụng một trình duyệt Web 3. Cách thức tìm kiếm thông tin trên Internet. 4. Cách sử dụng dịch vụ gửi và nhận thư điện tử. | Biết cách sử dụng một trình duyệt Web. Biết cách tìm kiếm thông tin trên Internet. Biết cách gửi và nhận thư điện tử. | 12 | 1 | 2 | |
VIII. Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh | TH24 | Đánh giá kết quả học tập ở tiểu học 1. Khái niệm cơ bản về đánh giá kết quả học tập ở tiểu học 2. Nguyên tắc đánh giá kết quả học tập ở tiểu học 3. Phân loại kiểm tra và đánh giá kết quả học tập ở tiểu học 4. Nội dung đánh giá kết quả học tập ở tiểu học - Đánh giá kiến thức - Đánh giá kỹ năng - Đánh giá thái độ | Hiểu được chức năng cơ bản và các nguyên tắc đánh giá kết quả học tập. Hiểu và trình bày được bốn loại đánh giá ở tiểu học Xác lập được nội dung đánh giá. | 10 | 2 | 3 |
TH25 | Kỹ thuật quan sát, kiểm tra miệng, kiểm tra thực hành trong đánh giá kết quả học tập ở tiểu học 1. Kỹ thuật quan sát Phân loại các kiểu quan sát trong đánh giá giáo dục và thực hành sử dụng cách thức quan sát và công cụ ghi nhận các quan sát 2. Kiểm tra miệng Khái niệm, tính chất và nguyên tắc kiểm tra miệng ở tiểu học 3. Kiểm tra thực hành - Khái niệm thực hành và những kết quả học tập được đánh giá qua kiểm tra thực hành - Vận dụng các biện pháp kiểm tra thực hành 4. Học sinh tự đánh giá - Thực hành các biện pháp rèn kỹ năng tự đánh giá cho học sinh và đánh giá lẫn nhau | Hiểu được đặc điểm của các kỹ thuật đánh giá kết quả học tập ở tiểu học (quan sát; kiểm tra miệng; kiểm tra thực hành) Vận dụng được những kỹ thuật đánh giá để thực hành sử dụng chúng. | 10 | 2 | 3 | |
TH26 | Hình thức tự luận và trắc nghiệm trong đánh giá kết quả học tập ở tiểu học 1. Tự luận - Các kết quả học tập được xác định qua bài tự luận - Các hình thức tự luận - Thực hành soạn đề, cách chấm điểm bài tự luận. 2. Bài trắc nghiệm - Nguyên tắc và quy trình biên soạn bài trắc nghiệm. - Thực hành biên soạn bài trắc nghiệm. | Hiểu được đặc điểm của các hình thức tự luận và trắc nghiệm trong đánh giá kết quả học tập ở tiểu học Vận dụng được những kỹ thuật và quy trình biên soạn bài trắc nghiệm để thực hành sử dụng chúng. | 10 | 2 | 3 | |
TH27 | Phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng nhận xét 1. Quan niệm về đánh giá kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét. 2. Thực trạng việc thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét ở một số môn học hiện nay. 3. Một số biện pháp thực hiện đánh giá bằng nhận xét đạt hiệu quả | Hiểu về hình thức đánh giá kết quả học tập một số môn học bằng nhận xét. Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện đánh giá bằng nhận xét. Nắm được các biện pháp thực hiện đánh giá bằng nhận xét đạt hiệu quả. | 10 | 2 | 3 | |
TH28 | Kiểm tra, đánh giá các môn học bằng điểm số (kết hợp với nhận xét) 1. Đổi mới đánh giá kết quả học tập ở tiểu học thông qua đánh giá bằng điểm số kết hợp với đánh giá bằng nhận xét 2. Yêu cầu, tiêu chí xây dựng đề kiểm tra, quy trình ra đề kiểm tra học kỳ 3. Đánh giá kết quả học tập ở các môn học bằng điểm số (Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lý) theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình | Hiểu quan niệm về hình thức đánh giá kết quả học tập các môn học bằng điểm số. Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện đánh giá bằng điểm số. Có kỹ năng xây dùng đề kiểm tra học kỳ ở các môn học Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lý. | 8 | 3 | 4 | |
IX. Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học | TH29 | Phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 1. Giới thiệu về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 2. Cách tiến hành nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 3. Lập kế hoạch nghiên cứu. | Hiểu thế nào là nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng cùng phương pháp nghiên cứu. Biết lập kế hoạch nghiên cứu và cách tiến hành. | 10 | 3 | 2 |
TH30 | Hướng dẫn áp dụng Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở tiểu học trong điều kiện thực tế Việt Nam 1. Xác định đề tài 2. Lựa chọn thiết kế 3. Đo lường - Thu thập dữ liệu 4. Phân tích dữ liệu 5. Đánh giá đề tài nghiên cứu | Vận dụng được trong triển khai nghiên cứu đề tài về khoa học sư phạm ứng dụng ở tiểu học. Biết hướng dẫn đồng nghiệp trong nghiên cứu sư phạm ứng dụng. | 11 | 2 | 2 | |
X. Tăng cường năng lực giáo dục | TH31 | Tổ chức dạy học, dạy học cả ngày 1. Nguyên tắc tổ chức dạy học 2. Nội dung dạy học 3. Hình thức dạy học 4. Tổ chức dạy học cả ngày trên cơ sở phù hợp đặc điểm địa phương 5. Những yêu cầu về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí. | Hiểu được những vấn đề cơ bản về tổ chức dạy học trên 5 buổi/ tuần hướng tới dạy học cả ngày ở tiểu học hiện nay. Nắm vững một số định hướng về nguyên tắc tổ chức, nội dung dạy học, lộ trình chuyển đổi sang dạy học cả ngày, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục cả ngày ở trường tiểu học. | 14 | 1 | |
TH32 | Dạy học phân hoá ở tiểu học 1. Mục tiêu giáo dục phổ thông và mục tiêu giáo dục tiểu học. 2. Tầm quan trọng của việc dạy học phân hoá ở cấp tiểu học. 3. Phương pháp thực hiện dạy học phân hoá ở một số môn học ở tiểu học. 4. Các điểu kiện để thực hiện hiệu quả việc dạy học phân hoá ở tiểu học. | Hiểu được tầm quan trọng của việc dạy học phân hoá ở cấp tiểu học. Nắm được phương pháp, cách thực hiện dạy học phân hoá. Phân tích được các điều kiện thực hiện dạy học phân hoá ở tiểu học. | 14 | 1 | ||
TH33 | Thực hành dạy học phân hoá ở tiểu học 1. Các bước lập kế hoạch dạy học phân hoá phù hợp với điều kiện và đối tượng tiểu học. - Xác định mục tiêu bài học - Thiết kế các hoạt động học tập - Đánh giá kế hoạch bài học 2. Thực hành xây dựng kế hoạch bài học dạy học tích hợp một số nội dung giáo dục. | Thiết kế được kế hoạch dạy học phân hoá phù hợp với điều kiện và đối tượng học sinh. Phân tích, đánh giá được một số kế hoạch bài học theo quan điểm dạy học phân hoá đã thiết kế và đề xuất cách điều chỉnh. | 15 | |||
XI. Tăng cường năng lực làm công tác giáo viên chủ nhiệm | TH34 | Công tác chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học 1. Những vấn đề cơ bản về công tác chủ nhiệm trong giai đoạn hiện nay: - Nhiệm vụ, chức năng của người giáo viên chủ nhiệm trong trường tiểu học. - Yêu cầu đối với giáo viên chủ nhiệm trong công tác giáo dục ở địa phương trong giai đoạn hiện nay. - Quan hệ giữa giáo viên chủ nhiệm đối với Ban giám hiệu, đồng nghiệp, phụ huynh, cha mẹ học sinh và cộng đồng. 2. Hồ sơ về công tác chủ nhiệm | Nắm được những vấn đề lí luận cơ bản về công tác chủ nhiệm lớp và yêu cầu đối với người giáo viên chủ nhiệm lớp ở tiểu học trong giai đoạn hiện nay. Có kĩ năng lập hồ sơ chủ nhiệm lớp. Có mối quan hệ tốt với Ban giám hiệu, đồng nghiệp, phụ huynh, Ban đại diện cha mẹ học sinh và cộng đồng. | 12 | 3 | |
TH35 | Giáo viên chủ nhiệm trong các hoạt động ở trường tiểu học 1. Giáo viên chủ nhiệm với công tác quản lí và giáo dục học sinh trong các giờ học chính khóa. 2. Giáo viên chủ nhiệm với các hoạt động ngoài giờ lên lớp: tiết chào cờ, hoạt động của Sao nhi đồng và Đội TNTP HCM. 3. Giáo viên chủ nhiệm với công tác quản lí và giáo dục học sinh buổi hai/ ngày. 4. Vấn đề phối hợp giữa giáo viên chủ nhiệm với Ban đại diện cha mẹ học sinh. 5. Giáo viên chủ nhiệm với công tác giáo dục học sinh cá biệt. | Nắm được những yêu cầu đối với người giáo viên chủ nhiệm trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Có kĩ năng tổ chức và quản lí các hoạt động của học sinh trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Có kĩ năng phối hợp với đồng nghiệp và cộng đồng trong công tác chủ nhiệm lớp. | 10 | 2 | 3 | |
TH36 | Các giải pháp sư phạm trong công tác giáo dục học sinh của người giáo viên chủ nhiệm 1. Giải pháp xử lí tình huống sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lí và giáo dục học sinh trong các giờ học chính khóa. 2. Giải pháp xử lí tình huống sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp: tiết chào cờ, hoạt động của Sao nhi đồng và Đội TNTP HCM. 3. Giải pháp xử lí tình huống sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lí và giáo dục học sinh trong hoạt động buổi 2/ngày. 4. Giải pháp xử lí tình huống sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong hoạt động phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh. 5. Giải pháp xử lí tình huống sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm với công tác giáo dục học sinh cá biệt. | Có khả năng xử lí một số tình huống sư phạm thường gặp trong công tác chủ nhiệm. | 10 | 5 | ||
XII. Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục | TH37 | Những vấn đề chung về tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học 1. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học 2. Tình hình tổ chức hoạt động giáo dục ở trường tiểu học hiện nay 3. Quan điểm xây dựng chương trình giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tiểu học 4. Các yêu cầu khi tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp | Nắm được những vấn đề chung về tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tiểu học. | 10 | 1 | 4 |
TH38 | Nội dung và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tiểu học 1. Nội dung tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp 2. Hình thức và phương pháp hoạt động: | Nắm được nội dung, cách thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tiểu học. | 14 | 1 | ||
TH39 | Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học 1. Một số vấn đề chung về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống qua các môn học ở tiểu học (mục tiêu, yêu cầu…) 2. Nội dung và địa chỉ giáo dục kĩ năng sống qua một số môn học như Tiếng Việt, Đạo Đức, Tự nhiên xã hội,…) 3. Các phương pháp và kĩ thuật tích hợp, lồng ghép giáo dục kĩ năng sống vào môn học. | Hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học. Nhận biết các kĩ năng sống cơ bản và các nội dung giáo dục kĩ năng sống trong một số môn học. Xác định được các phương pháp, kĩ thuật dạy học và các hoạt động tăng cường rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh trong một số môn học ở tiểu học. | 12 | 2 | 1 | |
TH40 | Thực hành giáo dục kỹ năng sống trong một số môn học ở tiểu học 1. Xác định mục tiêu bài học tăng cường giáo dục kỹ năng sống. 2. Cấu trúc kế hoạch bài học theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống. 3. Thực hành thiết kế kế hoạch bài học theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống. | Biết soạn kế hoạch bài học thể hiện rõ việc tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học. Phân tích, đánh giá được một số kế hoạch bài học đã thiết kế và đề xuất cách điều chỉnh. | 15 | |||
TH41 | Giáo dục kĩ năng sống qua các hoạt động giáo dục. 1. Một số vấn đề chung về giáo dục kĩ năng sống qua các hoạt động giáo dục (mục đích, yêu cầu…). 2. Các nội dung kĩ năng sống có thể tích hợp lồng ghép trong các hoạt động văn nghệ, các hoạt động thể dục thể thao, các sinh hoạt tập thể, các hình thức ngoại khóa dã ngoại… 3. Phương pháp và kĩ thuật tích hợp lồng ghép các nội dung kĩ năng sống trong các hoạt động giáo dục. | Hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các hoạt động giáo dục. Nhận biết các kĩ năng sống cơ bản và các nội dung giáo dục kĩ năng sống trong một số hoạt động giáo dục ở tiểu học. Xác định được các phương pháp, kĩ thuật giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong một số hoạt động giáo dục ở trường tiểu học. | 12 | 2 | 1 | |
TH42 | Thực hành giáo dục kỹ năng sống trong một số hoạt động ngoại khoá ở tiểu học 1. Xác định mục tiêu hoạt động ngoại khoá có tăng cường giáo dục kỹ năng sống. 2. Cấu trúc kế hoạch hoạt động ngoại khoá theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống. 3. Thực hành thiết kế kế hoạch hoạt động ngoại khoá theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống. | Biết soạn kế hoạch bài học thể hiện rõ việc tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các hoạt động ngoại khoá. Phân tích, đánh giá được một số kế hoạch bài học đã thiết kế và đề xuất cách điều chỉnh. | 15 | |||
TH43 | Giáo dục bảo vệ môi trường qua các môn học ở tiểu học 1. Một số vấn đề chung về môi trường và giáo dục bảo vệ môi trường qua các môn học ở tiểu học (mục tiêu, yêu cầu…) 2. Nội dung và địa chỉ tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong một số môn học như Tiếng Việt, Đạo Đức, Tự nhiên xã hội,…) 3. Các phương pháp và kĩ thuật tích hợp, lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường trong một số môn học. | Hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh tiểu học qua các môn học. Nhận biết các nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong một số môn học. Xác định được các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong một số môn học ở tiểu học. | 10 | 2 | 3 | |
TH44 | Thực hành giáo dục bảo vệ môi trường trong một số môn học ở tiểu học 1. Xác định mục tiêu bài học theo hướng tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường 2. Cấu trúc kế hoạch bài học theo hướng tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. 3. Thực hành thiết kế kế hoạch bài học theo hướng tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường | Biết soạn kế hoạch bài học theo hướng tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh tiểu học. Phân tích, đánh giá được một số kế hoạch bài học đã thiết kế và đề xuất cách điều chỉnh. | 15 | |||
XIII. Phát triển năng lực hoạt động chính trị - xã hội | TH45 | Xây dựng cộng đồng thân thiện 1. Môi trường giáo dục ngoài nhà trường. 2. Sự cần thiết phải xây dựng cộng đồng thân thiện. 3. Phương pháp xây dựng cộng đồng thân thiện để hỗ trợ cho công tác giáo dục của nhà trường. | Hiểu được môi trường giáo dục gồm cả môi trường ngoài nhà trường. Hiểu được tác động của môi trường ngoài nhà trường vào nhà trường. Biết cách để xây dựng cộng đồng thân thiện. | 12 | 1 | 2 |
IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học được hướng dẫn, bổ sung hằng năm.
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 1, thường xuyên bổ sung nội dung bồi dưỡng 3.
b) Sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 2.
2. Thời lượng thực hiện từng nội dung bồi dưỡng:
a) Mỗi giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng 120 tiết/năm học.
- Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng 30 tiết/năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng 30 tiết/năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng 60 tiết/năm học.
b) Các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng không thay đổi tổng số thời gian bồi dưỡng của mỗi giáo viên trong năm học (120 tiết/năm học).
c) Căn cứ nội dung bổi dưỡng 3, giáo viên tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân và quy định của sở giáo dục và đào tạo về thời lượng thực hiện khối kiến thức này trong từng năm học.
3. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học được thực hiện trong năm học và thời gian bồi dưỡng hè hằng năm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và của cá nhân giáo viên. Trường tiểu học là đơn vị nòng cốt trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên của từng trường hoặc cụm trường tiểu học. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ năng cho giáo viên.
4. Tài liệu học tập để giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng:
a) Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, của các đề tài, dự án.
đ) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Việc đánh giá thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học của các địa phương và đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên được thực hiện hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- 1Quyết định 14/2004/QĐ-BGDĐT ban hành Khung chương trình bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ III (2004-2007) cho giáo viên Trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 30/2004/QĐ-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên Mầm non chu kỳ II (2004-2007) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 59/2003/QĐ-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên Tiểu học chu kỳ III (2003-2007) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 03/2005/QĐ-BGD&ĐT về Quy chế bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ III cho giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, bổ túc văn hóa, trung tâm giáo dục thường xuyên và trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 36/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 519/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2019
- 8Quyết định 466/QĐ-BGDĐT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2016 Danh mục mô đun bồi dưỡng giáo viên dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật cấp tiểu học (Bổ sung vào khối kiến thức tự chọn của Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 519/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2019
- 4Quyết định 466/QĐ-BGDĐT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ 2019-2023
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Quyết định 14/2004/QĐ-BGDĐT ban hành Khung chương trình bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ III (2004-2007) cho giáo viên Trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 30/2004/QĐ-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên Mầm non chu kỳ II (2004-2007) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 59/2003/QĐ-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên Tiểu học chu kỳ III (2003-2007) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 03/2005/QĐ-BGD&ĐT về Quy chế bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ III cho giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, bổ túc văn hóa, trung tâm giáo dục thường xuyên và trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 8Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 10Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- 11Thông tư 36/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư 32/2011/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 32/2011/TT-BGDĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/08/2011
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 463 đến số 464
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra