- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Luật viên chức 2010
- 6Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 7Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 9Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 14Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 694/KH-UBND năm 2016 theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
- 18Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Quyết định 324/QĐ-UBNDD năm 2016 về Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 1868/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 416/KH-UBND | An Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
Căn cứ Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh An Giang theo Quyết định số 1868/QĐ-BNV ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông báo kết luận số 273/TB-VPUBND ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vương Bình Thạnh tại Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2017, công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh An Giang;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch Thực hiện các nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trong việc nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2017, như sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
- Hoàn thành tốt các nhiệm vụ, mục tiêu của theo Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 5 năm (2016-2020) và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính của tỉnh.
- Duy trì, phát huy kết quả đạt được (những tiêu chí đạt điểm), khắc phục ngay những hạn chế, thiếu sót (những tiêu chí mất điểm) của Chỉ số cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2016, để An Giang không mất điểm ở tất cả các tiêu chí cho lần đánh giá năm 2017.
b) Mục tiêu cụ thể:
- 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Kế hoạch này.
- Khắc phục những hạn chế, thiếu sót của tỉnh An Giang theo kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh của Bộ Nội vụ công bố năm 2016, không để lặp lại hạn chế, thiếu sót trong năm 2017.
- Thực hiện các giải pháp, sáng kiến nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh An Giang.
2. Yêu cầu
a) Các nhiệm vụ, mục tiêu đề ra phải khả thi, sát với quy định đạt điểm các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Đề án, Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính và văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ triển khai hàng năm.
b) Các văn bản, tài liệu kiểm chứng đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá đạt điểm theo quy định phải được cung cấp đầy đủ, đúng yêu cầu.
c) Những tiêu chí, tiêu chí thành phần giải trình đạt điểm phải khách quan, có cơ sở để Bộ Nội vụ thẩm định và công nhận đạt điểm. Kết quả điểm tự chấm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh không chênh lệch quá 3% so với kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính của Bộ, ngành Trung ương.
d) Tổ chức điều tra xã hội học theo quy định, hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Phấn đấu thực hiện khảo sát có kết quả khách quan, năm sau đạt tốt hơn năm trước.
e) Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và người dân đối với kết quả công bố chỉ số cải cách hành chính của tỉnh hàng năm.
(Đính kèm các nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trong việc nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2017)
1. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy Đảng trong việc lãnh đạo, chỉ đạo chính quyền thực hiện nhiệm vụ nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh hàng năm.
2. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo, điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số cải cách hành chính.
3. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số cải cách hành chính bằng nhiều hình thức, nâng cao nhận thức, hiểu biết về công cụ đo lường chất lượng cải cách hành chính của Bộ Nội vụ ban hành.
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính.
5. Tăng cường các hoạt động kiểm tra, giám sát trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh. Báo cáo kết quả kiểm tra và khắc phục sau kiểm tra.
6. Mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về cải cách hành chính, các kỹ năng hành chính, giao tiếp, quy tắc ứng xử, văn hóa công sở, đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
7. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính. Thực hiện các giải pháp, hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, hiệu quả để đánh giá khách quan những kết quả đạt được của tỉnh trong thực hiện các lĩnh vực cải cách hành chính.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính:
- Nhiệm vụ do Sở Nội vụ chủ trì thực hiện sử dụng từ nguồn kinh phí cải cách hành chính hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ.
- Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp với cơ quan tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, trình UBND cùng cấp xem xét, quyết định.
1. Các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương phối hợp với các cơ quan chủ trì triển khai thực hiện.
- Yêu cầu các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư khẩn trương phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch, lồng ghép vào nội dung Báo cáo công tác cải cách hành chính hàng quý và tổng kết năm gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này trước ngày 10 tháng 12 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố liên hệ Sở Nội vụ (Phòng Cải cách hành chính) qua số điện thoại 0296 3957. 049./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Cơ quan chủ trì Tên Tiêu chí/TCTP | Kết quả (sản phẩm) | Yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | SỞ NỘI VỤ | ||||
1. | TCTP 1.1.3 - Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC | - Báo cáo CCHC tỉnh năm 2017; - Văn bản giải trình (nếu có). | Hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của Kế hoạch số 683/KH-UBND ngày 21/12/2016 (100% kế hoạch) | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
2. | TCTP 1.2.1 - Báo cáo CCHC định kỳ | - Báo cáo CCHC quý III, tổng kết năm. | - Báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định. - Tất cả báo cáo phải được gửi đến Bộ Nội vụ đúng thời hạn theo quy định của từng loại báo cáo (văn bản giấy hoặc văn bản điện tử). | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | - BC quý III trước ngày 15/9/2017. - BC tk năm Trước ngày 01/12/2017 |
3. | TCTP 1.3.1 - Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm | Các thông báo kết luận kiểm tra | Số lượng cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra CCHC trong năm phải đạt từ 30% trở lên so với tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
4. | TCTP 1.3.2- Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | - Các thông báo kết luận kiểm tra; - Các văn bản xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý. | 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
5. | TCTP 1.4.1 - Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | - Kế hoạch tuyên truyền CCHC; - Báo cáo CCHC định kỳ; - Văn bản giải trình (nếu có). | - Kế hoạch số 02/KH-BCĐ ngày 14/3/2017 về tuyên truyền CCHC năm 2017. - Hoàn thành 100% kế hoạch. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
6. | TCTP 1.4.2 - Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC | - Các báo cáo CCHC định kỳ; - Cung cấp các đường link tới các tin, bài, hình ảnh đã tuyên truyền về CCHC trên website; - Văn bản giải trình (nếu có). | - Thực hiện đủ bốn hình thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC (đã tổ chức 04 lớp); (2) Đăng tải thông tin CCHC trên website của tỉnh (đã và đang tiếp tục thực hiện); (3) Tuyên truyền CCHC trên Đài phát thanh - truyền hình của tỉnh (chuyên mục CCHC), (4) Thực hiện một trong những công việc sau: - Tổ chức cuộc thi CCHC. - Tọa đàm... | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp; Đoàn TNCS HCM tỉnh An Giang | Trước ngày 01/12/2017 |
7. | TC 1.5 - Sáng kiến trong cải cách hành chính | - Các văn bản công nhận sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền; - Trường hợp có sáng kiến nhưng chưa được công nhận của cơ quan có thẩm quyền, đề nghị báo cáo Bộ Nội vụ để được xem xét, ghi nhận. | - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo những sáng kiến, giải pháp, cách làm mới, lần đầu tiên được áp dụng hoặc áp dụng thử và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai CCHC của tỉnh. - Sáng kiến có thể được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc được Bộ Nội vụ xem xét, ghi nhận. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
8. | TCTP 4.2.1 - Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra | - Thông báo kết luận kiểm tra - Văn bản giải trình (nếu có) | Số lượng cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm phải đạt từ 30% trở lên so với tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
9. | TCTP 4.2.2 - Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | - Các thông báo kết luận kiểm tra - Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm…) | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
10. | TCTP 4.3.1 - Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | Các văn bản triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được Trung ương phân cấp. | - Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh; - Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về phân cấp quản lý nhà nước. | Sở, ban, ngành | Trước ngày 01/12/2017 |
11. | TCTP 4.3.2 - Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã | - Các thông báo kết luận kiểm tra; - Văn bản giải trình (nếu có). | Các sở, ban, ngành kiểm tra giám sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016. | Sở, ban, ngành | Trước ngày 01/12/2017 |
12. | TCTP 4.3.3 - Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | - Các thông báo kết luận kiểm tra; - Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm…) | Sở, ban, ngành | Trước ngày 01/12/2017 |
13. | TCTP 5.1.1 - Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | - Các văn bản quy định bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; - Báo cáo của tỉnh về việc bố trí công chức theo vị trí việc làm. | - Các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh phải thực hiện đúng các quy định sau: + Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; + Bố trí công chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với từng vị trí. - 100% số cơ quan, tổ chức phải thực hiện đúng các quy định trên - Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực hiện đúng các quy định trên. Báo cáo thống kê việc bố trí công chức theo vị trí việc làm. | Sở, ban, ngành | Trước ngày 01/12/2017 |
14. | TCTP 5.1.2 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | - Các văn bản phê duyệt danh mục vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập; - Các văn bản quy định bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; - Báo cáo của tỉnh về việc bố trí viên chức theo vị trí việc làm. | - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh phải thực hiện đúng các quy định sau: + Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm; + Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; + Bố trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí. - 100% số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh phải thực hiện đúng các quy định trên. - Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng các quy định trên. Báo cáo thống kê việc bố trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng từng vị trí. | Sở, ban, ngành | Trước ngày 01/12/2017 |
15. | TCTP 5.2.1 - Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã | - Các thông báo tuyển dụng, người đủ điều kiện dự tuyển; - Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng…). | - 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện tuyển dụng công chức phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Tổng hợp các văn bản kiểm chứng theo quy định (trường hợp trong năm không tuyển dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất). | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
16. | TCTP 5.2.2 - Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | - Các thông báo tuyển dụng, người đủ điều kiện dự tuyển; - Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng…). | - 100% số đơn vị sự nghiệp thực hiện tuyển dụng viên chức phải đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Trường hợp trong năm không có đơn vị tuyển dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
17. | TCTP 5.3.2 - Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức | - Các thông báo thi/xét thăng hạng, người đủ điều kiện dự thi/xét; - Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi/xét thăng hạng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định bổ nhiệm ngạch…). | - Việc tổ chức thi/xét thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Trường hợp trong năm không tổ chức thi/xét thăng hạng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi/xét thăng hạng gần nhất. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
18. | TC 5.4 - Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương | - Các quyết định bổ nhiệm; - Văn bản giải trình (nếu có). | - Thống kê tổng số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm. - Yêu cầu 100% số lãnh đạo được bổ nhiệm đúng quy trình, tiêu chuẩn và cơ cấu số lượng theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
19. | TC 5.5 - Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức | - Văn bản hướng dẫn đánh giá, phân loại công chức, viên chức - Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức của tỉnh | Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
20. | TC 5.6 - Mức độ hoàn thành kế hoạch tinh giản biên chế trong năm | - Kế hoạch năm về tinh giản biên chế; - Báo cáo năm về kết quả tinh giản biên chế. | - Khẩn trương xây dựng, ban hành kế hoạch tinh giản biên chế năm 2017; gửi danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế đến Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính đúng thời gian quy định tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ. - Số người được phê duyệt tinh giản biên chế so với tổng số người dự kiến tinh giản biên chế theo kế hoạch đạt 100%. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
21. | TCTP 5.7.1 - Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | - Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ. | - Nội dung báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017 tỉnh An Giang (theo Quyết định số 3635/QĐ-UBND ngày 23/12/2016) phải đầy đủ theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ - Thời gian báo cáo: Trước ngày 31/01/2018. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
22. | TCTP 5.7.2 - Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh | Thực hiện các giải pháp hoàn thành 100% kế hoạch (của Quyết định số 3635/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh). | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
23. | TCTP 5.8.1 - Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ | Thực hiện các giải pháp chuẩn hóa công chức cấp xã. Phấn đấu 100% công chức xã đạt chuẩn. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
24. | TCTP 5.8.2 - Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ | Thực hiện các giải pháp chuẩn hóa cán bộ cấp xã. Phấn đấu 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
25. | TCTP 5.8.3 - Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ tổng hợp, thống kê công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp xã ở các lĩnh vực, so với tổng số cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đạt tỷ lệ từ 70% trở lên. Báo cáo kết quả bồi dưỡng có thống kê số lượng cụ thể (không tính số lượt tham gia). | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
26. | TC 8.3 - Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công | Báo cáo kết quả khảo sát người dân, tổ chức của tỉnh năm 2017 | Xây dựng và triển khai khảo sát và công bố chỉ số hài lòng (mức độ hài lòng) của người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công trên phạm vi của tỉnh theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Phấn đấu Chỉ số hài lòng đạt từ 80% trở lên. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
II | SỞ TƯ PHÁP | ||||
1. | TCTP 2.1.1 - Xây dựng VBQPPL trong năm theo danh mục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | - Báo cáo kết quả xây dựng VBQPPL; - Văn bản giải trình (nếu có). | - Các sở, ban, ngành quan tâm tham mưu UBND tỉnh hoàn thành việc ban hành các quyết định theo Danh mục đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Công văn số 448/UBND-NC ngày 23/3/2017. - Sở Tư pháp giám sát, đôn đốc các sở, ban ngành thực hiện 100% văn bản theo Danh mục ban hành năm 2017. Báo cáo thống kê kết quả thực hiện. | Sở, ban, ngành | Trước ngày 01/12/2017 |
2. | TCTP 2.1.2 - Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tư pháp. | - Ban hành văn bản hướng dẫn, triển khai Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ- CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. - Báo cáo kết quả theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy trinh xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo 100% văn bản đúng quy trình. | Sở, ban, ngành | Trước ngày 01/12/2017 |
3. | TCTP 2.2.1 - Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh | - Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật; - Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch; - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tư pháp | Đôn đốc việc hoàn thành Kế hoạch số 694/KH-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh về việc theo dõi, thi hành pháp luật năm 2017 trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo hoàn thành 100% kế hoạch. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
4. | TCTP 2.2.2 - Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh gửi Bộ Tư pháp | - Nội dung báo cáo thực hiện theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP của Chính phủ. - Thời gian báo cáo: Trước ngày 15/10/2017. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 15/10/2017 |
5. | TCTP 2.2.3 - Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | - Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật; - Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật. | 100% vấn đề phát hiện đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý (bất cập, vướng mắc, vi phạm…). | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 15/10/2017 |
6. | TCTP 2.3.1 - Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của tỉnh | - Nội dung báo cáo phải đầy đủ theo quy định tại Khoản 3, Điều 170, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ. - Thời gian báo cáo: Trước ngày 15/01/2018. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
7. | TCTP 2.3.2 - Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | - Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL - Các văn bản công bố danh mục VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực; cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới. | 100% số VBQPPL sau khi rà soát, được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
8. | TCTP 2.4.1 - Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL | Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý VBQPPL | - Nội dung báo cáo phải đầy đủ theo quy định tại Khoản 3, Điều 135, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ. - Thời gian báo cáo: Trước ngày 15/01/2018. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
9. | TCTP 2.4.2 - Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra | - Các thông báo kết luận kiểm tra; - Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với văn bản trái pháp luật. | 100% số VBQPPL trái luật phát hiện qua kiểm tra được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
10. | TCTP 3.1.1 - Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | - Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; - Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC. | - Đôn đốc việc hoàn thành Kế hoạch số 697/KH-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh về việc rà soát quy định thủ tục hành chính năm 2017. Đảm bảo hoàn thành 100% kế hoạch. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
11. | TCTP 3.1.2 - Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | - Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; - Các văn bản xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý. | 100% số TTHC có vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017. |
12. | TCTP 3.2.1 - Công bố TTHC theo quy định của Chính phủ | Các quyết định công bố thủ tục hành chính | - Các quyết định TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành. - 100% số TTHC thuộc thẩm quyền của các cấp chính quyền được công bố kịp thời trong năm. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
13. | TCTP 3.2.2 - Cập nhật TTHC và các văn bản quy định về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ. | Sở Tư pháp tham mưu việc công bố và các văn bản quy định về TTHC phải được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC chậm nhất là trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố. Đạt 100% số TTHC được cập nhật kịp thời trong năm. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
14. | TCTP 3.3.1 - Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ. | - Hướng dẫn triển khai thực hiện công khai TTHC đầy đủ thông tin (các bộ phận cấu thành TTHC), đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện đúng quy định. - Báo cáo thống kê kết quả công khai TTHC trên địa bàn tỉnh. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
15. | TCTP 3.3.2 - Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ | - Sở Tư pháp phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn triển khai việc niêm yết TTHC đầy đủ thông tin (các bộ phận cấu thành TTHC), đúng quy định trên Trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện. Đạt tỷ lệ 100% các cơ quan, đơn vị. - Báo cáo thống kê kết quả công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | Sở Thông tin và Truyền thông, sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
16. | TCTP 3.3.3 - Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ | 100% số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được công khai đẩy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
17. | TCTP 3.4.1 - Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ. | Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
18. | TCTP 3.4.2 - Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | - Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ. - Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý các PAKN. | 100% số PAKN tiếp nhận trong năm đã được xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
19. | TCTP 8.1.1 - Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (sở, ban, ngành) được thực hiện theo cơ chế một cửa | - Quyết định quy định Danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa cấp tỉnh. - Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ. | - Ban hành quy định danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đối với 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh. - Triển khai thực hiện cơ chế một cửa theo danh mục đã ban hành. | Sở, ban, ngành | Trước ngày 01/12/2017 |
20. | TCTP 8.1.2 - Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa | - Quyết định quy định Danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa cấp huyện. - Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ | - Ban hành quy định danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đối với 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh. - Triển khai thực hiện cơ chế một cửa theo danh mục đã ban hành. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
21. | TCTP 8.1.4 - Số TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông | - Quyết định ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC - Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ | - Thống kê số lượng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông hàng năm. Duy trì số lượng từ 50 TTHC trở lên. - Tiếp tục cập nhật, bổ sung, xây dựng quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
22. | TCTP 8.3.1 - Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ | - Thực hiện các giải pháp nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại từng cơ quan. - Đạt tỷ lệ 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thực hiện tiếp nhận và giải quyết đúng hạn 100% số hồ sơ TTHC. Không có cơ quan có hồ sơ trễ hạn. - Báo cáo thống kê tình hình thực hiện cơ chế một cửa tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
23. | TCTP 8.3.2 - Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ | - Thực hiện các giải pháp nâng cao trách nhiệm người đứng đầu; nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện, thị xã, thành phố. - Đạt tỷ lệ 100% UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC đúng hạn 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm. Không có đơn vị có hồ sơ trễ hạn. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
24. | TCTP 8.3.3 - Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ | - Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa đối với cấp xã. Đảm bảo 100% xã, phường, thị trấn tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trong năm đúng hạn 100%. Không có đơn vị có hồ sơ trễ hạn. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
III | SỞ TÀI CHÍNH | ||||
1. | TC 6.1 - Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính. | Sở Tài chính tham mưu triển khai thực hiện đúng quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ- CP của Chính phủ trên địa bàn tỉnh và Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
2. | TCTP 6.2.1 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính | - Sở Tài chính theo dõi, duy trì việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. - Tham mưu tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập mới thành lập. Đảm bảo 100% đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định. Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
3. | TCTP 6.2.2 - Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính | - Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh thực hiện các giải pháp tăng số đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh tự bảo đảm chi thường xuyên của năm 2017 so với số lượng của năm 2016. Báo cáo thống kê có số liệu cụ thể. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
4. | TCTP 6.2.3 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính | - Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh đủ điều kiện trong năm 2017 (quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản khác có liên quan). - Phấn đấu thực hiện số đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp so với tổng số đơn vị đủ điều kiện, đạt tỷ lệ từ 80% trở lên. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
5. | TCTP 6.2.4 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính | - Thực hiện các giải pháp đảm bảo 100% số đơn vị sự nghiệp (đã triển khai cơ chế tự chủ) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm 2017. - Báo cáo của tỉnh về kết quả thực hiện. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
IV | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | ||||
1. | TCTP 7.1.1 - Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT | Báo cáo năm về kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh | Theo dõi, thực hiện và đôn đốc hoàn thành 100% nhiệm vụ của kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin năm 2017 theo Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
2. | TCTP 7.1.2 - Xây dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh | - Đề án Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh; - Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông. | - Xây dựng, trình ban hành Đề án Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh An Giang trong năm 2017. - Triển khai, duy trì, cập nhật Đề án theo quy định. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | - Đề án ban hành trong năm 2017. - Báo cáo Trước ngày 01/12/2017 |
3. | TCTP 7.1.3 - Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Thực hiện các giải pháp nâng cao tỷ lệ số văn bản đi được phát hành dưới dạng văn bản điện tử từ 80% trở lên ở 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) so với tổng số văn bản đi phát hành trong năm 2017. Báo cáo thống kê số liệu. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
4. | TCTP 7.1.4 - Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã) | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ. | Duy trì thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản từ cấp tỉnh đến cấp xã. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
5. | TCTP 7.2.1 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Thực hiện các giải pháp nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trong năm của tất cả các dịch vụ công được triển khai cung cấp trực tuyến mức độ 3 so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm. Phấn đấu đạt tỷ lệ từ 40% trở lên. Báo cáo kết quả thực hiện nội dung này | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
6. | TCTP 7.2.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Thực hiện các giải pháp nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trong năm của tất cả các dịch vụ công được triển khai cung cấp trực tuyến mức độ 4 so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm. Phấn đấu đạt từ 30% trở lên. Báo cáo kết quả thực hiện nội dung này | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
7. | TCTP 7.2.3 - Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | - Quyết định quy định về tiếp nhận, trả kết quả TTHC qua bưu chính; - Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của các bộ, ngành liên quan. | - Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (thay thế Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/20122). - Báo cáo kết quả thực hiện hồ sơ TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | - Quyết định ban hành trong năm 2017. - Báo cáo trước ngày 01/12/2017 |
V | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ||||
1. | TCTP 7.3.1 - Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | - Các quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng; - Báo cáo của tỉnh. | - Thực hiện các giải pháp xây dựng, công bố Hệ thống quản lý chất lượng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện với 100% số cơ quan, đơn vị có quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCQG TCVN ISO 9001:2008. - Tham mưu UBND tỉnh báo cáo tình hình triển khai, công bố Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO trên địa bàn tỉnh. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
2. | TCTP 7.3.2 - Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | Các quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng | Tham mưu việc triển khai xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với UBND cấp xã. Phấn đấu đạt tỷ lệ 50% số xã, phường, thị trấn trở lên được công bố phù hợp tiêu chuẩn | UBND huyện, tx, tp và xã, phường, thị trấn | Trước ngày 01/12/2017 |
3. | TCTP 7.3.3 - Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định | Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo đúng quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với những cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng. Đảm bảo 100% số cơ quan, đơn vị đã công bố thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO năm 2017. Báo cáo kết quả thực hiện nội dung này | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
VI | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | ||||
1. | TC 1.1 - Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh | Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm đánh giá và năm trước liền kề | - Thực hiện các giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm thu hút vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. - Yêu cầu: Tổng vốn thu hút đầu tư của năm đánh giá cao hơn năm trước liền kề (tăng). | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
2. | TC 1.2 - Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm | Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm đánh giá và năm trước liền kề | - Thực hiện giải pháp như 1.1. - Yêu cầu: Số doanh nghiệp thành lập mới tăng lên so với năm trước liền kề, phấn đấu đạt từ 30% trở lên. | Sở, ban, ngành, UBND huyện, tx, tp | Trước ngày 01/12/2017 |
- 1Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2016 về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2017 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2017 Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Kế hoạch 3332/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Kế hoạch 130/KH-UBND nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2017 và những năm tiếp theo
- 8Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2017 thực hiện tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 4981/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 10Kế hoạch 162/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Luật viên chức 2010
- 6Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 7Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 9Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 14Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Quyết định 324/QĐ-UBNDD năm 2016 về Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 17Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2016 về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 19Kế hoạch 694/KH-UBND năm 2016 theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
- 20Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 21Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2017 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 22Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2017 Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 23Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 24Kế hoạch 3332/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 25Quyết định 1868/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 26Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 27Kế hoạch 130/KH-UBND nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2017 và những năm tiếp theo
- 28Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2017 thực hiện tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 29Quyết định 4981/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 30Kế hoạch 162/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
Kế hoạch 416/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trong việc nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2017
- Số hiệu: 416/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định