Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 431/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2019
Thực hiện các Chương trình hành động của Tỉnh ủy: số 920-CTr/TU ngày 31/01/2018, số 1101-CTr/TU ngày 03/5/2018 về thực hiện Nghị quyết số 18, 19-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 6 và số 1261-CTr/TU ngày 12/11/2018 về thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 7 của BCH Trung ương khóa XII; Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh về triển khai các Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18 và số 19-NQ/TW; căn cứ tình hình thực tế của địa phương và xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản sổ 1622/SNV-CCHC, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính (CCHC) tỉnh năm 2019 với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về CCHC, tạo sự thống nhất, quyết tâm chính trị cao của các cấp, các ngành, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong triển khai, thực hiện các nội dung trọng tâm CCHC trên địa bàn tỉnh nhằm tạo chuyển biến căn bản trong nhận thức và hành động của cả hệ thống chính trị về CCHC.
- Thực hiện CCHC tổng thể, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực, tập trung đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan nhà nước tinh gọn từ bên trong gắn với tinh giản biên chế; cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước; cải cách TTHC gắn thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông; giải quyết TTHC kịp thời, nhanh chóng, thuận lợi, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền; lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng, hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) và các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tập trung cho việc xây dựng chính quyền điện tử để tạo sự đồng bộ trong ứng dụng công nghệ thông tin, tiến tới hoàn tất cơ bản hệ thống quản lý văn bản, điều hành điện tử và hệ thống một cửa điện tử, góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh; tăng thu hút đầu tư; phát triển hệ thống doanh nghiệp; đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong thời gian tới.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Tham mưu ban hành Nghị quyết chuyên đề của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh Cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước, góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 và triển khai, thực hiện các nhiệm vụ gắn với Kế hoạch này; chú trọng đề cao trách nhiệm, tính gương mẫu của người đứng đầu trong công tác chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ CCHC, góp phần tạo chuyển biến căn bản trong nhận thức và quyết tâm hành động của cán bộ, công chức, viên chức ở các đơn vị, địa phương về công tác CCHC
2.2. Thực hiện rà soát 100% cơ cấu tổ chức của các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp để đề xuất phương án sắp xếp đảm bảo tinh gọn, giảm đầu mối, không trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, vận hành hiệu lực, hiệu quả, giảm chi phí quản lý, điều hành. Thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh từ nay đến 2021; tiếp tục sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố đảm bảo quy định.
2.3. 100% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) được ban hành đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh. Tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật nhằm phát hiện, xử lý các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
2.4. Cải cách TTHC theo hướng đơn giản hóa, chuẩn hóa bộ TTHC gắn với xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử cho từng TTHC nhằm xác định rõ trách nhiệm của các tập thể, cá nhân liên quan trong quá trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã được cập nhật, công bố, niêm yết công khai; 80% TTHC được công bố quy trình nội bộ, quy trình điện tử; tổ chức thực hiện tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo đúng quy định.
- Triển khai ứng dụng đồng bộ và hiệu quả Hệ thống một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 từ cấp tỉnh đến cấp xã và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện, Bộ phận Một cửa cấp xã, phấn đấu tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trước hẹn, đúng hẹn (cấp tỉnh trên 98%, cấp huyện trên 97%, cấp xã trên 95%).
2.5. Trên 95% đơn vị bố trí người làm việc đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt; 100% công chức cấp xã được bố trí phù hợp với chuyên môn theo chức danh; số công chức được tuyển dụng mới không quá 50% số biên chế đã thực hiện tinh giản biên chế, đã giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc thôi việc theo quy định; 100% CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; chuyển đổi vị trí công tác đạt trên 90%. Cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức gắn với việc sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.
2.6. Tổ chức kiểm tra CCHC tối thiểu 70% cơ quan, đơn vị, địa phương (27/39); thanh tra công vụ 15% (5/33) tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; kiểm tra kỷ luật kỷ cương hành chính, chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của đội ngũ CBCCVC theo quy định; cương quyết xử lý nghiêm những trường hợp nhũng nhiễu, vô cảm, gây phiền hà trong thực thi công vụ, nhiệm vụ.
2.7. Thực hiện đảm bảo công tác cải cách tài chính công, công tác quản lý ngân sách nhà nước; nâng cao tính chủ động, sáng tạo, quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị thực hiện tự chủ tài chính trong sử dụng ngân sách, sử dụng biên chế, tổ chức bộ máy và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao. Tăng nguồn thu, tiết kiệm chi, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng dịch vụ công; từng bước cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, cụ thể:
- Giao tự chủ cho 100% cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Tiết kiệm kinh phí quỹ lương và chi phí khác hơn 285 tỷ đồng;
- Tiết kiệm chi thường xuyên khoảng 67 tỷ đồng để chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức.
2.8. Tích hợp đồng bộ, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng giữa các cơ quan, các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; 100% cơ quan thực hiện nề nếp việc công khai minh bạch thông tin trên môi trường mạng. Phấn đấu 100% văn bản (trừ văn bản thuộc chế độ mật) của cấp tỉnh, cấp huyện; 90% của cấp xã được trao đổi trực tuyến trong nội bộ và giữa các cơ quan với nhau, tiến tới không chuyển văn bản giấy. Triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến; tăng tỷ lệ nhận/trả hồ sơ TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, hướng tới mục tiêu 20% hồ sơ nộp trực tuyến qua môi trường mạng; 100% cơ quan, đơn vị xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch công nghệ thông tin có hiệu quả, từng bước hiện đại hóa nền hành chính, hình thành chính quyền điện tử các cấp.
- 100% các cơ quan báo chí, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh mở chuyên trang, chuyên mục hỏi, đáp về thủ tục hành chính, tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến; giới thiệu và hướng dẫn những ưu đãi về cơ chế, chính sách, thủ tục thành lập doanh nghiệp, đầu tư trên địa bàn tỉnh. Bảo đảm 100% doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh được tư vấn, hỗ trợ pháp lý và hỏi đáp trực tuyến với cơ quan nhà nước khi có nhu cầu.
- 100% trạm truyền thanh cơ sở có chuyên mục tuyên truyền về CCHC, định kỳ thông báo, hướng dẫn người dân tham gia thực hiện các dịch vụ công trên địa bàn xã, phường, thị trấn; 100% điểm bưu điện văn hóa xã có tài liệu tuyên truyền về CCHC phục vụ Nhân dân đọc, tra cứu; 100% Cụm thông tin đối ngoại định kỳ đăng phát kết quả xúc tiến và thu hút đầu tư ở các lĩnh vực phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2.9. Thực hiện có hiệu quả việc chuyển đổi, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2015 trong hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ yêu cầu của Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 10/4/2018 của UBND tỉnh, cụ thể:
- Chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng từ phiên bản TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản ISO 9001:2015 tại 22 đơn vị cấp tỉnh (12 sở, ngành và 10 đơn vị trực thuộc sở, ngành cấp tỉnh), 04 UBND cấp huyện; 25 UBND cấp xã.
- Xây dựng mới hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại 60 xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố, thị xã.
- Tổ chức triển khai việc áp dụng duy trì, cải tiến hệ thống quản lý theo TCVN ISO 9001:2015 đúng thực chất, hiệu quả. Triển khai xây dựng các quy trình nội bộ, quy trình chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất lượng trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. Tổ chức tốt việc đánh giá nội bộ đảm bảo theo yêu cầu của hệ thống.
3. Yêu cầu
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2018; nâng cao chất lượng toàn diện triển khai CCHC tại các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã; xiết chặt kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ; xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước tại các đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Gắn kết chặt chẽ việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC, sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC năm 2019 bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Đôn đốc triển khai có kết quả các nhiệm vụ được xác định đột phá, trọng tâm CCHC năm 2019 nêu trên, gắn với nâng cao chất lượng quản trị hành chính công, chất lượng dịch vụ công với cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Kế thừa và phát huy những kinh nghiệm đã đạt được trong công tác CCHC của tỉnh trong thời gian qua, đồng thời chủ động nghiên cứu, học tập kinh nghiệm của các tỉnh bạn để áp dụng phù hợp vào thực tiễn của Hà Tĩnh.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành.
- Ban hành và chỉ đạo các đơn vị, địa phương triển khai Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2019.
- Tham mưu Ban Chấp hành Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết về đẩy mạnh CCHC nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước, góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025.
- Ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch kiểm tra, thanh tra công vụ năm 2019, chú trọng kiểm tra, thanh tra chuyên đề trong việc giải quyết các TTHC thuộc các lĩnh vực liên quan nhiều đến người dân, doanh nghiệp như đầu tư, đất đai, xây dựng; TTHC liên thông giữa ngành Tài nguyên - Môi trường với cơ quan Thuế; chỉ đạo xử lý, khắc phục kịp thời những vi phạm, hạn chế.
- Ban hành kế hoạch và thực hiện công tác tuyên truyền CCHC; đổi mới và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền; nâng cao chất lượng nội dung tuyên truyền; chú trọng nêu gương các cá nhân, tổ chức làm tốt công tác CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương việc cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; dịch vụ bưu chính công ích để Nhân dân biết, tiếp cận và sử dụng.
- Chỉ đạo các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh ban hành các Kế hoạch chuyên đề về CCHC trên cơ sở các Kế hoạch được UBND tỉnh ban hành, như: Kế hoạch kiểm tra CCHC, Kế hoạch kiểm tra, thanh tra công vụ; Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC; Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước; Kế hoạch triển khai và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015; Kế hoạch rà soát VBQPPL, Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật; Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng; Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác; Kế hoạch tinh giản biên chế...
- Trao đổi, học tập kinh nghiệm các tỉnh bạn trong chỉ đạo, tổ chức các nội dung trọng tâm về CCHC.
- Phối hợp Công đoàn Viên chức tỉnh tổ chức Cuộc thi sáng kiến về CCHC năm 2019.
- Tập trung rà soát, sửa đổi, bãi bỏ, ban hành mới các văn bản QPPL đảm bảo phù hợp với quy định của Trung ương, đảm bảo tiến độ và yêu cầu trong quản lý điều hành của tỉnh.
- Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư, các doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh.
- Có hình thức phù hợp để người dân, doanh nghiệp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể các cấp tham gia ý kiến, phản biện trong trong công tác xây dựng thể chế của tỉnh.
- Tổ chức thực hiện việc theo dõi tình hình thi hành văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Đổi mới công tác thẩm định, tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các văn bản QPPL không còn phù hợp với văn bản Trung ương cũng như tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản mới thay thế.
- Tiếp tục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND kỳ 2014-2018.
3. Cải cách thủ tục hành chính gắn với thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
3.1. Về Cải cách TTHC.
- Rà soát các quy định TTHC theo hướng đơn giản quy trình xử lý, thành phần hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện; trong đó chú trọng các TTHC liên quan nhiều đến người dân, doanh nghiệp (TTHC lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng; TTHC liên thông giữa ngành Tài nguyên và Môi trường với cơ quan Thuế), đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC không còn phù hợp, không cần thiết, tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp tiếp cận và thực hiện TTHC một cách nhanh chóng, dễ dàng và thuận lợi.
- Tiếp tục rà soát các danh mục TTHC cơ quan Trung ương đưa vào tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với thực tiễn của tỉnh.
- Đánh giá tác động, kiểm soát chặt chẽ việc quy định các TTHC khi xây dựng thể chế về cơ chế, chính sách mới, đồng thời hoàn thiện các quy định về tổ chức hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
- Cập nhật, công khai các TTHC theo thẩm quyền giải quyết của từng cấp chính quyền trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trên Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, trên Cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương. Thực hiện niêm yết các TTHC và địa chỉ tiếp nhận, phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, hành vi hành chính đầy đủ, khoa học tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định.
- Khuyến khích: các sáng kiến cải cách TTHC, chú trọng cải tiến các khâu từ tiếp nhận, luân chuyển, xử lý hồ sơ và trả kết quả theo hướng giải quyết nhanh chóng các TTHC cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Nâng cao chất lượng hoạt động Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; tiếp tục nghiên cứu, rà soát, cải tiến các khâu từ tiếp nhận, luân chuyển, xử lý hồ sơ và trả kết quả theo hướng giải quyết nhanh chóng các TTHC cho tổ chức, cá nhân. Đến hết năm 2019, tất cả các TTHC (trừ các TTHC đặc thù) được đưa vào tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và xử lý các TTHC trên môi trường mạng, đảm bảo 100% các TTHC được kiểm soát chặt chẽ trong toàn bộ quá trình thực hiện tại các cơ quan có liên quan.
- Nghiên cứu chuyển đổi việc trả kết quả giải quyết TTHC từ các cơ quan chuyên môn cho Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện
- Chỉ đạo các địa phương tổ chức kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả” của UBND cấp xã, đồng thời sửa đổi quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao ý thức trách nhiệm, phẩm chất đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, ứng xử và xử lý công việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhất là công chức, viên chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất tình hình tổ chức, hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Có giải pháp hiệu quả để tăng cường hơn nữa sự giám sát của Nhân dân đối với hoạt động cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Triển khai nhân rộng sáng kiến Giải pháp tự động hóa việc trả lời tiến độ giải quyết hồ sơ TTHC trên điện thoại thông minh qua ứng dụng Zalo đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
- Tổ chức lấy ý kiến phản ánh của người dân dưới nhiều hình thức khác nhau về giải quyết TTHC. Triển khai thực hiện Đo lường sự hài lòng của người dân, đại diện tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương và của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu triển khai thực hiện Nghị quyết số 18, số 19-NQ/TW theo các Chương trình hành động, Kết luận của Tỉnh ủy (số 920-CTr/TU, số 1101-CTr/TU ngày 31/01/2018, số 1261-CTr/TU ngày 12/11/2018; Kết luận số 92-KL/TU ngày 03/10/2018), Nghị quyết của HĐND tỉnh, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 94 và 96 của HĐND tỉnh ngày 16/7/2018; số 178/KH-UBND ngày 04/6/2018) nhằm tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp theo hướng tinh, gọn, giảm đầu mối, loại bỏ chồng chéo, trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ và bảo đảm không có việc nào là không có cơ quan quản lý, một việc chỉ do một cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính, phù hợp với nội dung đã phân cấp.
- Ban hành mới và hoàn thiện các quy định về quản lý tổ chức, biên chế phù hợp với yêu cầu quản lý và nâng cao chất lượng công vụ.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC).
- Chỉ đạo các đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm việc quản lý CBCCVC theo quy định, người đứng đầu chịu trách nhiệm chính quản lý CBCCVC theo phân cấp. Tiếp tục hoàn thiện phần mềm và ban hành quy chế vận hành Phần mềm quản lý công chức, viên chức để hỗ trợ tốt việc quản lý hồ sơ cán bộ công chức, viên chức.
- Tập trung hoàn chỉnh các nội dung về vị trí việc làm trong các đơn vị, địa phương; rà soát, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, giảm số lượng, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
- Thực hiện việc tuyển dụng đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ, công bằng, tạo sự đồng thuận cao trong xã hội và đảm bảo quy định.
- Đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức, bảo đảm đánh giá đúng, khách quan, công bằng, công khai về kết quả thực thi nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức khắc phục tình trạng cào bằng, nể nang trong đánh giá. Thực hiện thí điểm việc đánh giá theo “sản phẩm công việc” hàng tháng, quý để tích lũy cho đánh giá 6 tháng, năm trong năm 2019 và xây dựng kế hoạch nhân rộng từ năm 2020 trở đi.
- Kiểm tra, đôn đốc thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính; chú trọng động viên, khen thưởng những điển hình tốt và xử lý nghiêm những cán bộ công chức vi phạm trong thực thi công vụ.
- Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách; đẩy mạnh phân cấp cho các cấp chính quyền chủ động trong nhiệm vụ thu, chi ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách mới; triển khai các chính sách cải cách về thuế, tiền lương và các chính sách an sinh, xã hội; thực hiện các giải pháp tăng nguồn thu để đảm bảo cải cách tiền lương theo lộ trình.
- Tăng cường công tác quản lý vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND tỉnh làm chủ sở hữu. Chủ động, sáng tạo phát huy vai trò trách nhiệm kiểm tra và giám sát, nâng cao hiệu quả đầu tư nhằm bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại các doanh nghiệp, đồng thời chỉ đạo các doanh nghiệp đã cổ phần hóa thực hiện việc thoái vốn theo lộ trình đã được Chính phủ phê duyệt.
- Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại các Nghị định: Số 16/2015/NĐ-CP, số 141/2016/NĐ-CP, số 54/2016/NĐ-CP. Chú trọng đẩy mạnh xã hội hóa đối với việc cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực Y tế, Giáo dục và Đào tạo, từng bước tính đúng, tính đủ chi phí vào giá dịch vụ.
- Huy động nguồn vốn trong xã hội để đầu tư vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, cung cấp đầy đủ sản phẩm, dịch vụ cho xã hội, phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững.
- Hướng dẫn công tác tài chính, cơ sở vật chất sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy ở các đơn vị, địa phương, đồng thời thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách liên quan nhằm đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
7.1. Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
- Hoàn thiện hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành trực tuyến triển khai dùng chung trên địa bàn toàn tỉnh để thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin nội bộ, giữa UBND tỉnh với các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết công việc.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng, điều hành tác nghiệp trực tuyến và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước đặc biệt đối với cấp huyện, cấp xã.
- Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu ngành, địa phương và cơ sở dữ liệu quản lý thông tin kinh tế xã hội tỉnh; xây dựng nền tảng Chính quyền điện tử tuân thủ theo quy định để tránh đầu tư trùng lặp, lãng phí.
- Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp tỉnh phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0 khi được ban hành và có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng về CNTT, an toàn thông tin cho đội ngũ làm công tác CCHC của các cấp, ngành.
- Rà soát, bổ sung, sửa đổi, ban hành mới các văn bản nhằm thúc đẩy quá trình ứng dụng CNTT trong hiện đại hóa. Đồng thời, xây dựng văn bản hướng dẫn, đánh giá về sáng kiến ứng dụng CNTT trong CCHC.
7.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp, xây dựng Nông thôn mới
- Tiếp tục hoàn thiện và tổ chức vận hành có hiệu quả Hệ thống phần mềm quản lý hoạt động của Trung tâm Hành chính công một cách hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận thông tin và thủ tục hành chính có liên quan.
- Triển khai đồng bộ, đẩy mạnh hoạt động giám sát và đánh giá việc minh bạch thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã nhằm bảo đảm quyền và cơ hội tiếp cận thông tin của người dân, doanh nghiệp, hướng đến nền hành chính thân thiện, minh bạch và hiệu quả; đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân khai thác dịch vụ công trực tuyến mức độ cao.
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, kết nối mạng thông tin phục vụ công việc theo quy định tại Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ TTTT về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động hiệu quả Cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo cung cấp thông tin, tích hợp đầy đủ các ứng dụng đáp ứng nhu cầu người dân, doanh nghiệp và các nhà đầu tư; đồng thời phát triển Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh, Sàn giao dịch Công nghệ và Thiết bị trực tuyến tỉnh, kết hợp hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh ứng dụng, khai thác CNTT để tham gia xúc tiến thương mại, nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua thương mại điện tử.
- Triển khai hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung, đặc biệt đối với các xã đã về đích Nông thôn mới năm 2019; nghiên cứu đưa vào ứng dụng một số phần mềm hỗ trợ việc xây dựng và quản lý đô thị văn minh.
7.3. Xây dựng, hoàn thiện các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử.
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật CNTT, kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin để đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT nhằm đảm bảo an toàn thông tin gắn liền với hoạt động ứng dụng CNTT trong các CQNN, xây dựng Chính quyền điện tử trong giai đoạn mới.
- Chủ động tổ chức triển khai các nhiệm vụ trọng tâm theo Chương trình mục tiêu quốc gia về CNTT giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018.
- Tiếp tục triển khai hạ tầng giao thông thông minh, y tế thông minh, giáo dục thông minh đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo Biên bản hợp tác về việc ứng dụng, phát triển CNTT và viễn thông với Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
7.4. Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước,
- Tổ chức áp dụng, duy trì và cải tiến có hiệu quả việc áp dụng Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2015 theo mô hình khung tại các cơ quan HCNN đã xây dựng và áp dụng. Đảm bảo 100% các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và tất cả các hoạt động nội bộ liên quan đến hoạt động chuyên môn, hỗ trợ hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, được xây dựng thành quy trình và áp dụng vận hành hệ thống quản lý theo TCVN ISO 9001:2015.
- Triển khai việc xây dựng mới và chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng từ phiên bản TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 tại: 111 đơn vị, địa phương (12 CQHCNN cấp tỉnh; 04 UBND cấp huyện; 10 cơ quan, đơn vị sự nghiệp cấp II thuộc các sở, ban, ngành và 60 xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố, thị xã) (thực hiện chuyển đổi theo lộ trình Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 10/4/2018 của UBND tỉnh) đảm bảo thực chất, hiệu quả.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 và ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị áp dụng;
- Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về ISO hành chính cho cán bộ, công chức tại các cơ quan xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2015.
III. PHỤ LỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo Kế hoạch này).
Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch CCHC năm 2019 trong dự toán ngân sách hàng năm cho các đơn vị, địa phương:
1. Đối với các nhiệm vụ được phê duyệt theo Đề án, Kế hoạch, Dự án: Kinh phí thực hiện theo Đề án, Kế hoạch, Dự án được phê duyệt.
2. Đối với các nhiệm vụ có quy định định mức kinh phí cụ thể để thực hiện: Kinh phí chi theo định mức quy định.
3. Các nhiệm vụ khác: Dự kiến tổng kinh phí thực hiện: 990.000.000 đồng (chín trăm chín mươi triệu đồng).
V. QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO
1. Các báo cáo: quý, 6 tháng và năm: Các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi về cơ quan thường trực CCHC của tỉnh (Sở Nội vụ) theo các mốc thời gian như sau:
- Đối với báo cáo quý: Gửi trước ngày 10 tháng cuối cùng của quý;
- Đối với báo cáo 6 tháng: Gửi trước ngày 10 tháng 6 hàng năm;
- Đối với báo cáo năm: Gửi trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.
Trường hợp có sự thay đổi về mốc thời gian báo cáo theo chế độ báo cáo của Trung ương, của tỉnh, UBND tỉnh sẽ có Văn bản thông báo riêng.
2. Các báo cáo chuyên đề, đột xuất về CCHC khi UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ) yêu cầu gửi báo cáo: Các sở, ban, ngành, địa phương nghiêm túc thực hiện, đảm bảo yêu cầu về nội dung và đúng thời gian quy định.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã:
1.1. Về yêu cầu nội dung, thời gian xây dựng kế hoạch:
- Đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện: Căn cứ vào nội dung chỉ đạo của Kế hoạch này để xây dựng, kế hoạch CCHC phù hợp với đặc điểm, tính chất nhiệm vụ của từng đơn vị, địa phương trong đó cần xác định các nhiệm vụ đột phá cụ thể; chủ động thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch của đơn vị, đồng thời thực hiện tốt các nhiệm vụ CCHC năm 2019 của tỉnh (chi tiết như Phụ lục đính kèm Kế hoạch). Thời gian ban hành kế hoạch trước ngày 20/01/2019.
- Đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Căn cứ Kế hoạch này và kế hoạch của cơ quan cấp trên theo ngành dọc để xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2019 của đơn vị mình phù hợp và theo thời gian quy định của cơ quan cấp trên theo ngành dọc.
1.2. Kiểm tra về CCHC, thanh tra công vụ tại các cơ quan, đơn vị và báo cáo UBND tỉnh, cơ quan thường trực công tác CCHC của tỉnh (Sở Nội vụ) về kết quả thực hiện công tác CCHC của đơn vị, địa phương (định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm).
1.3. Các cơ quan Trung ương ngoài việc thực hiện nội dung tại điểm 1.1, 1.2 nêu trên, tiếp tục triển khai có hiệu quả các nội dung CCHC của ngành, đồng thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ người dân và tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung cải cách hành chính.
2.1. Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực công tác CCHC của tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra toàn diện công tác CCHC theo Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về kết quả thực hiện công tác CCHC của tỉnh theo đúng quy định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan dự toán kinh phí hoạt động CCHC nhà nước, kinh phí thực hiện các Đề án CCHC thuộc ngân sách tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2.2. Các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung CCHC gồm: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông; Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra các nội dung CCHC, chủ trì tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về các nội dung CCHC theo chức năng nhiệm vụ được phân công (định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm).
3. Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm soát, giám sát đôn đốc các sở, ban, ngành trong giải quyết các TTHC; kiểm soát chặt chẽ số liệu TTHC thực hiện thẩm định và phê duyệt tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Báo cáo kết quả giải quyết TTHC hàng tháng về Sở Nội vụ trước ngày 25 hàng tháng.
4. Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
4.1. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tiếp tục đổi mới, đa dạng hóa chương trình, nội dung tuyên truyền về CCHC; duy trì và nâng cao chất lượng chuyên đề, tin tức CCHC; hàng tuần, hàng tháng chủ động phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan để kịp thời cập nhật tin tức về công tác CCHC trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung tâm Văn hóa - Truyền thông cấp huyện.
4.2. Báo Hà Tĩnh nâng cao chất lượng chuyên trang CCHC, kịp thời đưa tin, ý kiến của người dân về CCHC; nêu gương điển hình tập thể, cá nhân trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh; thực hiện chuyên mục “Cải cách hành chính” có hiệu quả.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác truyền thông; giám sát, phản biện nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá nhân, tổ chức đối với công tác CCHC.
Yêu cầu Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan khẩn trương và chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 431/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Nội dung CCHC | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí thực hiện |
1 | Công tác chỉ đạo điều hành CCHC | 1.1. Tham mưu Ban Chấp hành Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết về đẩy mạnh Cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước, góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 | Nghị quyết của BCH Tỉnh ủy | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong quý I năm 2019 | 50 |
1.2. Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, thanh tra công vụ; kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2019 tại các đơn vị, địa phương. | - Kế hoạch kiểm tra CCHC, thanh tra công vụ. - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, thanh tra công vụ. - Thông báo kết luận thanh tra công vụ; Báo cáo kết quả kiểm tra CCHC. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong quý II, III năm 2019 | 80 | ||
1.3. Phối hợp triển khai xác định Chỉ số CCHC (PAR INDEX) năm 2018 của tỉnh. | - Quyết định thành lập Tổ xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh năm 2018. - Báo cáo và tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC tỉnh năm 2018. | Sở Nội vụ | Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và TT, KHCN, VP UBND tỉnh | Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ | 50 | ||
1.4. Tập huấn bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. | Các lớp tập huấn. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm | 100 | ||
1.5. Xác định Chỉ số CCHC năm 2019 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch; văn bản triển khai thực hiện; Quyết định phê duyệt Chỉ số; kết quả điều tra xã hội học. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III và IV | 150 | ||
1.6. Sửa đổi Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh về ban hành quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh về thực hiện CCHC. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II | Theo định mức VBQPPL | ||
1.7. Hoàn thành và đưa vào sử dụng phần mềm theo dõi, đánh giá thực hiện công tác CCHC của đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; nâng cấp phần mềm Điều tra xã hội học. | Các phần mềm | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm | Sở Nội vụ dự trù kinh phí riêng | ||
1.8. Xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2020, Kế hoạch giai đoạn 2020-2025. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV | 0 | ||
1.9. Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục trên Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. | Chuyên trang, chuyên mục | Báo Hà Tĩnh | Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, KHCN, Tài Chính | Trong năm | Đài PT- TH tỉnh, Báo Hà Tĩnh dự trù riêng | ||
1.10. Tổ chức học tập kinh nghiệm một số địa phương có mô hình, sáng kiến điển hình về CCHC | - KH học tập - Báo cáo kết quả học tập | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý II | 70 | ||
2 | Cải cách thể chế | 2.1. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL và Theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành liên quan | Tháng 01 | Sở Tư pháp dự trù riêng |
2.2. Rà soát các Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư có nội dung giao HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết theo lĩnh vực | Danh mục nội dung giao quy định chi tiết | Các Sở, ban, ngành liên quan | Sở Tư pháp tổng hợp | Sau khi Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư ban hành | |||
2.3. Tự kiểm tra văn bản QPPL theo lĩnh vực do đơn vị tham mưu cho UBND tỉnh ban hành trong năm | Hồ sơ gồm: văn bản có nội dung trái pháp luật, Phiếu kiểm tra văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục III, Nghị định số 34/016/NĐ-CP | Các sở, ban, ngành liên quan | Sở Tư pháp | Sau khi văn bản được UBND tỉnh ban hành | |||
2.4. Rà soát các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành theo lĩnh vực quản lý | Danh mục các văn bản của HĐND, UBND được rà soát | Các sở, ban, ngành liên quàn | Sở Tư pháp | Sau khi Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư ban hành | |||
2.5. Tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành trong năm | Báo cáo tổng hợp kết quả tự kiểm tra văn bản QPPL | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Ngay sau khi văn bản được UBND tỉnh ban hành | |||
2.6. Rà soát công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2018 | Quyết định về việc công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành trong năm | Sở Tư pháp | Ban pháp chế HĐND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Tháng 01 | |||
2.7. Tổ chức kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh | - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra liên ngành - Thông báo kết quả kiểm tra | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Trong năm | |||
2.8. Tổng hợp báo cáo tình hình kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Tháng 01 đến tháng 03 | 0 | ||
3 | Cải cách thủ tục hành chính gắn với thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 3.1. Xây dựng Kế hoạch hoạt động, truyền thông, rà soát TTHC năm 2019 và tổ chức triển khai thực hiện. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I | 0 |
3.2. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các văn bản QPPL liên quan đến công tác cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa liên thông đang thực hiện trên địa bàn tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I, II | Theo định mức VBQPPL | ||
3.3. Triển khai thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy định hành chính bất cập, chồng chéo, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC. | Quyết định của các đơn vị, địa phương gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quý II, III | 150 | ||
3.4. Công bố Danh mục TTHC tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công; Bộ phận Một cửa; Danh mục TTHC tiếp nhận trực tuyến trên Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh. | Quyết định công bố Danh mục TTHC | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã | Trong năm | 100 | ||
3.5. Rà soát công bố quy trình liên thông TTHC của các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng; TTHC liên thông của ngành Tài nguyên - Môi trường với Thuế. | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm | 0 | ||
3.6. Ban hành, công bố danh mục và tổ chức thực hiện các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại chỗ) tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện. | Quyết định UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh | Quý II/2019 | 0 | ||
3.7. Triển khai thực hiện liên thông các TTHC “Đăng ký khai tử, Xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất Hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”. | Văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện; công bố TTHC liên quan | Các sở, ngành: Tư pháp, LĐTBXH, Công an tỉnh, BHXH, UBND cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan | Quý I/2019 | 0 | ||
3.8. Tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Các lớp tập huấn | Văn phòng UBND tỉnh | Cục Kiểm soát TTHC- VPCP; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã | Quý II/2019 | 100 | ||
3.9. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | - Kế hoạch kiểm tra - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra - Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã | Định kỳ, đột xuất trong năm | 40 | ||
3.10. Thực hiện các quy định về tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Xử lý hoặc chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm | Văn phòng UBND tỉnh dự trù riêng | ||
3.11 Nghiên cứu chuyển đổi việc trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện từ các cơ quan chuyên môn cho Trung tâm Hành chính công. | Văn bản UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Trong năm | 0 | ||
3.12. Triển khai nhân rộng Giải pháp tự động hóa việc trả lời tiến độ giải quyết hồ sơ TTHC trên điện thoại thông minh qua ứng dụng Zalo đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. | Ứng dụng tra cứu | Trung tâm Hành chính công tỉnh | TTHCC cấp huyện, Bộ phận Một cửa cấp xã | Quý 2/2019 | 0 | ||
4 | Cải cách tổ chức bộ máy | 4.1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối, không trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ gắn với quy định mới của Chính phủ. | Các Quyết định điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Trong năm | 0 |
4.2. Xây dựng Đề án tổng thể sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã từ nay đến 2021 trình BTV, BCH Tỉnh ủy thông qua và trình Chính phủ phê duyệt | Đề án | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Trong năm | Kinh phí sắp xếp các đơn vị hành chính | ||
4.3. Xây dựng Đề án chi tiết sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã từ nay đến 2021 (sau khi Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể) để lấy ý kiến cử tri và HĐND các cấp, trình Bộ Nội vụ, Chính phủ, UBTVQH quyết định | Đề án | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Trong năm | Kinh phí sắp xếp các đơn vị hành chính | ||
4.4. Sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố | Báo cáo thẩm định SNV, Tờ trình UBND tỉnh, Nghị quyết HĐND tỉnh | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan | Trong năm | Kinh phí sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố | ||
4.5. Nghiên cứu Đề án thí điểm tuyển chọn lãnh đạo quản lý | Đề án | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm | 0 | ||
4.6. Triển khai sắp xếp tổ chức, biên chế sau khi có quyết định hợp nhất 03 Văn phòng: UBND, HĐND tỉnh và Đoàn ĐBQH | Các quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Quý I/2019 | 0 | ||
4.7. Sửa đổi Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh về ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức | Quyết định QPPL của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II/2019 | Theo định mức VBQPPL | ||
4.8. Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm | Theo định mức VBQPPL | ||
4.9 Kiểm tra việc thực hiện sắp xếp, tổ chức bộ máy, biên chế tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định. | Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm | 0 | ||
5 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 5.1. Phê duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp | Quyết định | Sở Nội vụ | - Sở ngành - UBND các huyện, thị xã, | Trong năm | 0 |
5.2. Tuyển dụng công chức năm 2019. | Kết quả tuyển dụng công chức | Sở Nội vụ | - Sở, ngành - UBND các huyện, thành phố, thị xã, | Tháng 2- tháng 12 | Sở Nội vụ dự trù riêng | ||
5.3. Ban hành kế hoạch đào tạo bồi dưỡng năm 2019. | Kế hoạch đào tạo công chức, viên chức năm 2019 | Sở Nội vụ | HVHCQG, Trường CT Trần phú | Trong năm | Kinh phí được phân bổ cho các cơ quan, đơn vị | ||
5.4. Phê duyệt Đề án thi nâng ngạch công chức (cán sự lên chuyên viên, chuyên viên lên chuyên viên chính) và thăng hạng viên chức hành chính | Đề án | Sở Nội vụ | - Sở, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III | 0 | ||
5.5. Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm, phân loại người đứng đầu các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trong thi hành công vụ, trách nhiệm về thực hiện CCHC. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | - Sở, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong năm | Theo định mức VBQPPL | ||
6 | Cải cách tài chính công | 6.1. Thực hiện các chính sách về tổ chức, sắp xếp bộ máy, thu nhập, tiền lương, phụ cấp, tiền công, chính sách an sinh xã hội | Văn bản đôn đốc thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các ngành, đơn vị liên quan | Trong năm | Sở Tài chính dự trù riêng |
6.2. Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước | Văn bản đôn đốc thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các doanh nghiệp nhà nước | Trong năm | |||
6.3. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế, kinh phí hành chính | Văn bản đôn đốc thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các cơ quan quản lý hành chính | Quý I, Quý IV năm 2019 | |||
6.4. Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập | Văn bản đôn đốc thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong năm | |||
6.5. Kiện toàn, sắp xếp, tổ chức lại hoặc giải thể các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | Văn bản hướng dẫn công tác hợp nhất, sáp nhập, giải thể trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong năm | |||
7 | Hiện đại hóa hành chính | 7.1. Tổ chức rà soát, đánh giá chất lượng Cổng TTĐT của tỉnh, UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành về chức năng, tính năng, điều kiện kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu về minh bạch thông tin, tích hợp liên thông và cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Hoàn thiện các Cổng/trang thông tin điện tử chưa đảm bảo yêu cầu. | Cổng TTĐT của các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở TT&TT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3- tháng 12 | Sở TT& TT dự trù riêng |
7.2.Xây dựng các phóng sự, chuyên mục về hoạt động cung cấp thông tin, nâng cao chỉ số tính minh bạch trong hoạt động của CQNN trên địa bàn tỉnh hàng năm | Phóng sự, chuyên mục | Sở TT&TT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm | Đài PT- TH tỉnh, Báo Hà Tĩnh dự trù riêng | ||
7.3. Rà soát, bổ sung, sửa đổi, ban hành mới các văn bản nhằm thúc đẩy quá trình ứng dụng CNTT trong hiện đại hóa | Văn bản | Sở TT&TT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm | Theo định mức VBQPPL | ||
7.4. Nâng cấp Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển TMĐT phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường. | Sàn giao dịch TMĐT | Sở TT&TT | Các Sở: Công Thương, KHĐT, Tài chính, đơn vị liên quan | Trong năm | Sở TT& TT dự trù riêng. Theo dự án được duyệt | ||
7.5. Ban hành Quy chế Công khai minh bạch thông tin và đánh giá trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện công khai. | Quyết định UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan | Quý 1/2019 | Theo định mức VBQPPL | ||
7.6. Xây dựng Video Clip về kết quả xúc tiến đầu tư phát định kỳ trên các cụm thông tin đối ngoại | Video Clip | Sở TT&TT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01- tháng 9 | Sở Thông tin và Truyền thông dự trù riêng | ||
7.7. Triển khai Dự án Đầu tư nâng cấp, xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Hà Tĩnh theo công nghệ điện toán đám mây | Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh | Sở TT&TT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, đơn vị liên quan | Trong năm | |||
7.8 Đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo CIO và đội ngũ chuyên trách CNTT các cấp. | Lớp đào tạo, bồi dưỡng | Sở TT&TT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3- Tháng 10 | |||
7.9 Rà soát, đánh giá và đầu tư đồng bộ trang thiết bị tin học, ứng dụng phần mềm tại Bộ phận một cửa theo mô hình hiện đại cho UBND cấp xã. | Trang thiết bị được cung cấp | Sở TT&TT | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và UBND cấp huyện, cấp xã. | Tháng 01- Tháng 4 | |||
7.10. Xây dựng đĩa CD phát trên truyền thanh cơ sở về sử dụng DVCTT, đầu tư xây dựng Nông thôn mới, ... | Đĩa CD | Sở TT&TT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm | Đĩa CD | ||
8 | Áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 | 8.1. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về ISO hành chính | Tổ chức 2 lớp đào tạo | Sở KHCN | Tổng cục TCĐLCL | Tháng 3/2019 Tháng 6/2019 | 50 |
8.2. Tập huấn, đánh giá nội bộ hệ thống ISO cho các cơ quan HCNN | Các lớp đào tạo (5 lớp) | Sở KHCN | Tổng cục TCĐLCL | Tháng 3 - tháng 6 | 50 | ||
8.3 Triển khai xây dựng các quy trình nội bộ, quy trình chuyên môn nghiệp vụ tại các đơn vị, địa phương. | Quy trình nội bộ, quy trình chuyên môn tại các đơn vị, địa phương | Sở KHCN | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm | 0 | ||
8.4. Duy trì , cải tiến và công bố HTQLCL tại các CQHCNN cấp tỉnh, CQHCNN cấp II | 10 cơ quan HCNN cấp tỉnh, 6 CQHCNN cấp II | Các CQHCNN | Chi cục TCĐLCL | Trong năm | Sở KHCN dự trù riêng | ||
8.5. Chuyển đổi hệ thống quản lý từ phiên bản ISO 9001:2008 sang phiên bản ISO 9001:2015 | Chuyển đổi được 12 CQHCNN cấp tỉnh | Các cơ quan, đơn vị | Chi cục TCĐLCL & ĐV Tư vấn | Tháng 2 đến 9/2019 | |||
8.6. Chuyển đổi hệ thống quản lý từ phiên bản ISO 9001:2008 sang phiên bản ISO 9001:2015 | 10 Cơ quan, đơn vị cấp II thuộc Sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị | Chi cục TCĐLCL & ĐV Tư vấn | Tháng 2 đến 9/2019 | |||
8.7. Triển khai xây dựng và áp dụng ISO 9001:2015 tại 5 xã NTM kiểu mẫu | 5 xã NTM kiểu mẫu | UBND các xã | Chi cục TCĐLCL & ĐV Tư vấn | Tháng 2 đến 9/2019 | |||
8.8. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các CQHCNN xây dựng và áp dụng ISO | Kiểm tra tại các đơn vị đã xây dựng | Sở KH&CN | Sở Nội vụ | Trong năm | |||
| Tổng kinh phí (Bằng chữ: Chín trăm chín mươi triệu đồng chẵn) | 990 |
- 1Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 3Quyết định 4606/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá, cách tính điểm để đánh giá, xếp hạng, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 3Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
- 4Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh về thực hiện cải cách hành chính
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 9Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 10Thông tư 17/2017/TT-BTTTT quy định nội dung và biện pháp thi hành Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và 19-NQ/TW do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 17Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 19Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 20Quyết định 4606/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá, cách tính điểm để đánh giá, xếp hạng, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2019
- Số hiệu: 431/KH-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra