- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Công văn 373/BKHĐT-QLQH năm 2021 hướng dẫn về cách thức, mức độ chi tiết tích hợp quy hoạch tỉnh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/KH-UBND | Thái Bình, ngày 11 tháng 3 năm 2021 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 841/QĐ-TTg ngày 16/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 19/11/2020 của UBND tỉnh về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Văn bản số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về cách thức, mức độ chi tiết tích hợp quy hoạch tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành, địa phương trong triển khai lập quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các bước triển khai thực hiện công tác lập quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được quy định tại Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 19/11/2020 của UBND tỉnh để cơ quan được giao nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư), các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tiến hành xây dựng các nội dung quy hoạch tích hợp vào quy hoạch tỉnh; đảm bảo thời gian, tiến độ và chất lượng của quy hoạch tỉnh; đảm bảo thống nhất công tác lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh trong công tác lập quy hoạch tỉnh
- Phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện cụ thể cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan để chủ động triển khai thực hiện đảm bảo đúng kế hoạch, tiến độ đề ra theo từng ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.
2. Yêu cầu
- Quy hoạch tỉnh có nhiệm vụ định hướng phát triển, sắp xếp không gian, phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn các huyện, thành phố. Việc triển khai thực hiện công tác lập quy hoạch tỉnh phải đảm bảo tính thống nhất, chất lượng, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Việc xây dựng, lập Quy hoạch tỉnh, lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, có sự phối hợp giữa các bộ, ngành Trung ương, sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị tư vấn có liên quan, đáp ứng tiến độ kế hoạch đề ra.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương cần xác định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng cần tập trung thời gian, bố trí sắp xếp con người để tham gia tích cực, chủ động, đảm bảo hiệu quả.
II. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI
Tổ chức triển khai các nội dung lập quy hoạch tỉnh theo một số bước công việc chủ yếu sau:
1. Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh
Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 841/QĐ-TTg ngày 16/6/2020.
2. Triển khai công tác lập quy hoạch tỉnh
- Lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh.
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tài liệu phục vụ lập quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng cơ sở lập quy hoạch (Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn; Xây dựng quan điểm mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển; Xây dựng phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; xây dựng và lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội).
- Xây dựng các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh (Mức độ chi tiết tích hợp một số nội dung quy hoạch tỉnh thực hiện theo Văn bản số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
- Xử lý, tổng hợp các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
(Phân công nhiệm vụ cụ thể của các ngành, địa phương trong xây dựng các nội dung của quy hoạch tỉnh tại Phụ lục kèm theo)
3. Xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)
- Lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng ĐMC.
- Xây dựng dự thảo báo cáo ĐMC;
- Tổ chức xin ý kiến; trình cấp có thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐMC;
- Hoàn thiện ĐMC theo ý kiến tham gia của cấp có thẩm quyền; trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
4. Xin ý kiến tham gia về quy hoạch tỉnh
- Hội thảo xin ý kiến các nhà khoa học, Liên Hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật Thái Bình.
- Xin ý kiến Ủy ban MTTQ tỉnh và các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, các huyện, thành phố; các địa phương trong vùng và địa phương liền kề; các bộ, ngành Trung ương và cộng đồng dân cư trong tỉnh.
- Hội nghị xin ý kiến các chuyên gia.
- Hội nghị xin ý kiến Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh; UBND tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh...).
5. Trình Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Trung ương thẩm định quy hoạch tỉnh
6. Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh
7. Công bố quy hoạch tỉnh
8. Triển khai thực hiện quy hoạch tỉnh
(Có sơ đồ Quy trình triển khai Quy hoạch tỉnh kèm theo)
1.1. Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh (Ban Chỉ đạo): chỉ đạo việc lập quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan lập quy hoạch)
- Là cơ quan thường trực giúp Ban Chỉ đạo điều phối chung các hoạt động liên quan đến việc lập quy hoạch tỉnh; chịu trách nhiệm trước Ban chỉ đạo, UBND tỉnh về tiến độ, nội dung lập quy hoạch tỉnh.
- Là cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính trong quá trình lập quy hoạch; tổ chức theo dõi tiến độ, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh.
- Có trách nhiệm là đầu mối phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng báo cáo tổng hợp quy hoạch tỉnh; tích hợp nội dung quy hoạch của các ngành, các huyện, thành phố vào quy hoạch tỉnh và xử lý các mâu thuẫn, chồng chéo giữa nội dung quy hoạch các ngành, các huyện, thành phố báo cáo Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến và hoàn thiện quy hoạch tỉnh để báo cáo các cấp có thẩm quyền theo quy định.
1.3. Các sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh
- Có trách nhiệm căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng phát triển của ngành giai đoạn 2011-2020; trên cơ sở đó, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển thuộc lĩnh vực do ngành mình quản lý trong giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Chủ động xây dựng nội dung đề xuất phương án phát triển của ngành mình để tích hợp vào quy hoạch tỉnh, cập nhật các nội dung liên quan của quy hoạch tỉnh, quy hoạch quốc gia vào phương án quy hoạch cấp mình; trường hợp phương án phát triển của ngành cần phải xin ý kiến tham gia của Bộ, ngành Trung ương theo quy định thì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ban Chỉ đạo làm việc với Bộ, ngành Trung ương để cho ý kiến và hoàn thiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh để nghiên cứu, tích hợp vào quy hoạch tỉnh; điều chỉnh, bổ sung nội dung phương án phát triển của ngành khi có đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư và yêu cầu của Ban Chỉ đạo.
- Có trách nhiệm tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành đối với phương án quy hoạch của các huyện, thành phố; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn xử lý các mâu thuẫn về nội dung phát triển ngành trong phương án quy hoạch các huyện, thành phố.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp, đóng góp ý kiến chuyên môn của cơ quan, đơn vị đối với các dự thảo của báo cáo quy hoạch tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch tỉnh; cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ việc tổ chức xây dựng quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chất lượng và thời gian thực hiện nhiệm vụ được phân công.
1.4. UBND các huyện, thành phố
- Có trách nhiệm căn cứ Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2011-2020, đánh giá thực trạng tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương giai đoạn 2011-2020, đề xuất phương hướng, mục tiêu phát triển của địa phương trong giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trên cơ sở đó phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh xây dựng phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện trên địa bàn, tích hợp các nội dung quy hoạch cấp trên vào nội dung phương án quy hoạch cấp huyện. Cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ việc tổ chức xây dựng quy hoạch tỉnh. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn gửi các sở, ngành của tỉnh thẩm định, cho ý kiến về nội dung phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện; xem xét, xử lý các vấn đề liên huyện, tham gia ý kiến vào nội dung phương án phát triển các ngành được tích hợp vào quy hoạch tỉnh; điều chỉnh, bổ sung nội dung phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện khi có đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư và yêu cầu của Ban Chỉ đạo, nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch tỉnh;
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp, đóng góp ý kiến chuyên môn của cơ quan, đơn vị đối với các dự thảo của báo cáo quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chất lượng và thời gian thực hiện nhiệm vụ được phân công.
1.5. Đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư về tiến độ, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch.
- Xây dựng đề cương chi tiết lập quy hoạch tỉnh; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành chức năng báo cáo cấp có thẩm quyền thống nhất thông qua đề cương chi tiết trước khi triển khai thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch, cách thức phối hợp với các sở, ngành, địa phương trong quá trình lập quy hoạch (từ quá trình khảo sát, đánh giá hiện trạng; xây dựng mục tiêu, định hướng phát triển của ngành, địa phương, đến hoàn thiện phương án phát triển để tích hợp vào quy hoạch tỉnh).
- Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch vào quy hoạch tỉnh.
1.6. Các tổ chức chính trị xã hội và doanh nghiệp, người dân, các chuyên gia, các nhà khoa học... là các đối tượng được tham vấn trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
2. Nhiệm vụ cụ thể của các sở, ngành, địa phương trong triển khai thực hiện các nội dung lập quy hoạch tỉnh
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện ngay công tác lập quy hoạch sau khi lựa chọn đơn vị tư vấn, đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng, thời gian theo kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch; tổ chức tập huấn quy trình, nội dung công tác lập quy hoạch tỉnh cho các đơn vị, cá nhân có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch; định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu đối với nội dung quy hoạch phân công cho cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy hoạch và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc tích hợp các nội dung quy hoạch do các cơ quan, đơn vị đề xuất vào Quy hoạch tỉnh. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về việc tích hợp nội dung quy hoạch vào Quy hoạch tỉnh thì tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án, báo cáo Ban chỉ đạo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; thực hiện điều chỉnh phương án tích hợp nội dung quy hoạch và hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.
- Trình hồ sơ Quy hoạch tỉnh để Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng thẩm định Trung ương, Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Cục Thống kê
Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu, các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của các ngành, địa phương để phục vụ công tác xây dựng quy hoạch tỉnh.
2.3. Các sở, ngành có liên quan: Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác lập quy hoạch tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của ngành. Cụ thể:
- Sở Công Thương: Các nội dung phát triển công nghiệp, thương mại, phát triển các cụm công nghiệp, điện lực và năng lượng khác (khí, than, năng lượng gió, mặt trời...). Phối hợp cùng Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh xây dựng phương án phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Các nội dung liên quan đến phát triển nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, nông thôn; hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi, đê điều; làng nghề.
- Sở Giao thông Vận tải: Các nội dung liên quan đến phương án phát triển giao thông vận tải.
- Sở Xây dựng: Các nội dung liên quan đến phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế; bến bãi vật liệu xây dựng; nhà ở thương mại, nhà ở xã hội;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Các nội dung liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, biển, ứng phó với biến đổi khí hậu. Phối hợp với đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp: Các nội dung liên quan đến phát triển Khu kinh tế Thái Bình thành động lực phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương xây dựng phương án phát triển các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh thực hiện các nội dung liên quan đến công tác thu, chi ngân sách.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Các nội dung liên quan đến phát triển giáo dục và đào tạo.
- Sở Y tế: Các nội dung liên quan đến phát triển y tế.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Các nội dung liên quan đến công tác lao động, việc làm, đào tạo nghề, giảm nghèo, bảo trợ xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Các nội dung liên quan đến phát triển văn hóa, thể thao và du lịch.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Các nội dung liên quan đến phát triển thông tin và truyền thông.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Các nội dung liên quan đến phát triển khoa học và công nghệ.
- Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh: Các nội dung liên quan đến công tác đảm bảo quốc phòng; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng; công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch đất quốc phòng. Xác định khu vực quân sự, an ninh trong quy hoạch tỉnh.
- Công an tỉnh: Các nội dung liên quan đến công tác đảm bảo an ninh, trật tự; công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch đất an ninh. Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh xác định khu vực quân sự, an ninh trong quy hoạch tỉnh.
- Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh: Các nội dung liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ chủ quyền, đảm bảo an ninh trật tự trên khu vực biên giới biển.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Bình: Các nội dung liên quan đến phát triển hệ thống tín dụng, ngân hàng.
- Sở Nội vụ: Các nội dung liên quan đến công tác cải cách hành chính, xây dựng chính quyền
- Văn phòng UBND tỉnh: Các nội dung liên quan đến công tác đối ngoại.
- Sở Tư pháp: Các nội dung liên quan đến công tác đánh giá việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách.
- Công ty Điện lực Thái Bình: Các nội dung liên quan đến công tác quản lý, vận hành hệ thống lưới điện. Xây dựng các nội dung cơ sở lập quy hoạch tỉnh thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách. Phối hợp với Sở Công thương xây dựng nội dung đề xuất “Phương án phát triển mạng lưới cấp điện”
2.4. UBND các huyện, thành phố
Thực hiện các nội dung liên quan đến phương án quy hoạch của các huyện, thành phố trong quy hoạch tỉnh. Phối hợp với các ngành, địa phương, đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung đề xuất:
- UBND Thành phố xây dựng “Phương án phát triển thành phố Thái Bình”
- UBND huyện Đông Hưng xây dựng “Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Đông Hưng”
- UBND huyện Hưng Hà xây dựng “Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Hưng Hà”.
- UBND huyện Quỳnh Phụ xây dựng “Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Quỳnh Phụ”
- UBND huyện Kiến Xương xây dựng “Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Kiến Xương”.
- UBND huyện Vũ Thư xây dựng “Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Vũ Thư”.
- UBND huyện Tiền Hải xây dựng “Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Tiền Hải”
- UBND huyện Thái Thụy xây dựng “Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Thái Thụy”.
(Có dự kiến các nội dung cần triển khai thực hiện tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
1. Tiến độ thực hiện
1.1. Tiến độ thực hiện lập quy hoạch tỉnh
- Trước ngày 30/3/2021: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch; tổ chức tập huấn quy trình, nội dung công tác lập quy hoạch tỉnh cho các đơn vị, cá nhân có liên quan.
- Từ ngày 30/3-30/6/2021: Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê và đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh hoàn thành xây dựng nội dung phương án đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
- Từ ngày 30/6-30/7/2021: Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp cùng đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh hoàn thành công tác xử lý, tổng hợp các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư tích hợp hoàn thiện dự thảo, tổ chức các hội nghị, hội thảo xin ý kiến góp ý vào dự thảo Quy hoạch tỉnh trong tháng 8-9/2021 và báo cáo UBND tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy trong tháng 10/2021, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh vào tháng 11/2021; tổng hợp ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ Quy hoạch tỉnh, trình Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Trung ương vào tháng 12 năm 2021; trình HĐND tỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh vào tháng quý I/2022.
- Công bố quy hoạch tỉnh vào tháng 4/2022.
1.2. Tiến độ lập Báo cáo Môi trường chiến lược (ĐMC): Từ tháng 03/2021 - tháng 12/2021.
- Lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng ĐMC: Từ tháng 02- tháng 3/2021
- Xây dựng dự thảo báo cáo ĐMC: Từ tháng 3-tháng 10/2021
- Báo cáo UBND tỉnh; trình cấp có thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐMC: Từ tháng 10-tháng 11/2021
- Hoàn thiện ĐMC theo ý kiến thẩm định của các cấp có thẩm quyền, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt: Tháng 12/2021.
2. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
2.1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu của Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các đơn vị tư vấn khẩn trương chỉ đạo tổ chức triển khai, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; thành lập Tổ chuyên trách, giúp việc Thủ trưởng cơ quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng quy hoạch tỉnh; xây dựng kế hoạch, tiến độ thực hiện và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi. Đồng thời, định kỳ hàng tháng (trước ngày 20 hàng tháng) báo cáo tiến độ thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố định kỳ trước ngày 25 hàng tháng báo cáo tiến độ lập quy hoạch tỉnh với Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh; kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai lập quy hoạch tỉnh hoặc báo cáo Ban Chỉ đạo để cho ý kiến chỉ đạo giải quyết, đảm bảo tiến độ, chất lượng của quy hoạch tỉnh.
Sau khi lựa chọn được đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp cùng đơn vị tư vấn và các chuyên gia trong lĩnh vực lập quy hoạch tỉnh, tổ chức đợt tập huấn về quy trình, kĩ năng, nghiệp vụ cần thiết trong quá trình triển khai lập quy hoạch tỉnh cho các sở, ngành, địa phương, đảm bảo hiệu quả của công tác lập quy hoạch tỉnh.
3. Kinh phí tổ chức lập quy hoạch tỉnh: Thực hiện theo Quyết định số 2916/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt dự toán kinh phí lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch này, nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho hợp, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh để xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH LẬP QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh)
* Đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh chủ trì phối hợp cùng các sở, ngành, UBND các huyện Thành phố trong tất cả các bước công việc triển khai nhiệm vụ của ngành, địa phương, đảm bảo chất lượng sản phẩm quy hoạch
NỘI DUNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh)
ĐƠN VỊ: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Đánh giá các yếu tố tác động đến phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011- 2020 của tỉnh;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực;
Phân tích, đánh giá việc ban hành và thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
Thực trạng đầu tư vào tỉnh giai đoạn 2011-2020;
Phát triển kết cấu hạ tầng: Giao thông, điện, nước, hạ tầng xã hội...
Công tác bảo vệ môi trường;
Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội;
- Tổng hợp, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân;
- Tổng hợp, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (phân tích SWOT).
- Dự báo triển vọng,quan điểm, mục tiêu, phương án phát triển tỉnh giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Xác định quan điểm, mục tiêu phát triển thời kỳ quy hoạch
Về quan điểm phát triển
Về mục tiêu phát triển (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể về kinh tế, xã hội, môi trường, không gian, kết cấu hạ tầng, đảm bảo quốc phòng, an ninh...)
- Về phân bố không gian phát triển
Xác định phương án phân bố không gian
Phương án phát triển không gian tổng thể
Phương án phát triển không gian đô thị, nông thôn; phương án phân bố không gian các ngành, lĩnh vực, các khu chức năng
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng: Giao thông, đô thị, thủy lợi, công nghiệp, dịch vụ, cấp, thoát nước, điện...
- Đề xuất danh mục các dự án ưu tiên phát triển
Các dự án đầu tư công
Thực hiện cung cấp thông tin, số liệu theo các nội dung sau:
- Tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; quy mô giá trị sản xuất các ngành, phân ngành, theo địa bàn các huyện, thành phố; quy mô tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội (chia theo ngành, lĩnh vực, địa bàn các huyện, thành phố).., giai đoạn 2011-2020 để phục vụ đánh giá hiện trạng phát triển của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn, các sở, ngành, địa phương xây dựng các phương án, kịch bản phát triển; xác định các mục tiêu phát triển của tỉnh thời kỳ quy hoạch.
- Cung cấp số liệu, chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội để phục vụ cho công tác lập phương án phát triển của các huyện, thành phố và các sở, ngành.
- Phối hợp rà soát, kiểm tra hệ thống số liệu được xây dựng trong phương án phát triển của các sở, ngành, các huyện, thành phố.
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
I. Thực trạng phát triển ngành giai đoạn 2011-2020
1. Công nghiệp
1.1. Về phát triển các ngành công nghiệp
- Đánh giá thực trạng sản xuất công nghiệp của tỉnh, như: Số lượng cơ sở, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp; giá trị SXCN; cơ cấu các ngành công nghiệp; các sản phẩm chủ yếu; lao động trong ngành công nghiệp; hiệu quả sử dụng đất...
- Đánh giá thực trạng phát triển một số ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh: Quy mô và tốc độ tăng trưởng bình quân GTSX; các sản phẩm chủ yếu; kim ngạch xuất khẩu; trình độ công nghệ; mức độ ô nhiễm.... từng ngành công nghiệp chủ lực (Sản xuất sản phẩm điện tử, linh kiện, may mặc, hoá chất và các sản phẩm hoá chất...).
- Đánh giá về phát triển công nghiệp gắn với phát triển đô thị và dịch vụ, thương mại và nông nghiệp.
1.2. Về phát triển các cụm công nghiệp (CCN)
- Đánh giá về công tác quy hoạch các cụm công nghiệp: Số lượng, chất lượng, năng lực nhà đầu tư hạ tầng CCN; giải phóng mặt bằng CCN...
- Đánh giá thực trạng phát triển từng CCN ở một số nội dung: Diện tích (ha); kết quả thu hút đầu tư từng khu (số dự án, số vốn đăng ký, vốn giải ngân, suất đầu tư/ha - chia theo FDI, DDI), tỷ lệ lấp đầy (từ khi thành lập đến năm 2010, 2011-2015, 2016-2020).
Đánh giá về đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (san nền, đường giao thông, xử lý nước thải, hệ thống thoát nước thải, hạ tầng điện; nhà ở, thương mại, dịch vụ công cộng...).
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp trong tỉnh với vùng và với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh.
2. Thương mại, dịch vụ
2.1. Kết quả hoạt động thương mại, dịch vụ
Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thương mại ở một số nội dung: Tăng trưởng VA ngành dịch vụ; cơ cấu ngành; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng; về xuất - nhập khẩu hàng hóa (kim ngạch xuất khẩu, cơ cấu kinh ngạch xuất khẩu, thị trường xuất khẩu...).
2.2. Hạ tầng thương mại, dịch vụ
- Hiện trạng kết cấu hạ tầng thương mại: Siêu thị, chợ, trung tâm thương mại; tổng kho thương mại; trung tâm dịch vụ logistics, ...; đánh giá sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng thương mại trong tỉnh với vùng và cả nước và với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá hiện trạng hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt;
3. Về phát triển kết cấu hạ tầng điện lực, năng lượng
- Hiện trạng kết cấu hạ tầng cấp điện của toàn tỉnh, của từng huyện, thành phố và của các đô thị và khu vực nông thôn ở một số nội dung: Điện năng thương phẩm và tốc độ tăng trưởng bình quân đầu người, hệ thống lưới điện 220kV và 110kV, các trạm biến áp 110kV,...
- Đánh giá sự liên kết, tính đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng cấp điện trong tỉnh với vùng, cả nước và với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh.
4. Về phát triển làng nghề giai đoạn 2011-2018
Đánh giá thực trạng phát triển làng nghề giai đoạn 2011 -2018
5. Đánh giá chung
5.1. Những thành tựu nổi bật
- Về phát triển công nghiệp;
- Về phát triển thương mại, dịch vụ;
- Về phát triển hạ tầng điện lực, năng lượng;
5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
- Về phát triển công nghiệp;
- Về phát triển thương mại, dịch vụ;
- Về phát triển hạ tầng điện lực, năng lượng;
II. Dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành trong thời gian quy hoạch
1. 1. Những nhân tố trong nước
1.2. Nhũng nhân tố của khu vực, thế giới và tác động hội nhập kinh tế
2. Dự báo nhu cầu phát triển
2.1. Về phát triển công nghiệp
- Về phát triển các ngành công nghiệp của tỉnh
Dự báo khả năng, tiềm năng của tỉnh trong phát triển một số ngành công nghiệp
Dự báo nhu cầu phát triển và khả năng cạnh tranh của các ngành, sản phẩm công nghiệp chủ yếu.
- Về phương án phát triển các cụm công nghiệp
Dự báo nhu cầu và khả năng thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (phân tích, đánh giá khả năng hình thành các cụm công nghiệp, phân chia theo giai đoạn);
Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với các CCN (quy mô, công nghệ và địa bàn phân bố...).
Xác định nhu cầu để mở rộng không gian phát triển cụm công nghiệp.
2.2. Về phát triển thương mại, dịch vụ
Dự báo tình hình, các yếu tố tác động và khả năng phát triển hoạt động thương mại của tỉnh. Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng thương mại.
Dự báo nhu cầu phát triển hạ tầng thương mại (về quy mô, công nghệ, địa bàn phân bố...); xác định yêu cầu của phát triển đối với một số ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn; ngành dịch vụ có xu hướng phát triển mạnh trong thời kỳ quy hoạch. Hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên nén (CNG) và khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG).
Dự báo sự hình thành một số loại hình hạ tầng thương mại mới trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
2.3. Về phát triển kết cấu hạ tầng điện lực, năng lượng
Dự báo nhu cầu điện của toàn tỉnh và từng huyện, thành phố và cho từng ngành, lĩnh vực (công nghiệp - xây dựng; nông, lâm thủy sản; các ngành dịch vụ; tiêu dùng dân cư...) đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050: Công suất cực đại (MW), điện thương phẩm (kWh), điện năng thương phẩm bình quân đầu người, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm.
Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng năng lượng, cấp điện của toàn tỉnh và của từng huyện, thành phố.
III. Đề xuất nội dung phương án phát triển ngành công thương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Quan điểm, mục tiêu
1.1. Quan điểm phát triển
1.2. Mục tiêu
Xác định các quan điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển công nghiệp; CCN, làng nghề; thương mại, dịch vụ; điện lực, năng lượng (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể).
2. Định hướng phát triển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
2.1. Công nghiệp
- Về ngành công nghiệp:
Xác định ưu tiên phát triển toàn ngành công nghiệp và từng ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh về quy mô và tăng trưởng GTSX, chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP), năng suất lao động...
Xác định một số ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh và định hướng phát triển các ngành công nghiệp này.
- Về cụm công nghiệp:
Xác định sẽ tập trung phát triển, thu hút đầu tư các cụm công nghiệp nào trong thời gian tới.
Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (giao thông, cấp điện, thoát nước, cấp nước sạch, thu gom, quản lý chất thải, xử lý nước thải...).
Xác định các chỉ tiêu, căn cứ, định mức để xác định quy mô đầu tư các cụm công nghiệp trên địa bàn giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Xác định quy hoạch từng cụm công nghiệp cụ thể: Xác định căn cứ lựa chọn (vị trí, quy mô); hình thức đầu tư; xác định cụ thể ranh giới vị trí (bao gồm cả trên bản đồ không gian), quy mô (ha) và nhu cầu sử dụng đất công nghiệp; phân chia nhu cầu đầu tư theo từng giai đoạn.
2.2. Về điện lực, năng lượng
Xác định các chỉ tiêu, căn cứ, định mức để xác định quy mô đầu tư trên địa bàn giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2.3. Thương mại, dịch vụ
- Xác định phương hướng phát triển các hoạt động thương mại.
- Hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên nén (CNG) và khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), hạ tầng logistics, trung tâm hội chợ triển lãm: Xác định các chỉ tiêu, căn cứ, định mức để xác định quy mô đầu tư trên địa bàn giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Quy hoạch không gian, cơ sở hạ tầng
3.1. Không gian phát triển công nghiệp
- Về ngành công nghiệp:
Phương án sắp xếp và tổ chức không gian phát triển từng ngành công nghiệp, trong đó có bố trí không gian các cụm ngành sản xuất, các công trình, dự án công nghiệp quan trọng đã được xác định (hoặc dự kiến đưa vào quy hoạch) ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh;
- Mạng lưới, không gian các CCN:
Xác định mạng lưới, không gian bố trí các CCN trên địa bàn tỉnh.
Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các CCN trên địa bàn tỉnh (giao thông, cấp điện, thoát nước, cấp nước sạch, thu gom xử lý chất thải, nước thải, nhà ở công nhân... cho từng CCN....).
Xác định quy hoạch từng CCN cụ thể: Xác định căn cứ lựa chọn CCN (vị trí, quy mô); hình thức đầu tư; xác định cụ thể ranh giới vị trí CCN (bao gồm cả trên bản đồ không gian), quy mô (ha) và nhu cầu sử dụng đất công nghiệp; phân chia nhu cầu đầu tư theo từng giai đoạn; cung cấp quy hoạch CCN đã chuẩn bị (nếu có);
- Điện lực, năng lượng
Xác định phát triển điện lực, năng lượng gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của từng địa phương trong tỉnh; đặc biệt là gắn với phương hướng, không gian phát triển công nghiệp, CCN của tỉnh, bao gồm:
Quy hoạch phát triển các nguồn điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh;
Quy hoạch các nguồn trạm biến áp 220kV, 550kV cấp điện cho tỉnh;
Quy hoạch phát triển lưới điện 500kV, 220kV, 110kV; Quy hoạch các đường dây trung áp chính cần đầu tư xây dựng;
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình điện;
3.2. Không gian phát triển dịch vụ thương mại
- Bố trí không gian, hạ tầng dịch vụ thương mại (siêu thị, chợ ...).
- Hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên nén (CNG) và khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG): Cập nhật quy hoạch quốc gia và quy hoạch hạ tầng cấp tỉnh quản lý (nếu có).
IV. Giải pháp thực hiện
ĐƠN VỊ: SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
A. VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. Thực trạng ngành nông nghiệp (2011 - 2020)
1. Tình hình sản xuất
Đánh giá thực trạng phát triển toàn ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản và từng tiêu ngành (trồng trọt, chăn nuôi, diêm nghiệp, thủy sản và lâm nghiệp) ở một số nội dung chủ yếu: Đánh giá tổng quan chung, trình độ khoa học - công nghệ, hệ thống cơ sở hạ tầng, thị trường và kênh tiêu thụ nông sản…, cụ thể:
- Đánh giá tổng quan chung: (i) Quy mô GTSX và tăng trưởng GTSX; chuyển dịch cơ cấu; năng suất và tăng trưởng năng suất; đóng góp của ngành vào nền kinh tế của tỉnh..; (ii) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông, lâm nghiệp và thủy sản của toàn tỉnh và của các địa phương trọng điểm về nông nghiệp; Tình hình thực hiện các chương trình, dự án và các chính sách liên quan đến phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản...
- Đánh giá trình độ khoa học - công nghệ trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Hiện trạng về quy trình sản xuất và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp (sản xuất giống, kỹ thuật, phân bón, công tác thú y, thức ăn chăn nuôi, hệ thống sản xuất và tình hình quản lý giống vật nuôi...); tình hình phát triển công nghiệp chế biến, thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh...
- Đánh giá các Chương trình phát triển SXNN hàng hóa tập trung gắn với nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2011-2015; Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh và định hướng phát triển của các huyện, thành phố; định hướng phát triển vùng; phân bố không gian; các giải pháp thực hiện cho các vùng chuyên canh sản xuất tập trung.
- Đánh giá thực trạng phát triển làng nghề (phối hợp với Sở Công thương để đánh giá thực trạng phát triển làng nghề giai đoạn 2011-2018).
- Đánh giá về quy mô và cơ cấu sản phẩm theo từng loại cây trồng, vật nuôi, diện tích rừng, tỷ lệ độ che phủ rừng, tình hình phát triển thủy sản:
1.1. Nông nghiệp
- Trồng trọt: Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng chính; Xu hướng biến động diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng giai đoạn 2011- 2020 và phân tích nguyên nhân; Các vùng cây trồng hàng hóa tập trung, đánh giá chung hiệu quả và tiềm năng phát triển.
- Chăn nuôi: Tổng đàn, sản lượng các loại vật nuôi chính; xu hướng biến động tổng đàn và sản lượng các loại vật nuôi giai đoạn 2011-2020 và phân tích nguyên nhân; các vùng chăn nuôi hàng hóa tập trung, đánh giá chung hiệu quả và tiềm năng phát triển.
1.2. Thủy sản: Đánh giá đầy đủ các nguồn lợi thủy sản. Tiềm năng diện tích có thể nuôi trồng thủy sản các loại.
1.3. Lâm nghiệp: Đánh giá hiện trạng và diễn biến tài nguyên rừng về độ che phủ rừng, thảm thực vật, hệ động vật, cây dược liệu, vai trò phòng hộ, bảo tồn thiên nhiên, du lịch sinh thái...
1.4. Diêm nghiệp:
2. Chế biến, bảo quản và dịch vụ nông nghiệp
- Chế biến, bảo quản nông lâm sản: tên, địa điểm, quy mô từng cơ sở chế biến…, chế biến thủ công, sơ chế hộ gia đình...
- Thực trạng dịch vụ sản xuất nông nghiệp: Đánh giá thực trạng dịch vụ sản xuất nông nghiệp: Dịch vụ kỹ thuật nông - lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ khuyến nông: dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật; các dịch vụ khác....
3. Tổ chức quản lý sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Tình hình về tổ chức hợp tác xã; Tình hình về phát triển kinh tế trang trại (đánh giá về số lượng, quy mô, phương thức, nội dung hoạt động và kết quả hoạt động); Tình hình phát triển kinh tế hộ gia đình, các mô hình hộ làm kinh tế giỏi.
4. Tổng hợp đánh giá tác động của các chính sách đến phát triển nông nghiệp của tỉnh trong thời gian qua: việc thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp; đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn; việc thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn; các chính sách hiện hành về phát triển nông nghiệp đang được áp dụng. Đánh giá những mặt tích cực, hạn chế của các chính sách tác động đến phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh trong những năm qua.
5. Hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng: Thống kê, đánh giá hiện trạng kết cấu hạ tầng, dịch vụ sản xuất nông nghiệp (hệ thống chuồng trại, cơ sở bảo quản, chế biến nông sản...), trạm, trại kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống thủy lợi....
6. Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
7. Đánh giá chung nông nghiệp của tỉnh 2011-2020
Tổng kết những thuận lợi, khó khăn, thách thức và nguyên nhân: (i) Tổng kết những thuận lợi, lợi thế cho phát triển trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản và diêm nghiệp (các điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, doanh nghiệp lớn quan tâm đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao....); (ii) Những khó khăn và thách thức (quy mô hộ, đất đai phân tán, nhỏ lẻ... khó khăn triển khai dự án nông, lâm nghiệp và thủy sản; (iii) Dự báo phát triển một số sản phẩm chủ lực của tỉnh hướng tới quy mô sản xuất hàng hóa có chất lượng cao; (iv) Khảo sát, luận chứng đề xuất phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh; phát triển hệ thống thủy lợi; hệ thống đê điều, hồ đập, trạm nghiệp công nghệ cao); hạ tầng thủy lợi chưa hoàn chỉnh...; (iii) Nguyên nhân.
II. Dự báo xu thế phát triển ngành nông nghiệp
- Phân tích, dự báo một số nhân tố tác động đến phát triển nông, lâm nghiệp.
- Xác định một số sản phẩm nông nghiệp có tiềm năng, triển vọng phát triển trong những năm tới: (i) Dự báo yêu cầu của Cách mạng công nghiệp 4.0 đến sự thay đổi hình thức tổ chức sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo mô hình nông nghiệp ứng dụng CNC (quy mô vùng sản xuất, sự tham gia của doanh nghiệp, trình độ sản xuất....); (ii) Dự báo yêu cầu về sự phát triển kinh tế, xã hội và đô thị đến phát bơm... đáp ứng phòng chống thiên tai.
III. Đề xuất nội dung phương án phát triển ngành nông nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Quan điểm
Phát triển toàn diện kinh tế nông nghiệp nông thôn trong đó phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung. Định hướng phát triển sản xuất hàng hóa theo tiểu vùng nông nghiệp để phát huy đặc điểm thế mạnh từng vùng.
2. Mục tiêu sản xuất nông nghiệp qua từng giai đoạn
- Xác định mục tiêu phát triển ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản và từng tiểu ngành (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp) về quy mô và tăng trưởng GTSX, năng suất lao động...
- Xác định một số nông sản quy mô sản xuất hàng hóa và chủ lực của tỉnh và định hướng phát triển các nông sản này.
- Phát triển lâm nghiệp đảm bảo vai trò phòng hộ giảm nhẹ thiên tai, bảo tồn đa dạng sinh học.
3. Phương án phát triển các ngành sản xuất nông nghiệp thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Quy hoạch ngành trồng trọt; ngành chăn nuôi; ngành thủy sản; quy hoạch ngành lâm nghiệp và bảo tồn thiên nhiên.
- Xây dựng phương án phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, bảo tồn thiên nhiên và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu xác định phương hướng phát triển các vùng nông nghiệp tập trung chuyên canh ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển nông nghiệp hữu cơ.
- Phương hướng sắp xếp, tổ chức không gian phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản, trong đó tập trung xác định: (i) Địa điểm, quy mô diện tích, các loại nông sản chủ lực...cho từng huyện, thành phố; (ii) Xác định, đề xuất phát triển một số khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh...
- Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản theo phương án tổ chức không gian phát triển ngành đã chọn (giao thông, thủy lợi, cấp điện...).
- Định hướng sử dụng đất phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản.
4. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Ngành nghề nông nghiệp nông thôn; Quy hoạch phát triển ngành chế biến nông lâm sản.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ kinh tế nông nghiệp: Hệ thống thủy lợi (cung cấp nước tưới và tiêu úng, thoát lũ); cấp nước sinh hoạt nông thôn.
- Hệ thống dịch vụ nông nghiệp: Dịch vụ giống cây trồng vật nuôi; Dịch vụ chế biến, tiêu thụ các loại sản phẩm ở nông thôn.
5. Phương án phát triển làng nghề thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
6. Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
7. Đề xuất các dự án ưu tiên
Xây dựng danh mục các công trình, dự án ưu tiên đầu tư có tính toán cân đối nguồn vốn để bảo đảm thực hiện, trong đó có chia ra các giai đoạn 5 năm
IV. Các giải pháp và tổ chức thực hiện
I. Các giải pháp
- Tổ chức sản xuất và phát triển nguồn nhân lực
- Quản lý sử dụng đất nông nghiệp
- Giải pháp về chính sách
- Giải pháp khoa học công nghệ và thị trường
- Giải pháp về cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
- Giải pháp về vốn đầu tư
B. Xây dựng phương án phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển thủy lợi, kết cấu hạ tầng cấp nước sạch khu vực nông thôn:
I. Đánh giá thực trạng hệ thống công trình đê điều, phòng chống thiên tai, thủy lợi và nước sạch nông thôn
1. Hệ thống công trình thủy lợi.
2. Hệ thống đê điều và phòng chống thiên tai.
3. Hệ thống công trình nước sạch nông thôn.
4. Đặc điểm địa lý, tự nhiên: Địa hình, sông ngòi, thủy văn, mực nước, dòng chảy, tình hình thiên tai.
5. Đánh giá chung về hiện trạng công tác phòng chống thiên tai.
6. Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi...
7. Tổng hợp, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
II. Mục tiêu và nội dung Phương án phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển thủy lợi; kết cấu hạ tầng cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến phòng, chống thiên tai và thủy lợi; kết cấu hạ tầng cấp nước sạch khu vực nông thôn trong thời kỳ quy hoạch
- Dự báo xu thế phát triển, xu thế nguồn nước, tác động của xu thế phát triển và xu thế nguồn nước đến hoạt động phòng, chống thiên tai và thủy lợi;
- Dự báo nhu cầu về thủy lợi và tạo nguồn cấp nước theo các khu vực trong tỉnh và nhu cầu sắp xếp, bố trí phát triển mạng lưới công trình thủy lợi, tạo nguồn cấp nước trên địa bàn có tính đến phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng.
- Dự báo các tác động (biến đổi khí hậu, kịch bản phát triển, nguồn nước, khoa học - công nghệ, các công trình thủy điện...) đến tính bền vững của kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi.
- Dự báo các tác động (biến đổi khí hậu, kịch bản phát triển, nguồn nước, khoa học - công nghệ...) đến tính bền vững của kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước.
- Dự báo về sắp xếp ổn định dân cư do ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ và biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ
2.1. Mục tiêu
- Về thủy lợi
- Về phòng chống thiên tai
- Về di dân, tái định cư
- Về nước sạch nông thôn
- Về đê điều
2.2. Nhiệm vụ
3. Nội dung Phương án phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi và phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; kết cấu hạ tầng cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Phương án phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Phương án phát triển thủy lợi.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng cấp nước sạch khu vực nông thôn.
III. Danh mục dự án quan trọng, dự án ưu tiên đầu tư thuộc lĩnh vực đê điều; phòng, chống thiên tai và thủy lợi, nước sạch khu vực nông thôn thứ tự ưu tiên thực hiện:
1. Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư thuộc lĩnh vực đê điều; phòng, chống thiên tai và thủy lợi, nước sạch khu vực nông thôn trong thời kỳ quy hoạch.
2. Luận chứng xây dựng danh mục các công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai quy mô liên vùng, liên tỉnh, công trình quy mô lớn; dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
IV. Các giải pháp thực hiện Phương án phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi và phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, kết cấu hạ tầng cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh
1. Giải pháp về công trình.
2. Giải pháp phi công trình:
3. Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư.
4. Giải pháp về cơ chế, chính sách.
5. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;
6. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
7. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
ĐƠN VỊ: SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Thực hiện xây dựng Phương án phát triển hạ tầng giao thông để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
I. Thực trạng về hạ tầng giao thông vận tải (giai đoạn 2011-2020)
1. Về hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông.
- Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông, gồm:
Đường bộ (cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh từng tuyến, cụ thể điểm đầu, điểm cuối, chiều dài, quy mô cấp kỹ thuật, kết cấu mặt đường, tình trạng, số lượng cầu, số lượng cầu yếu...); Hiện trạng bến bãi đường bộ (bến xe khách, trạm dừng nghỉ, bãi đỗ xe..) Giao thông nông thôn.
Đường thủy nội địa gồm: Các tuyến sông; hệ thống cảng (Cảng do Trung ương quản lý; Cảng chuyên dùng); Bến thủy nội địa (Bến bốc xếp hàng hóa; Bến khách ngang sông).
Hạ tầng logistics của toàn tỉnh ở một số nội dung: Mạng lưới, mật độ, chất lượng mạng lưới giao thông, đặc biệt là các trục giao thông chính mang tính kết nối liên vùng, liên tỉnh; kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh, hạ tầng logistics (bến xe, bãi đỗ...), khả năng đáp ứng của hệ thống giao thông cho phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là hạ tầng logistics để tận dụng vị trí là “cửa ngõ kép”.
2. Hiện trạng vận tải:
- Hiện trạng Phương tiện vận tải (Phương tiện đường bộ, Phương tiện đường thủy).
- Khai thác vận tải (Vận tải đường bộ; Khối lượng vận tải đường thủy).
3. Công nghiệp và dịch vụ sửa chữa (Đường bộ, Đường thủy nội địa).
4. Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới, đào tạo và sát hạch lái xe:
5. Trật tự an toàn giao thông:
6. Đánh giá hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải:
- Đánh giá sự liên kết, tính đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng logistics trong tỉnh với vùng, cả nước và quốc tế và với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh.
- Thực trạng về huy động nguồn lực đầu tư và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt).
- Đánh giá những cơ hội, khó khăn, thách thức trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng logicstics trong thời kỳ quy hoạch.
- Đánh giá chung phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải.
II. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch phát triển giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
- Về mạng lưới giao thông đường bộ
- Về mạng lưới giao thông đường thủy.
- Vận tải và phương tiện vận tải đường bộ.
- Vận tải đường thủy.
- Các nội dung khác của quy hoạch.
- Đánh giá chung hiện trạng: Những thành tựu nổi bật; những khó khăn, tồn tại, bất cập và thách thức (SWOT) đối với phát triển hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa của tỉnh.
Xác định được những điểm nghẽn; nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại trong thời gian qua; đồng thời rút ra bài học kinh nghiệm cho giai đoạn tới.
III. Dự báo phát triển và nhu cầu vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Dự báo nhu cầu vận tải hành khách và hàng hóa theo phương thức vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa);
2. Dự báo phát triển phương tiện giao thông đường bộ (số lượng ô tô, mô tô...), phương tiện giao thông đường thủy, đường sắt; đường hàng không (nếu có).
3. Dự báo lưu lượng, mật độ lượng giao thông trên các tuyến chính (đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt).
4. Dự báo, phân tích, đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong phát triển hệ thống hạ tầng giao thông vận tải.
IV. Đề xuất nội dung phương án phát triển hạ tầng giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1. Quan điểm phát triển, Mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt; vận tải và phương tiện; Đào tạo, sát hạch lái xe, đăng kiểm xe cơ giới; Công nghiệp GTVT) đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050).
- Quan điểm phát triển:
- Mục tiêu phát triển (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể):
Cần đưa ra phương hướng, ý tưởng phát triển hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt nhằm mục tiêu gì? Đối với đường cao tốc hoàn thiện những đoạn nào, Đường quốc lộ trên địa bàn tỉnh đầu tư những đoạn tuyến nào, đến năm 2030 hạ tầng đường bộ và hạ tầng đường thủy nội địa sẽ hoàn chỉnh, từng bước hiện đại hóa kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ra sao.
2. Xác định phương hướng phát triển hạ tầng giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Định hướng phân bố không gian phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; xác định quy mô, mạng lưới đường, luồng, tuyến của hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và hạ tầng logistics cho toàn tỉnh và từng huyện, thành phố.
- Định hướng kết nối giữa các phương thức vận tải, giữa hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong tỉnh với vùng trọng điểm kinh tế phía Bắc,vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước; kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải với hệ thống đô thị và nông thôn, hệ thống cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi, hệ thống du lịch và các hệ thống kết cấu hạ tầng khác.
- Định hướng phân bổ, bố trí sử dụng đất cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và hạ tầng logistics.
- Cập nhật và xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, cấp vùng (theo quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch ngành cấp quốc gia) và của tỉnh theo thứ tự ưu tiên.
3. Quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông vận tải đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
3.1. Dự báo nhu cầu phát triển, kết nối mạng lưới giao thông đối với các khu vực trong tỉnh (đặc biệt là các khu vực động lực tăng trưởng, trọng điểm kinh tế, khu vực khó khăn), giữa tỉnh với bên ngoài và liên kết vùng của tỉnh có tỉnh đến các dự án có trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh và khu vực xung quanh tỉnh.
3.2. Xây dựng phương án phát triển mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 có tính đến thời kỳ xa hơn đến năm 2050. Xác định: mục tiêu, chỉ tiêu và định hướng phát triển mạng lưới giao thông đường bộ bao gồm:
- Quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt
Về đường bộ (cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh): Nêu cụ thể từng tuyến (điểm đầu, điểm cuối, chiều dài, quy mô...), có luận chứng cụ thể.
Về đường thủy nội địa (luồng tuyến, cảng, bến bãi...)
- Quy hoạch phát triển vận tải và phương tiện; Đào tạo, sát hạch lái xe, đăng kiểm xe cơ giới; Công nghiệp GTVT.
4. Đề xuất nhu cầu quỹ đất, nguồn vốn và các giải pháp chủ yếu phát triển hạ tầng giao thông vận tải:
- Quỹ đất sử dụng cho phát triển hạ tầng giao thông vận tải
- Nhu cầu vốn đầu tư
- Tập trung nghiên cứu các giải pháp về: Cơ chế, chính sách; về huy động vốn đầu tư; về khoa học công nghệ; về phát triển nguồn nhân lực; về hợp tác quốc tế; về khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển giao thông vận tải;….
5. Đề xuất các danh mục dự án ưu tiên đầu tư và nhu cầu sử dụng đất bố trí cho các công trình dự án thời kỳ 2021-2030.
- Đề xuất các danh mục dự án ưu tiên đầu tư;
- Xác định nhu cầu sử dụng đất bố trí cho các công trình dự án.
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
A. Phương án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (bao gồm hệ thống đô thị cấp tỉnh, liên huyện, định hướng bố trí đô thị trên địa bàn huyện)
I. Thực trạng hệ thống đô thị tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
- Thực trạng mối liên hệ vùng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, phát triển đô thị.
- Tỷ lệ đô thị hóa, tốc độ đô thị hóa và quy mô dân số đô thị, mức độ mở rộng đô thị, chất lượng đô thị, thực trạng quản lý đô thị.
- Đánh giá tính gắn kết giữa hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh với các hạ tầng khác, vai trò của hệ thống đô thị trong phát triển kinh tế - xã hội. Đánh giá sự liên kết giữa phát triển đô thị và phát triển các khu vực nông thôn.
II. Các tiền đề và dự báo phát triển
- Dự báo quy mô dân số đô thị.
- Dự báo đất xây dựng đô thị, dự kiến những khu vực có khả năng hình thành đô thị, điểm dân cư tập trung.
III. Phương án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Phương án phát triển:
1.1. Phương án phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh:
a) Cập nhật các đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh.
b) Xác định yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đối với hệ thống đô thị của tỉnh.
c) Phân tích rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu đối với hệ thống đô thị của tỉnh.
d) Xác định phương án phát triển hệ thống đô thị của tỉnh:
- Xác định các chỉ tiêu dự báo, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật về phát triển đô thị của tỉnh;
- Đề xuất mô hình, cấu trúc hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh;
- Định hướng nâng cấp các đô thị hiện có và hình thành các đô thị mới trên địa bàn tỉnh.
1.2. Định hướng bố trí sử dụng đất phát triển hệ thống đô thị:
a) Xác định các khu vực dành cho mục tiêu phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn (2021-2025 và 2026-2030) trong thời kỳ quy hoạch.
b) Xác định các tiêu chuẩn lựa chọn, khai thác quỹ đất cho phát triển đô thị và điểm dân cư đảm bảo nguyên tắc khai thác và sử dụng tài nguyên đất có hiệu quả.
1.4. Danh mục dự án quan trọng cấp tỉnh cần ưu tiên đầu tư để phát triển hệ thống đô thị: tên dự án, dự kiến tổng mức đầu tư, thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
1.5. Giải pháp thực hiện nội dung đề xuất.
1.6. Báo cáo thuyết minh nội dung đề xuất.
1.7. Thể hiện nội dung đề xuất trên bản đồ.
B. Phương án phát triển hệ thống bến bãi kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh
I. Thực trạng
- Đánh giá thực trạng hệ thống bến bãi kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020
II. Phương án sắp xếp, bố trí hệ thống bến bãi kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Dự báo nhu cầu;
- Xây dựng phương án phát triển hệ thống hệ thống bến bãi kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; xác định: mục tiêu, chỉ tiêu, định mức và định hướng phát triển, phân bố các khu vực bến bãi; dự báo, phân tích đánh giá tác động môi trường của phương án quy hoạch; nhu cầu vốn đầu tư.
III. Đề xuất các giải pháp thực hiện
C. Phương án quy hoạch nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp mua, thuê mua
I. Thực trạng
- Đánh giá thực trạng tình hình nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020
II. Phương án quy hoạch nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp mua, thuê mua trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Dự báo nhu cầu;
- Xây dựng phương án phát triển nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; xác định: mục tiêu, chỉ tiêu, định mức và định hướng phát triển; dự báo, phân tích đánh giá tác động môi trường của phương án quy hoạch; nhu cầu vốn đầu tư.
D. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện:
1. Xác định phạm vi, tính chất, hướng phát triển trọng tâm của vùng liên huyện.
2. Bố trí, sắp xếp hệ thống các thị trấn, trung tâm cụm xã theo nhu cầu phân bố sản xuất và phân bố dân cư tại từng vùng liên huyện.
3. Định hướng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo từng vùng liên huyện.
ĐƠN VỊ: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
A. Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
I. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai
- Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất thời kỳ 2011-2020.
- Đánh giá kết quả, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Bình thời kỳ 2016-2020.
- Tồn tại và nhũng nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
- Đánh giá tiềm năng đất đai, tính hợp lý và hiệu quả sử dụng đất đối với các ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp, trong đó tập trung phân tích, đánh giá khả năng khai thác quỹ đất cho phát triển; tính toán cụ thể quỹ đất còn có thể khai thác cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp cho phát triển thương mại, dịch vụ và đô thị... trong đó chú trọng đánh giá các khu vực còn quỹ đất lớn có thể hình thành các vùng sản xuất chuyên canh tập trung ứng dụng công nghệ cao, các khu công nghiệp, thương mại, khu du lịch, dịch vụ tập trung.
II. Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1. Định hướng sử dụng đất của tỉnh tầm nhìn 30 năm
Dự báo tiềm năng, triển vọng khai thác, sử dụng nguồn lực đất đai trên địa bàn tỉnh cho phát triển kinh tế - xã hội; dự báo nhu cầu chuyển đổi diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng;
2. Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai
2.1. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho tỉnh; chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh; chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện bao gồm: Đất trồng cây lâu năm; đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất cụm công nghiệp; đất thương mại - dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh gồm đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông; cơ sở tôn giáo; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng...
2.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng
Xác định chỉ tiêu và khoanh vùng chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng gồm: Khu sản xuất nông nghiệp, khu lâm nghiệp, khu du lịch, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu phát triển công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại - dịch vụ, khu dân cư nông thôn.
2.3. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện
2.4. Xác định diện tích các loại đất cần thu hồi để thực hiện các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thực hiện trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm:
1. Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất;
2. Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm:
a) Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; khu đô thị mới, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
b) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp quốc gia;
c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia; công trình thu gom, xử lý chất thải;
3. Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất bao gồm:
a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương;
b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải;
c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
đ) Dự án khai thác khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu khoáng sản.
2.5. Phương án chuyển mục đích sử dụng đất
Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
2.6. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
2.7. Lập bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
B. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây
I. Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh: Hiện trạng nguồn nước, tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, tình hình quản lý, bảo vệ tài nguyên nước...
2. Đánh giá tình hình thực hiện và tích hợp kết quả Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
II. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
1. Dự báo nhu cầu sử dụng tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước mặt, tài nguyên nước dưới đất; phòng chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 gồm:
- Phân vùng chức năng của nguồn nước; Xác định tỷ lệ, thứ tự ưu tiên phân bổ trong trường hợp bình thường và hạn hán, thiếu nước; xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; xác định công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước.
- Xác định các giải pháp bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước; xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước.
- Đánh giá tổng quát hiệu quả và tác động của biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra hiện có; xác định các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây ra.
III. Đề xuất các giải pháp chủ yếu và tổ chức thực hiện
C. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Phương án bảo vệ môi trường:
a) Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường
- Thực trạng chất lượng môi trường tỉnh Thái Bình: Chất lượng môi trường nước, môi trường đất, môi trường không khí.
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch quan trắc môi trường tỉnh giai đoạn 2011-2020.
b) Phương án bảo vệ môi trường
- Dự báo chất lượng môi trường tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường tới biến đổi khí hậu.
- Phương án về điểm, thông số, tần suất quan trắc chất lượng môi trường đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnh đã được định hướng trong quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia
- Phương án về phân vùng môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.
c) Đề xuất các giải pháp chủ yếu và tổ chức thực hiện.
2. Phương án bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học
a) Đánh giá nhu cầu bảo tồn đa dạng sinh học giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2030.
b) Xác định mục tiêu, chỉ tiêu bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh; xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diện tích, mục tiêu, tổ chức và biện pháp quản lý đối với các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
3. Phương án xử lý các vấn đề tổng hợp, liên ngành cấp tỉnh trong bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
III. Đề xuất các giải pháp chủ yếu và tổ chức thực hiện.
D. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải
I. Thực trạng công tác thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường (sinh hoạt, sản xuất, xây dựng) và chất thải nguy hại
- Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, xử lý và quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020 ở một số nội dung: Nguồn phát sinh, khối lượng, thành phần chất thải rắn, phân loại, tái chế, sử dụng chất thải rắn, thu gom vận chuyển, xử lý, quản lý chất thải rắn.
- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của công tác thu gom, xử lý quản lý chất thải rắn với công tác bảo vệ môi trường.
- Đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện quy hoạch chất thải rắn đã được duyệt.
II. Phương án phát triển mạng lưới thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường (sinh hoạt, sản xuất, xây dựng) và chất thải nguy hại
- Dự báo nhu cầu xử lý chất thải (chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp, chất thải y tế, rác thải sinh hoạt) theo các khu vực trong tỉnh và nhu cầu sắp xếp, bố trí nâng cấp, xây dựng mới, phát triển hệ thống các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 có tính đến phương án phát triển các khu xử lý chất thải nguy hại cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch vùng, quốc gia.
- Xây dựng phương án phát triển hệ thống các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, xác định: mục tiêu, chỉ tiêu, định mức và định hướng phát triển, phân bố hệ thống các khu xử lý chất thải; xác định phương án nâng cấp, xây dựng mới các khu xử lý chất thải về số lượng và quy mô công suất, thông số kỹ thuật, công nghệ xử lý, địa điểm phân bố của từng khu; đánh giá tác động môi trường của phương án; nhu cầu vốn đầu tư.
- Xác định danh mục dự án đầu tư.
III- Đề xuất các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch mạng lưới thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường (sinh hoạt, sản xuất, xây dựng) trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
E. Phương án phân bổ sử dụng không gian biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình (thực hiện sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Đánh giá hiện trạng sử dụng biển
- Đánh giá hiện trạng sử dụng biển: tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên biển, bảo vệ môi trường biển, giao khu vực biển,...
- Đánh giá tình hình thực hiện “Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020” giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
II. Phương án phân bổ sử dụng không gian biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình
1. Dự báo nhu cầu sử dụng biển của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phương án khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, môi trường biển tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Phương án phân bổ sử dụng không gian biển trên địa bàn tỉnh.
III. Đề xuất các giải pháp chủ yếu và tổ chức thực hiện.
F. Phương án bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên
1. Đánh giá thực trạng hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020
1. Đánh giá tiềm năng, quy mô, hiện trạng các mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
2. Đánh giá hiện trạng hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
3. Đánh giá kết quả thực hiện các quy hoạch kỳ trước (đến năm 2020): Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản; Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông; Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi; Quy hoạch vùng nguyên liệu đất làm vật liệu san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh; Quy hoạch vùng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
II. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Dự báo các yếu tố tác động đến hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
2. Dự báo nhu cầu sử dụng khoáng sản chủ yếu của tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Phương án thăm dò khoáng sản tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác và tiến độ thăm dò, khai thác; khu vực thăm dò khai thác được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.
6. Đề xuất các giải pháp về bảo vệ khoáng sản, quản lý hoạt động khoáng sản, thu hút đầu tư thăm dò, khai thác chế biến khoáng sản.
7. Xác định danh mục dự án đầu tư.
8. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên.
ĐƠN VỊ: BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
1. Thực trạng về phát triển Khu kinh tế và Khu công nghiệp (KCN) giai đoạn 2011-2020
- Đánh giá thực trạng phát triển của Khu Kinh tế, của từng Khu công nghiệp (KCN) trên một số nội dung chủ yếu: Diện tích (ha); kết quả thu hút đầu tư từng khu (số dự án, số vốn đăng ký, vốn giải ngân, suất đầu tư/ha - chia theo FDI, DDI), tỷ lệ lấp đầy so với diện tích KCN so với diện tích đã hoàn thiện hạ tầng chia theo từng giai đoạn (từ khi thành lập đến năm 2010, 2011-2015, 2016-2019).
Đánh giá đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (san nền, đường giao thông, xử lý nước thải, hệ thống thoát nước thải, hạ tầng điện; nhà ở, thương mại, dịch vụ công cộng...); hoạt động của các doanh nghiệp, các dự án trong Khu kinh tế và các KCN,...
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng Khu kinh tế, hạ tầng các KCN trong tỉnh với vùng đồng bằng sông Hồng và với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân trong đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế, hạ tầng các khu công nghiệp trong thời kỳ quy hoạch
- Đánh giá chung hiện trạng: Những thành tựu nổi bật; những khó khăn, tồn tại, bất cập và thách thức (SWOT) đối với phát triển, thu hút đầu tư vào Khu kinh tế và các KCN của tỉnh.
- Xác định được những điểm nghẽn; nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại trong thời gian qua; đồng thời rút ra bài học kinh nghiệm cho giai đoạn tới.
2. Dự báo nhu cầu đầu tư vào Khu kinh tế, phát triển hạ tầng các KCN tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Dự báo nhu cầu và khả năng thu hút đầu tư vào Khu kinh tế và các KCN trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với đầu tư kết cấu hạ tầng Khu kinh tế và các KCN tỉnh (quy mô, công nghệ và địa bàn phân bố...).
- Xác định nhu cầu để mở rộng không gian phát triển công nghiệp, trọng tâm là xây dựng Khu Kinh tế thành động lực phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, và các KCN, CCN.
3. Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành chức năng, UBND các huyện, thành phố đề xuất nội dung phương án phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển Khu kinh tế và các KCN (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể)
- Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các KCN, trên địa bàn tỉnh (giao thông, cấp điện, thoát nước, cấp nước sạch, thu gom xử lý chất thải, nước thải, nhà ở công nhân... cho từng KCN,....).
- Xác định các chỉ tiêu, căn cứ, định mức để xác định quy mô đầu tư các KCN trên địa bàn giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050..
- Xác định quy hoạch từng KCN cụ thể: Xác định căn cứ lựa chọn KCN (vị trí, quy mô); hình thức đầu tư; xác định cụ thể ranh giới vị trí KCN (bao gồm cả trên bản đồ không gian), quy mô (ha) và nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất của từng loại đất... ; phân chia nhu cầu đầu tư theo từng giai đoạn; cung cấp quy hoạch KCN đã chuẩn bị (nếu có);
4. Đề xuất hệ thống các nhiệm vụ, giải pháp phát triển Khu kinh tế và các KCN trên địa bàn tỉnh
5. Danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư vào Khu Kinh tế và các KCN trên địa bàn tỉnh
ĐƠN VỊ: SỞ TÀI CHÍNH, CỤC THUẾ
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
1. Đánh giá về tình hình thu, chi ngân sách; đánh giá quy mô, tốc độ tăng các nguồn thu ngân sách và cơ cấu nguồn thu qua các năm; khả năng cân đối thu - chi ngân sách tỉnh.
2. Xác định mục tiêu về thu, chi ngân sách thời kỳ quy hoạch.
ĐƠN VỊ: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thực hiện xây dựng phương án phát triển phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
I. Thực trạng phát triển mạng lưới, cơ sở hạ tầng dịch vụ Giáo dục Đào tạo (GD&ĐT) trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
1. Quy mô mạng lưới trường, lớp, HSSV
- Quy mô, phân bố các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, cao đẳng, đại học (đóng trên địa bàn), trong đó có đánh giá cụ thể thực trạng cơ sở giáo dục ngoài công lập.
- Quy mô lớp mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT, giáo dục thường xuyên, trong đó có đánh giá cụ thể thực trạng cơ sở giáo dục ngoài công lập.
- Quy mô học sinh, sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, cao đẳng, đại học (có đánh giá cụ thể thực trạng cơ sở giáo dục ngoài công lập).
2. Tình hình phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
- Số lượng, cơ cấu, tỷ lệ giáo viên trên lớp theo từng cấp học;
- Trình độ đào tạo giáo viên, giảng viên theo cấp học.
3. Thực trạng về CSVC, nguồn lực đảm bảo các hoạt động GD&ĐT
Đánh giá thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của từng cấp học, nguồn kinh phí đầu tư cho giáo dục: Số lượng phòng học, tỷ lệ kiên cố hóa; tỷ lệ trường chuẩn quốc gia; diện tích đất; phòng học bộ môn, chức năng (số lượng phòng thư viện, phòng giáo dục thể chất/phòng tập đa năng...), công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn; thiết bị dạy học so với tiêu chuẩn; huy động xã hội hóa đầu tư cho giáo dục (kinh phí từ nhóm trẻ, trường mầm non, phổ thông tư thục); hiện trạng cơ sở vật chất các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn.
Trong đó có đánh giá cụ thể thực trạng cơ sở vật chất, nguồn lực đầu tư và vai trò của của các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
4. Chất lượng giáo dục, công tác hướng nghiệp và định hướng phân luồng cho học sinh phổ thông
- Đánh giá chất lượng giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo;
- Công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ; tình trạng học sinh bỏ học.
- Đánh giá chất lượng, hiệu quả giáo dục mũi nhọn của Trường THPT Chuyên, THCS chất lượng cao;
- Đánh giá chất lượng dạy và học ngoại ngữ;
- Ứng dụng CNTT trong dạy, học và quản lý giáo dục.
- Đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp, giáo dục nghề phổ thông và công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT);
II. Dự báo nhu cầu trong GD&ĐT tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Quy mô trường, lớp, học sinh
2. Nhu cầu về giáo viên
3. Nhu cầu về mở rộng đất, xây dựng phòng học, phòng bộ môn và chức năng, sân chơi bãi tập và các hạng mục phụ trợ khác; khả năng thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
4. Nhu cầu về thiết bị dạy học đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông mới
III. Đề xuất nội dung phương án phát triển GD&ĐT tỉnh Thái Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
1. Quan điểm phát triển
2. Phương hướng phát triển
3. Mục tiêu tổng quát
4. Các chỉ tiêu cơ bản trong phát triển GD&ĐT
Xây dựng các chỉ tiêu cơ bản trong phát triển GD&ĐT cho toàn ngành và cho từng cấp học, bậc học như: Phát triển quy mô trường, lớp, học sinh (công lập và tư thục); tỷ lệ huy động ra nhà trẻ, mẫu giáo; tỷ lệ tuyển sinh vào các cấp học, bậc học; phổ cập giáo dục; đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên; tỷ lệ giáo viên trên lớp; tỷ lệ trường chuẩn quốc gia; tỷ lệ kiên cố hóa; tỷ lệ lớp/phòng; tỷ lệ tốt nghiệp; tỷ lệ học đại học, cao đẳng,...
5. Nội dung đề xuất quy hoạch phát triển GD&ĐT
5.1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
5.2. Phát triển quy mô học sinh
5.2. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
5.3. Phát triển cơ sở vật chất trường học
- Quy mô trường, lớp học;
- Quy hoạch phát triển các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, ngoài công lập (trong đó làm rõ phương án phát triển về quy mô, địa điểm, nhất là đối với thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục ngoài công lập);
- Phương án về đầu tư các dự án mới hoặc cải tạo, mở rộng cơ sở vật chất, trường lớp học, các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, cao đẳng, đại học của tỉnh.
- Phương án bố trí không gian, phân bố các trường do tỉnh quản lý (từ THPT, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trở lên).
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (loại đất sẽ chuyển đổi) của các cơ sở giáo dục (chuyển địa điểm mới, mở rộng các cơ sở giáo dục hiện có hoặc xây cơ sở giáo dục mới...). Xác định vị trí các cơ sở giáo dục đào tạo có nhu cầu sử dụng đất mới trên bản đồ không gian.
IV. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện phương án
Thực hiện xây dựng phương án phát triển mạng lưới y tế cơ sở để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
I. Thực trạng y tế tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2020
1. Về sức khỏe nhân dân và mô hình bệnh tật
- Các chỉ số sức khỏe dân cư (tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng; tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ,...)
- Cơ cấu bệnh tật
2. Về hệ thống tổ chức y tế tỉnh Thái Bình
- Hệ thống mạng lưới cơ sở y tế của tỉnh: Cơ sở y tế công lập, ngoài công lập.
- Nhân lực y tế;
- Hoạt động y tế dự phòng;
- Công tác Dân Số-KHHGĐ;
- Hoạt động khám chữa bệnh - phục hồi chức năng;
- Phát triển Y dược học cổ truyền;
- Hệ thống sản xuất, kiểm nghiệm và phân phối thuốc;
- Thực trạng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế: Điều kiện cơ sở vật chất các bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế, hệ thống xử lý chất thải y tế; thực trạng trang thiết bị y tế (đối với từng đơn vị có số liệu về quy mô giường bệnh, diện tích đất, diện tích và khả năng mở rộng nếu chưa đạt yêu cầu, chất lượng công trình...). Phân loại đơn vị theo quy mô, tính chất liên kết, vai trò cấp vùng. Xác định vị trí cơ sở y tế trên bản đồ không gian.
- Thực trạng về đầu tư tài chính lĩnh vực y tế, trong đó đánh giá cụ thể về đầu tư các cơ sở y tế ngoài công lập, vai trò các cơ sở y tế ngoài công lập.
- Đánh giá chung hiện trạng cơ sở vật chất, điều kiện hiện tại của ngành y tế nói chung và của các bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế nói riêng về đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
II. Dự báo nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Nhu cầu nâng cao các chỉ số sức khỏe và chỉ số dịch vụ y tế
2. Nhu cầu phòng bệnh và khám chữa bệnh
3. Nhu cầu đầu tư trong giai đoạn tới, nhất là dự báo khả năng thu hút đầu tư vào lĩnh vực y tế
III. Đề xuất nội dung phương án phát triển y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Quan điểm phát triển
2. Phương hướng phát triển
3. Mục tiêu tổng quát
4. Các chỉ tiêu cơ bản
- Các chỉ tiêu chung về sức khỏe;
- Các chỉ tiêu về y tế và dịch vụ y tế;
5. Nội dung đề xuất quy hoạch phát triển y tế tỉnh
5.1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
5.2. Về mô hình tổ chức, nhân lực ngành y tế
5.2. Về phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế
- Quy hoạch phát triển mạng lưới, quy mô cơ sở y tế công lập, ngoài công lập (từ cấp tỉnh đến xã);
- Phương án đầu tư các dự án xây dựng mới và cải tạo, mở rộng các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, trung tâm kiểm soát bệnh tật, trung tâm y tế các huyện, cơ sở y tế ngoài công lập (quy mô giường bệnh, vị trí, hình thức đầu tư công hoặc thu hút đầu tư...). Phân loại đơn vị theo quy mô, tính chất liên kết, vai trò cấp vùng...
- Đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh vực tế (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư các cơ sở y tế ngoài công lập);
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (nhu cầu bổ sung mở rộng thêm hoặc chuyển đầu tư ra địa điểm mới cho các cơ sở y tế hiện có; nhu cầu đất cho các cơ sở y tế mới); xác định vị trí cơ sở y tế trên bản đồ không gian.
IV. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện phương án
ĐƠN VỊ: SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
I. Thực trạng một số lĩnh vực quản lý của ngành giai đoạn 2011-2020
1. Lĩnh vực lao động
- Thực trạng số lượng và chất lượng nguồn nhân lực; quá trình biến đổi số lượng và chất lượng nguồn nhân lực; tình hình khai thác và sử dụng nguồn nhân lực trên địa bàn tác động đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội thông qua các chỉ tiêu về lao động trong các ngành kinh tế, năng suất lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo. Thực trạng chất lượng và phân bố lao động theo lãnh thổ.
2. Giáo dục nghề nghiệp
- Thực trạng công tác giáo dục nghề nghiệp: Đánh giá thực trạng về: Mạng lưới, Quy mô tuyển sinh, Chất lượng đào tạo, Cơ cấu và số lượng các nghề đào tạo, Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề, kết quả giải quyết việc làm sau đào tạo...(trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập).
- Thực trạng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề, trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập (nêu tên cơ sở, quy mô đào tạo, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất...).
3. Giải quyết việc làm
- Thực trạng công tác giải quyết việc làm: Tập trung đánh giá kết quả giải quyết việc làm, gồm: số lượng lao động được giải quyết việc làm, ngành nghề, lĩnh vực giải quyết việc làm, các mô hình, cách thức giải quyết việc làm...
- Thực trạng cơ sở vật chất Trung tâm dịch vụ việc làm, trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập (nêu tên, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất...).
4. Lĩnh vực người có công: Số người có công, thân nhân của người có công đang thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng tại các trung tâm nuôi dưỡng người có công. Thực trạng CSVC của nhà nước về chăm sóc, nuôi dưỡng người có công, thân nhân có công (tên, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất...).
5. Lĩnh vực giảm nghèo: Tình hình biến động số hộ nghèo, tỷ lệ giảm nghèo; tình hình thực hiện các mục tiêu CTMTQG giảm nghèo bền vững.
6. Lĩnh vực trợ giúp xã hội
Số đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; CSVC phục vụ chăm sóc các đối tượng bảo trợ xã hội tại các cơ sở trợ giúp xã hội, trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập (nêu tên, quy mô đối tượng, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất...).
7. Lĩnh vực chăm sóc trẻ em: Thực trạng công tác chăm sóc trẻ em; CSVC phục vụ công tác chăm sóc trẻ em, trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập (nêu tên, quy mô đối tượng, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất…)
8. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội: Thực trạng tệ nạn ma túy và công tác cai nghiện ma túy; CSVC phục vụ cai nghiện ma túy (nêu tên, quy mô đối tượng, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất các công trình...).
Tệ nạn mại dâm và các tệ nạn khác...
II. Dự báo nhu cầu một số lĩnh vực quản lý của Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Nhu cầu lực lượng lao động
2. Nhu cầu đào tạo nghề
3. Nhu cầu giải quyết việc làm
4. Nhu cầu chăm sóc người có công và duy trì, cải tạo các công trình tượng đài
5. Nhu cầu chăm sóc các đối tượng bảo trợ xã hội
6. Nhu cầu nâng cao chất lượng công tác phòng chống tệ nạn xã hội
7. Khả năng thu hút đầu tư vào lĩnh vực giáo dục đào tạo nghề, giải quyết việc làm, trợ giúp xã hội.
III. Đề xuất nội dung phương án phát triển một số lĩnh vực quản lý của ngành đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Quan điểm phát triển
2. Phương hướng phát triển
3. Mục tiêu tổng quát
4. Các chỉ tiêu cơ bản
5. Nội dung đề xuất quy hoạch
5.1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
5.2. Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
5.3. Quy hoạch mạng lưới trung tâm dịch vụ việc làm
5.4. Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội
5.5. Quy hoạch mạng lưới cơ sở chăm sóc, điều dưỡng người có công
5.6. Quy hoạch hệ thống cơ sở thuộc lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội
5.7 Quy hoạch hệ thống công trình ghi công liệt sĩ thuộc tỉnh quản lý
Bao gồm: Phương án đầu tư các dự án dựng mới và cải tạo, mở rộng; quy mô, nhu cầu đầu tư; hình thức đầu tư. Phân loại đơn vị theo quy mô, tính chất liên kết, vai trò cấp vùng...trong đó cần làm rõ phương án và đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh đào tạo nghề, giải quyết việc làm, trợ giúp xã hội (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư các cơ sở ngoài công lập);
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (nhu cầu bổ sung mở rộng thêm hoặc chuyển đầu tư ra địa điểm mới cho các cơ sở hiện có; nhu cầu đất cho các cơ sở mới). Xác định vị trí trên bản đồ không gian.
IV. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện phương án
ĐƠN VỊ: SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
A. Phương án phát triển lĩnh vực văn hóa - thể thao
1. Thực trạng phát triển ngành Văn hóa Thể thao trong giai đoạn 2011-2020
1.1. Lĩnh vực văn hóa:
- Thực trạng bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa: số lượng các di tích lịch sử văn hóa, trong đó: tổng số di tích trên địa bàn tỉnh; số di tích được công nhận xếp loại hạng (cấp Quốc gia đặc biệt, cấp quốc gia, cấp tỉnh...); Số di tích được trùng tu tôn tạo; tổng kinh phí đầu tư cho xây dựng trùng tu tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa; Các di tích lịch sử, văn hóa đã được tiến hành khảo cổ, nghiên cứu, các di sản văn hóa phi vật thể... Công tác xã hội hoá trong bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh.
- Thực trạng hoàn thiện thiết chế văn hóa cụ thể như:
Hệ thống bảo tàng lịch sử trên địa bàn tỉnh: Cung cấp số lượng các bảo tàng trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, tư nhân...) trong đó tập trung phân tích, làm rõ thực trạng bảo tàng cấp tỉnh.
Hệ thống thư viện (thư viện cấp tỉnh, cấp huyện...), tập trung làm rõ thực trạng của thư viện cấp tỉnh;
Các Trung tâm Văn hóa -Thể thao huyện, thành phố; Nhà văn hóa, Khu thể thao xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố
Các cơ sở văn hóa ngoài công lập.
Công tác quy hoạch đất cơ sở văn hóa.
- Thực trạng Nhà hát Chèo; Trung tâm Văn hoá tỉnh; Thư viện Khoa học tổng hợp tỉnh; Trung tâm huấn luyện Thể dục Thể thao; Bảo tàng tỉnh; Trung tâm xúc tiến Du lịch.
- Thực trạng quảng cáo ngoài trời;
1.2. Lĩnh vực thể dục thể thao:
- Thực trạng phát triển thể dục, thể thao cho mọi người:
Số người tham gia luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên đến năm (tỷ lệ % dân số)
Số gia đình luyện tập thể dục thể thao (tỷ lệ % gia đình)
Thể dục, thể thao quần chúng: trong công chức, viên chức; thanh thiếu niên; nông dân, nông thôn; người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
Thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang
Giáo dục thể chất và thể thao trường học
- Thực trạng thể thao thành tích cao (thi đấu trong nước và quốc tế); đào tạo vận động viên…
- Thực trạng công tác xã hội hóa đối với các hoạt động thể dục, thể thao.
- Công tác quy hoạch đất thể thao, các công trình thể thao tại địa phương.
II. Dự báo nhu cầu phát triển lĩnh vực văn hóa, thể thao thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
III. Đề xuất nội dung phương án phát triển lĩnh vực văn hóa, thể thao đến năm 2030, tầm nhìn 2050
1. Quan điểm phát triển
2. Phương hướng phát triển
3. Mục tiêu tổng quát
4. Các chỉ tiêu cơ bản
- Lĩnh vực văn hóa:
Xây dựng chỉ tiêu trong bảo tồn phát huy giá trị di sản: Hoàn thiện cấp sổ đỏ di tích, thực hiện tôn tạo, chống xuống cấp di tích, bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể...
Xây dựng chỉ tiêu tỷ lệ thôn, xã, huyện quy hoạch đất cơ sở văn hóa đảm bảo tiêu chuẩn. Quy hoạch đất cho các thiết chế văn hóa cấp tỉnh.
Xây dựng chỉ tiêu tỷ lệ thôn, xã, huyện có thiết chế văn hóa đảm bảo tiêu chuẩn của Bộ VHTTDL. Chỉ tiêu hoàn thiện thiết chế văn hoá cấp tỉnh.
Chỉ tiêu thiết chế văn hóa đô thị, thiết chế văn hóa công nhân khu, cụm công nghiệp.
Các chỉ tiêu khác liên quan đến phát triển sự nghiệp văn hóa (...).
- Lĩnh vực Thể thao:
Xây dựng chỉ tiêu hoàn thiện thiết chế thể thao cơ sở gắn với các chỉ tiêu phát triển thể thao quần chúng (quy hoạch đất thể thao, công trình thể thao...).
Xây dựng chỉ tiêu hoàn thiện các thiết chế thể thao cấp tỉnh gắn với các chỉ tiêu thể thao thành tích cao; đào tạo bồi dưỡng vận động viên...
Xây dựng các chỉ tiêu về xã hội hoá thể thao, thiết chế thể thao công nhân Khu, cụm công nghiệp...
5. Nội dung đề xuất quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao
5.1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
5.2. Quy hoạch phát triển lĩnh vực văn hóa
- Di sản văn hóa:
Số di tích trên địa bàn tỉnh; số di tích được xếp hạng (Quốc gia đặc biệt, quốc gia, tỉnh...);
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi, trùng tu, tôn tạo và phát huy các di tích quốc gia đặc biệt, quốc gia, tỉnh.
Các di tích, địa điểm khảo cổ cần được bảo vệ.
Các di sản văn hóa phi vật thể cần được bảo tồn, phát huy.
- Thiết chế văn hóa:
Phương án phát triển hoàn thiện thiết chế văn hóa cấp huyện, cấp xã, cấp thôn;
Hoàn thiện thiết chế văn hoá cấp tỉnh
Phát triển hệ thống bảo tàng, quy mô, mô hình phát triển Bảo tàng tỉnh.
Phát triển hệ thống thư viện, quy mô phát triển Thư viện tỉnh.
Trong đó quy hoạch Trung tâm Văn hóa tỉnh và các thiết chế văn hóa cấp tỉnh khác.
- Phương án phát triển Nhà hát Chèo ...
- Phương án đẩy mạnh xã hội hoá văn hóa, hình thành thiết chế văn hóa khu, cụm công nghiệp.
- Phương án phát triển không gian dành cho quảng cáo ngoài trời, tuyên truyền cổ động chính trị...
- Đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh vực văn hóa (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư các cơ sở ngoài công lập);
5.2. Quy hoạch phát triển lĩnh vực thể thao
- Phương án phân bố mạng lưới các cơ sở thể thao cấp huyện, xã, khu thể thao cấp thôn.
- Quy hoạch đầu tư các cơ sở thể thao tuyến tỉnh, gồm: Nhà thi đấu thể thao, Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao tỉnh, sân vận động ... (trong đó nêu rõ quy mô, diện tích đất sử dụng).
- Đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh thể thao (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư các cơ sở ngoài công lập);
IV. Các dự án ưu tiên đầu tư lĩnh vực văn hóa thể thao
- Định hướng dự án cấp huyện, xã, thôn
- Đề xuất dự án cụ thể cấp tỉnh
- Đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (loại đất chuyển đổi) cho các dự án đầu tư mới hoặc mở rộng thuộc lĩnh vực.
V. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thực hiện phương án
B. Phương án phát triển lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Đánh giá các yếu tố nguồn lực phát triển du lịch tỉnh Thái Bình
- Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và tài nguyên du lịch: Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên du lịch tự nhiên; Đặc điểm kinh tế - xã hội và tài nguyên du lịch nhân văn.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch: Hệ thống giao thông; Hệ thống cung cấp điện; cấp, thoát nước; Hệ thống bưu chính viễn thông; các công trình thể thao, văn hóa...
- Các nguồn lực khác (vốn, nhân lực, đầu tư...)
2. Đánh giá tình hình phát triển du lịch tỉnh Thái Bình
- Vị trí, vai trò của du lịch.
- Các chỉ tiêu phát triển du lịch chủ yếu: Khách du lịch; Thu nhập và GDP; Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch; Lao động ngành du lịch.
- Thị trường và sản phẩm du lịch: Thị trường khách du lịch; Hệ thống sản phẩm du lịch.
- Tổ chức không gian du lịch: Phân vùng lãnh thổ du lịch; Hệ thống các tuyến, điểm du lịch; Hiện trạng quỹ đất dành cho phát triển du lịch.
- Đầu tư phát triển du lịch: Đầu tư nước ngoài; đầu tư trong nước.
- Quản lý nhà nước về du lịch.
- Xúc tiến quảng bá và đào tạo nguồn nhân lực.
- Các công tác khác: Ứng dụng khoa học công nghệ; Hợp tác quốc tế.
- Đánh giá chung về hiện trạng phát triển ngành du lịch.
Bổ sung:
* Cơ hội, thách thức đối với phát triển du lịch:
- Những cơ hội, thuận lợi.
- Những khó khăn, thách thức.
3. Dự báo các chỉ tiêu phát triển du lịch chủ yếu
- Các chỉ tiêu phát triển du lịch chủ yếu: Khách du lịch; Thu nhập du lịch, GDP du lịch, nhu cầu vốn đầu tư du lịch; Nhu cầu cơ sở lưu trú du lịch; Nhu cầu lao động ngành du lịch
4. Phương án phát triển du lịch tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Định hướng phát triển thị trường khách du lịch: Thị trường quốc tế; Thị trường nội địa.
- Định hướng phát triển sản phẩm du lịch.
- Tổ chức không gian phát triển du lịch: Phát triển du lịch theo vùng; Hệ thống tuyến, điểm du lịch; Nhu cầu sử dụng đất phát triển du lịch.
- Định hướng đầu tư phát triển du lịch: Các khu vực ưu tiên đầu tư; Các lĩnh vực ưu tiên đầu tư; Các dự án ưu tiên đầu tư.
5. Đánh giá tác động môi trường
- Dự báo các tác động chủ yếu tới môi trường từ hoạt động du lịch.
- Đề xuất một số giải pháp bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường.
6. Danh mục dự án quan trọng của tỉnh, dự án ưu tiên đầu tư phát triển du lịch, thứ tự ưu tiên thực hiện
- Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư phát triển du lịch tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
- Luận chứng xây dựng dự án quan trọng về phát triển du lịch của tỉnh;
- Đề xuất danh mục dự án đầu tư công, danh mục dự án thu hút đầu tư phát triển du lịch trong thời kỳ quy hoạch (dự kiến tổng mức đầu tư, phạm vi, quy mô đầu tư, đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện, hình thức đầu tư (đầu tư công hay thu hút đầu tư và phương án phân kỳ đầu tư,...).
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (loại đất sẽ chuyển đổi) phục vụ cho các dự án phát triển du lịch.
C. Các giải pháp xây dựng quy hoạch
- Giải pháp Cơ chế, chính sách;
- Giải pháp Đầu tư;
- Giải pháp Phát triển nguồn nhân lực;
- Giải pháp Phát triển sản phẩm;
- Giải pháp Xúc tiến, quảng bá;
- Giải pháp Tổ chức quản lý;
- Giải pháp Ứng dụng khoa học và công nghệ;
- Giải pháp Hợp tác liên kết.
D. Xây dựng báo cáo, bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu; thống nhất các nội dung về đánh giá hiện trạng, định hướng phát triển với nội dung Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt của nội dung đề xuất;
- Hệ thống bản đồ, sơ đồ hiện trạng và quy hoạch thể hiện bố trí không gian phát triển du lịch.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu (biểu, bảng), nêu rõ nguồn thông tin, tài liệu, số liệu... số lượng mẫu nghiên cứu, đánh giá (nếu có).
ĐƠN VỊ: SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
A. Quy hoạch phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông; mạng lưới báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản
I. Thực trạng hạ tầng thông tin và truyền thông, mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản giai đoạn 2011 - 2020
1. Hạ tầng thông tin và truyền thông: Đánh giá thực trạng phân bố, chất lượng và sử dụng không gian của hạ tầng thông tin và truyền thông tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
- Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
- Hạ tầng công nghệ thông tin; Công nghiệp công nghệ thông tin; An toàn thông tin; Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế xã hội.
- Hạ tầng phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở;
- Mạng bưu chính công cộng;
2. Mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại (xác định vị trí, phạm vi hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật): thực trạng phân bố, chất lượng và sử dụng không gian của mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020.
3. Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong phát triển Hạ tầng thông tin và truyền thông; mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại:
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ của hạ tầng thông tin và truyền thông trong tỉnh; sự liên kết, đồng bộ giữa hạ tầng thông tin và truyền thông với khu vực và cả nước;
- Đánh giá sự liên kết giữa hạ tầng thông tin và truyền thông với các hạ tầng khác có liên quan trong tỉnh.
- Đánh giá sự liên kết giữa ba lĩnh vực xuất bản - in - phát hành trên địa bàn tỉnh;
- Đánh giá sự liên kết giữa mạng lưới báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại với các ngành, lĩnh vực khác;
II. Dự báo xu thế phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông, mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Dự báo xu thế phát triển Hạ tầng thông tin và truyền thông; mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở trong thời kỳ quy hoạch.
2. Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông, gồm hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại; những cơ hội và thách thức phát triển của hạ tầng thông tin và truyền thông:
- Dự báo nhu cầu thông tin và truyền thông về quy mô, công nghệ, địa bàn phân bố, loại hình phương tiện thay thế, công nghệ và vận hành;
- Xác định yêu cầu phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở về quy mô, loại hình, phương tiện, công nghệ và địa bàn phân bố trong yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
III. Đề xuất nội dung phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông, mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển ngành Hạ tầng thông tin và truyền thông; mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở (có hướng tới chuyển đổi số)
2. Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông:
- Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
- Phương án phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ thông tin, an toàn thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin;
- Phương án phát triển hạ tầng phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở;
- Phương án phát triển mạng bưu chính công cộng;
- Các chỉ tiêu phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ quy hoạch.
3. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
- Định hướng phát triển lĩnh vực báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử và xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở; xác định các chỉ tiêu phát triển cho từng lĩnh vực;
- Định hướng tổ chức mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở trên phạm vi cả nước; xác định vị trí, phạm vi hoạt động đối với các cơ sở hiện có và các cơ sở thành lập mới;
- Định hướng đầu tư cơ sở vật chất cho phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở.
4. Định hướng không gian, bố trí sử dụng đất cho phát triển Hạ tầng thông tin và truyền thông; Khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung, mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở.
5. Xây dựng danh mục dự án (Bao gồm: Định hướng đầu tư các dự án xây dựng mới và cải tạo, mở rộng; quy mô, nhu cầu đầu tư; hình thức đầu tư. Phân loại đơn vị theo quy mô, tính chất liên kết, vai trò cấp vùng...)
Nhu cầu sử dụng đất (nhu cầu bổ sung mở rộng thêm hoặc chuyển đầu tư ra địa điểm mới; nhu cầu đất cho cơ sở hạ tầng mới; loại đất chuyển đổi; xác định vị trí trên bản đồ không gian).
6. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
B. Phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
1. Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Phân tích, đánh giá về các yếu tố vị trí địa lý, địa hình, khí hậu; dân số, lao động; điều kiện kinh tế - xã hội; cơ chế, chính sách... ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh, kết nối với mạng lưới viễn thông vùng, cả nước và quốc tế.
- Phân tích, đánh giá về cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị của tỉnh (điện, cấp nước, thoát nước...)
- Phân tích đánh giá việc ban hành và thực hiện các chính sách phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Đánh giá những đóng góp của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động vào phát triển chung của tỉnh về: phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm, ứng dụng thành tựu trong các lĩnh vực.
- Phân tích, đánh giá về các nguy cơ và tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu đến phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
2. Phân tích, đánh giá thực trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thái Bình:
- Về công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia: Công trình viễn thông quốc gia, liên tỉnh, các cơ quan Nhà nước và an ninh quốc phòng; mạng truyền dẫn sóng phát thanh, truyền hình.
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng: Điểm cung cấp dịch vụ có người phục vụ và không có người phục vụ.
- Hệ thống cáp viễn thông: Tuyến cáp treo, cột treo cáp; cáp ngầm và hệ thống công trình kỹ thuật ngầm; sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
- Hiện trạng nhà, trạm viễn thông, cột thu phát sóng di động: Vị trí, chủng loại, hiện trạng sử dụng.
- Hiện trạng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Phân tích, đánh giá thực trạng nguồn lực và sự phù hợp về phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích đánh giá thực trạng huy động và phân bổ nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Phân tích, đánh giá bối cảnh phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh và hạ tầng viễn thông kết nối với các tỉnh, các vùng trong cả nước cũng như quốc tế.
- Đánh giá về liên kết ngành, liên kết các địa phương trong thực trạng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh.
Đánh giá thực trạng liên kết, đồng bộ của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong phạm vi toàn tỉnh; thực trạng liên kết, đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động với các tỉnh, cả nước với khu vực và quốc tế.
Đánh giá thực trạng liên kết giữa hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động với các hạ tầng khác có liên quan trong phạm vi toàn tỉnh.
- Phân tích, đánh giá cơ hội, thách thức, hạn chế và tồn tại trong phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với việc phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, gồm hạ tầng công trình viễn thông quốc gia, liên tỉnh, cơ quan, điểm cung cấp dịch vụ, hệ thống cáp, nhà trạm, cột ăng ten ăng ten thu phát sóng ...; những cơ hội và thách thức phát triển của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động:
(Yêu cầu phân tích, đánh giá làm rõ những kết quả đạt được, hạn chế/khó khăn và nguyên nhân)
3. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
- Dự báo xu thế phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động các tỉnh, các vùng, cả nước trong khu vực và thế giới (về hạ tầng viễn thông kết nối, về kỹ thuật, công nghệ; về huy động nguồn lực, về đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động ứng phó với biến đổi khí hậu).
- Dự báo nhu cầu hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh về quy mô, công nghệ, địa bàn phân bổ, loại hình phương tiện thay thế, công nghệ và vận hành
- Xây dựng và lựa chọn các kịch bản phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh.
4. Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Xác định các quan điểm phát triển (đồng bộ, hiện đại, kết nối hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong tỉnh, liên tỉnh và khu vực, quốc tế).
- Xác định các mục tiêu phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gắn với cả nước và các vùng lãnh thổ.
5. Phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên phạm vi tỉnh Thái Bình.
a) Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, thị trường viễn thông, công nghệ và dịch vụ viễn thông.
b) Phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động:
- Đối với công trình viễn thông công cộng liên quan đến an ninh quốc gia;
- Đối với các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng;
- Đối với phát triển công trình cột ăng ten thu phát sóng (viễn thông, phát thanh truyền hình).
- Đối với phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm và cột treo cáp;
- Đối với việc thiết lập mạng thông tin dùng riêng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước thuộc tỉnh.
c) Các chỉ tiêu phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thời kỳ quy hoạch.
6. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
7. Xây dựng danh mục dự án quan trọng của tỉnh, dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, thứ tự ưu tiên thực hiện.
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự án quan trọng của tỉnh; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
8. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch
- Giải pháp về cơ chế, chính sách phát triển viễn thông;
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
- Giải pháp về khoa học và công nghệ;
- Giải pháp về huy động vốn và phân bổ vốn đầu tư;
- Giải pháp về hợp tác quốc tế;
- Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch....
9. Xây dựng báo cáo, bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu; thống nhất các nội dung về đánh giá hiện trạng, định hướng phát triển với nội dung Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt của nội dung đề xuất;
- Hệ thống bản đồ, sơ đồ hiện trạng và quy hoạch thể hiện bố trí không gian phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ).
- Hệ thống cơ sở dữ liệu (biểu, bảng), nêu rõ nguồn thông tin, tài liệu, số liệu... số lượng mẫu nghiên cứu, đánh giá (nếu có).
ĐƠN VỊ: SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành khoa học và công nghệ để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
I. Thực trạng khoa học công nghệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
1. Đánh giá trình độ và nguồn lực phát triển KH&CN
- Tỷ lệ vốn đầu tư chi cho KH&CN, trong đó nêu rõ tổng số vốn đầu tư và tỷ lệ vốn đầu tư chi cho KH&CN so với tổng chi ngân sách hàng năm.
- Nguồn nhân lực KH&CN: Phân theo trình độ như: Cao đẳng, Đại học, trên đại học...); Cơ cấu giữa các ngành.
- Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất: Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, đánh giá trình độ và năng lực công nghệ các ngành, lĩnh vực sản xuất tại Thái Bình.
- Đánh giá thực trạng mạng lưới các tổ chức khoa học và công nghệ; Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động KH&CN, trong đó: tập trung đánh giá hoạt động và chất lượng dịch vụ của trung tâm, đơn vị trực thuộc Sở.
2. Đánh giá kết quả phát triển KH và CN trên một số lĩnh vực
- Kết quả hoạt động nghiên cứu - ứng dụng KH&CN trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn (trồng trọt, chăn nuôi, phát triển nông thôn, ứng dụng công nghệ sinh học...).
- Hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm; định hướng phát triển công nghệ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Ứng dụng KH&CN trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhân dân và bảo vệ môi trường: Tập trung vào các công nghệ, kỹ thuật giúp nâng cao, chăm sóc sức khỏe nhân dân và các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp...
- Phát triển thông tin KH&CN phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Tiết kiệm năng lượng và phát triển nguồn năng lượng mới: nêu cụ thể các ứng dụng trong tiết kiệm năng lượng trong sản xuất...
- Nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: Tập trung đánh giá các nghiên cứu về khoa học và nhân văn phục vụ cho việc hoạch định chủ trương đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh...
- Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
3. Đánh giá thành tựu, tồn tại hạn chế và nguyên nhân
II. Dự báo sự phát triển khoa học và công nghệ đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050
III. Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển ngành Khoa học và công nghệ tỉnh Thái Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050
1. Quan điểm
2. Định hướng phát triển KH và CN
- Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH&CN trong sản xuất NN&PTNT;
- Nghiên cứu, lựa chọn, tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, phù hợp phục vụ CN-TTCN;
- Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH&CN trong xử lý, bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu;
- Trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn...
- Phát triển và ứng dụng công nghệ của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
3. Mục tiêu và một số chỉ tiêu
- Mục tiêu chung
- Các chỉ tiêu: Nguồn nhân lực KH&CN (phân theo trình độ như: trung cấp, Cao đẳng, Đại học...); chỉ số đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP (phần giá trị tăng trưởng do hoạt động khoa học và công nghệ) vào tăng trưởng GRDP; trình độ áp dụng khoa học và công nghệ trong dự án đầu tư ...
4. Quy hoạch cơ sở vật chất phục vụ phát triển khoa học và công nghệ
- Các cơ sở phục vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ;
- Mạng lưới các tổ chức khoa học và công nghệ công lập (nếu có);
- Định hướng, đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư lĩnh khoa học và công nghệ (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư);
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (loại đất chuyển đổi) cho khoa học và công nghệ.
IV. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu và cơ chế, chính sách phát triển KH và Công nghệ.
ĐƠN VỊ: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH
Thực hiện xây dựng phương án phát triển lĩnh vực quốc phòng để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
I. Phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến việc sử dụng đất quốc phòng
1. Phân tích, đánh giá các yếu tố, bối cảnh tác động đến thực trạng đất quốc phòng (điều kiện tự nhiên, chủ trương, nhiệm vụ quốc phòng ...)
2. Đánh giá tác động sử dụng đất quốc phòng đến kinh tế - xã hội, môi trường, phòng chống thiên tai
3. Công tác quy hoạch, thực hiện quy hoạch đất quốc phòng
4. Định mức sử dụng đất an ninh
II. Phương án sử dụng đất quốc phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Dự báo xu hướng biến động đất quốc phòng
2. Xác định quan điểm và mục tiêu sử dụng đất quốc phòng
3. Định hướng sử dụng đất quốc phòng
4. Xác định không gian, vị trí, diện tích đất quốc phòng (diện tích đất cần bổ sung, điều chỉnh, mở rộng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất an ninh, xác định rõ loại đất cần điều chỉnh, chuyển từ đất gì sang đất an ninh hoặc chuyển từ đất an ninh sang mục đích sử dụng khác); các khu vực hạn chế phát triển nhằm đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo quốc phòng.
5. Đề xuất định hướng phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh; các công trình cần phải xây dựng trong khu vực phòng thủ, các công trình kết hợp giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng, an ninh.
III. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện phương án
Thực hiện xây dựng phương án phát triển lĩnh vực an ninh trật tự để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
I. Phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến việc sử dụng đất an ninh
1. Phân tích, đánh giá các yếu tố, bối cảnh tác động đến thực trạng đất an ninh (điều kiện tự nhiên, nhiệm vụ công tác ...)
2. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch đất an ninh
3. Định mức sử dụng đất an ninh
II. Phương án sử dụng đất an ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
1. Dự báo xu hướng biến động đất an ninh
2. Xác định quan điểm và mục tiêu sử dụng đất an ninh
3. Định hướng sử dụng đất an ninh
4. Xác định không gian, vị trí, diện tích đất an ninh (diện tích đất cần bổ sung, điều chỉnh, mở rộng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất an ninh, xác định rõ loại đất cần điều chỉnh, chuyển từ đất gì sang đất an ninh hoặc chuyển từ đất an ninh sang mục đích sử dụng khác)
III. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện phương án
ĐƠN VỊ: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Đánh giá tình hình phát triển hệ thống ngân hàng, các tổ chức tín dụng (về số lượng, chất lượng...) giai đoạn 2011 - 2020.
2. Đánh giá về công tác huy động, cho vay (theo ngành, lĩnh vực, địa bàn) giai đoạn 2011-2020.
3. Đánh giá về công tác quản lý đảm bảo an toàn hệ thống; nợ xấu...
4. Đề xuất định hướng phát triển ngành giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Đề xuất giải pháp thực hiện giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Đánh và về công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020; công tác xây dựng bộ máy chính quyền, đội ngũ cán bộ, công chức, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp
2. Đề xuất định hướng cải cách hành chính thời kỳ quy hoạch; công tác xây dựng bộ máy chính quyền, đội ngũ cán bộ, công chức, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp; công tác đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nhân tài...
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Đánh giá việc thực hiện công tác đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2011 - 2020
- Kết quả công tác hội nhập quốc tế và ngoại giao kinh tế
- Kết quả công tác vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài
- Kết quả công tác ngoại giao văn hóa và thông tin đối ngoại
- Kết quả công tác lãnh sự, bảo hộ công dân và người Việt Nam ở nước ngoài.
- Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
2. Định hướng công tác đối ngoại tỉnh Thái Bình giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Chủ trì tổ chức đợt rà soát văn bản QPPL theo chuyên đề do HĐND, UBND tỉnh ban hành từ 2010 đến 2020 về công tác quy hoạch để có kiến nghị, đề xuất HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế, ban hành mới cho phù hợp để làm căn cứ xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050. Thời gian hoàn thành: tháng 5/2021 (để làm cơ sở khi xây dựng, ban hành quy hoạch) và định kỳ hàng năm khi quy hoạch được ban hành.
2. Đánh giá về việc tuân thủ quy trình, chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh; nhất là việc đánh giá tác động chính sách trong quy trình đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh; đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL. Thời gian thực hiện: định kỳ hàng quý.
3. Cho ý kiến về mặt pháp lý đối với việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về công tác quy hoạch của các cơ quan khi được Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc khi các cơ quan có đề nghị.
ĐƠN VỊ: UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Thực hiện xây dựng phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện (Phương án phát triển thành phố) để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
1. Thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển
- Khảo sát thực địa
- Thu thập dữ liệu thông tin liên quan đến nội dung đề xuất của huyện/tp
- Xử lý và xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ việc xây dựng nội dung đề xuất của huyện/thành phố
2. Đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện tự nhiên, xã hội và khả năng khai thác cho phát triển của huyện/thành phố
Tập trung đánh giá hiện trạng và dự báo các yếu tố, điều kiện về tự nhiên, văn hóa xã hội đặc thù cho phát triển kinh tế - xã hội của huyện/thành phố trong thời kỳ quy hoạch, xác định rõ những lợi thế và hạn chế.
- Đánh giá, dự báo về điều kiện vị trí địa lý kinh tế của huyện/thành phố cho phát triển kinh tế - xã hội, liên vùng và liên vùng huyện.
- Đánh giá điều kiện tự nhiên về địa hình, khí hậu thời tiết, thổ nhưỡng, thảm rừng, và các tiểu vùng cảnh quan sinh thái trong huyện/thành phố
- Đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện xã hội về dân số, dân cư, văn hóa, nguồn nhân lực cho phát triển.
- Đánh giá tổng hợp những lợi thế và hạn chế về điều kiện vị trí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên, dân cư xã hội của huyện/thành phố cho phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá thực trạng phát triển và phân bố hợp lý không gian kinh tế - xã hội, hạ tầng, đất đai, môi trường của huyện/thành phố
- Đánh giá chung xuất phát điểm phát triển kinh tế - xã hội của huyện/thành phố (theo kết quả đạt được về thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của quy hoạch, kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội, có so sánh với các huyện, tỉnh). Cụ thể:
Đánh giá tăng trưởng giá trị sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thực trạng phát triển ngành công nghiệp - xây dựng; Nông lâm nghiệp và thủy sản; Dịch vụ.
Thực trạng công tác đầu tư.
Thu, chi ngân sách.
Dân số, lao động, việc làm.
Giáo dục và Đào tạo.
Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Văn hóa, thông tin và thể thao.
Các vấn đề an sinh xã hội.
Khoa học và công nghệ.
Đảm bảo quốc phòng, an ninh.
- Đánh giá tình hình phát triển và phân bố không gian các ngành kinh tế (các ngành công nghiệp và khu công nghiệp, cụm công nghiệp; nông nghiệp và hạ tầng thủy lợi; du lịch và các ngành dịch vụ kinh tế chủ yếu,…).
- Đánh giá tình hình phát triển các khu vực động lực cho tăng trưởng kinh tế, hành lang kinh tế liên kết vùng huyện; tình hình phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Đánh giá hiện trạng, hiệu quả sử dụng đất (biểu cơ cấu loại đất, biến động các loại đất...);
- Đánh giá thực trạng xây dựng phát triển và phân bố hợp lý hệ thống đô thị; xây dựng và phân bố hợp lý các khu dân cư nông thôn cấp xã, thôn; các khu trung tâm chức năng; sự phù hợp về sức chứa lãnh thổ...
- Đánh giá thực trạng phát triển và phân bố hợp lý mạng lưới kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho phát triển kinh tế - xã hội và liên kết vùng huyện (mạng lưới giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin, viễn thông, hạ tầng phòng chống thiên tai), đặc biệt cho phát triển những khu vực động lực tăng trưởng kinh tế, tập trung đô thị; khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn,..). Ngoài việc cập nhật các công trình do cấp trên quản lý (tỉnh, Trung ương), cụ thể đánh giá như sau:
Hạ tầng giao thông vận tải: (1) Cấp huyện: đường huyện (chi tiết tên tuyến, điểm đầu, điểm cuối, chiều dài, cấp đường - chiều rộng nền đường, mặt đường, kết cấu, tình trạng; bến xe (diện tích đất); đường thủy, bến bãi; đường sắt (2) Cấp xã: tổng hợp chung từng xã (gồm đường trục xã, đường thôn bản, đường trục chính nội đồng, số km, số km đã kiên cố hóa).
Công nghiệp, thương mại: Cụm công nghiệp (tên cụm, diện tích, diện tích lấp đầy, số nhà đầu tư, vốn đăng ký...); thống kê chung các điểm công nghiệp, dịch vụ thương mại tại các xã (số điểm, diện tích...).
Nông nghiệp, thủy lợi: (1) Cấp huyện: Hồ, đập, kênh cấp III, IV (tên công trình, quy mô, hiện trạng kiên cố hóa); (2) Cấp xã (số km kênh nội đồng, số đã kiên cố hóa...).
Hạ tầng thoát nước: Đánh giá lưu vực thoát nước, hệ thống hạ tầng thoát nước...
Cấp nước: Đánh giá cấp nước đô thị, nông thôn (nguồn cấp, quy mô, công suất, số hộ hưởng lợi...
Cấp điện: Nguồn điện (trạm, công suất); lưới điện cao áp, trung thế, hạ thế (đường dây, chiều dài, dây dẫn, mang tải...).
Bưu chính: mạng lưới bưu cục...
Viễn thông: Mạng truyền dẫn, ngoại vi, thông tin di động, internet...
- Đánh giá tình hình phát triển các lĩnh vực xã hội và kết cấu hạ tầng xã hội (khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao,...).
Ngoài việc cập nhật các công trình do cấp trên quản lý (tỉnh, Trung ương), cụ thể đánh giá như sau:
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, nghiên cứu mạng lưới, hiện trạng: (1) Cấp huyện: các trường THPT, Trung tâm GDNN-GDTX; (2) Cấp xã gồm trường mầm non, tiểu học, THCS (chi tiết địa điểm, diện tích đất, số lớp, số học sinh, số giáo viên, tình trạng công trình).
Y tế: (1) Cấp huyện: Trung tâm Y tế huyện (địa điểm, diện tích đất, quy mô giường bệnh thực kê, quy mô cơ sở vật chất giường bệnh đảm bảo - diện tích sàn, tình trạng công trình); (2) Cấp xã: Trạm y tế xã (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, tình trạng công trình).
Văn hóa, thể thao: (1) Cơ sở văn hóa, thể thao cấp huyện gồm Trung tâm văn hóa, thể thao, sân thể thao (địa điểm, diện tích đất, quy mô chỗ ngồi, tình trạng công trình...); (2) Cấp xã: Cụ thể nhà văn hóa xã (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng), số liệu tổng hợp chung số nhà văn hóa cấp thôn, số còn thiếu, số đã xuống cấp, số có nhu cầu quy hoạch xây dựng mới.
Cơ quan hành chính: (1) Các công trình cấp huyện; (2) Trụ sở xã (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, tình trạng công trình).
- Đánh giá bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khoáng sản, tài nguyên nước, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện/thành phố:
Hiện trạng bảo vệ vùng bảo vệ nghiêm ngặt, hạn chế phát thải; khu vực bảo tồn đa dạng sinh học.
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, nông thôn.
Hiện trạng quản lý chất thải rắn (y tế, rác thải sinh hoạt), số bãi chôn lấp cấp huyện; từng xã (diện tích), số điểm tập kết, lượng rác phát sinh, thu gom hàng ngày...
Hiện trạng quản lý nghĩa trang (số điểm, diện tích nghĩa trang của huyện, từng xã).
Hiện trạng khai thác khoáng sản;
Hiện trạng phân bổ và sử dụng tài nguyên nước;
Hiện trạng ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đánh giá tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu (những tồn tại, hạn chế cần giải quyết) về thực trạng phát triển và phân bố không gian các hoạt động kinh tế - xã hội (gồm cả kết cấu hạ tầng) của huyện/thành phố.
4. Đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện bối cảnh bên ngoài tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện/thành phố
Phân tích các tác động của bối cảnh quốc tế, quốc gia, vùng, tỉnh đến sự phát triển của huyện/thành phố; và xác định nhu cầu phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
5. Xây dựng các kịch bản và lựa chọn phương án phát triển huyện/thành phố thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Xây dựng một số kịch bản dự báo khả năng phát triển, nhu cầu nguồn lực và những vấn đề nổi lên cần giải quyết đối với phát triển kinh tế - xã hội của huyện/thành phố.
- Phân tích các kịch bản và lựa chọn một số phương án phát triển làm cơ sở để xác định mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện/thành phố đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
6. Xây dựng hệ thống quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá phát triển KTXH của huyện/thành phố đến năm 2030 và tầm nhìn phát triển đến năm 2050
6.1. Quan điểm: Xây dựng được hệ thống quan điểm phát triển của địa phương
6.2. Mục tiêu: Đưa ra được mục tiêu phát triển của địa phương đạt tới năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với tính chất, đặc trưng gì nổi bật.
7. Xây dựng định hướng phát triển và phương án phân bố không gian các ngành quan trọng của huyện/thành phố
- Xây dựng định hướng phát triển lĩnh vực công nghiệp được nghiên cứu định hướng đến các làng nghề TTCN.
- Xây dựng định hướng phát triển lĩnh vực nông nghiệp được nghiên cứu định hướng đến nhóm nội ngành trong nông nghiệp.
- Xây dựng định hướng phát triển lĩnh vực dịch vụ được nghiên cứu định hướng đến ngành cấp II theo hệ thống chỉ tiêu thống kê.
Dân số, lao động, việc làm.
Giáo dục và Đào tạo.
Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Văn hóa, thông tin và thể thao.
Các vấn đề an sinh xã hội.
Khoa học và công nghệ.
Đảm bảo quốc phòng, an ninh.
8. Xây dựng phương án tổng thể phát triển không gian kinh tế - xã hội huyện/thành phố
- Bố trí không gian các công trình, dự án quan trọng, các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh trên địa bàn huyện/thành phố.
- Xác định phương án kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng của huyện/thành phố với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia, vùng, tỉnh.
- Xây dựng phương án tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của huyện/thành phố, xác định khu vực khuyến khích phát triển và khu vực hạn chế phát triển.
- Đề xuất phương án tổ chức liên kết không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của huyện/thành phố, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển không gian liên xã/phường/thị trấn;
- Lựa chọn phương án sắp xếp không gian phát triển và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, huyện, xã.
- Nghiên cứu xác định phương án phát triển và xây dựng hệ thống bản đồ các hành lang kinh tế, tuyến trục phát triển của huyện/thành phố.
9. Phương án phát triển đô thị, nông thôn: Xác định quy hoạch các đô thị (quy mô dân số, diện tích); nông thôn (xã), định hướng quy hoạch...
10. Xây dựng phương án phát triển và phân bố không gian kết cấu hạ tầng kỹ thuật. Ngoài việc cập nhật quy hoạch cấp trên, cụ thể cấp huyện xác định quy hoạch:
Hạ tầng giao thông vận tải: (1) Cấp huyện: đường huyện, cụ thể đường giữ nguyên, đường cải tạo nâng cấp, đường quy hoạch mới (chi tiết tên tuyến, điểm đầu, điểm cuối, chiều dài, cấp đường - chiều rộng nền đường, mặt đường, kết cấu, nhu cầu đất chuyển đổi, nhu cầu vốn); bến xe (diện tích đất); đường thủy, bến bãi; đường sắt (2) Cấp xã: Chỉ xác định định hướng đầu tư, chỉ tiêu chung về kiên cố hóa...
Công nghiệp, thương mại: Cụm công nghiệp, giữ nguyên, mở rộng, bổ sung (tên cụm, diện tích, cơ cấu đất chuyển đổi...); cấp xã chỉ định hướng phát triển.
Nông nghiệp, thủy lợi: (1) Cấp huyện: Hồ, đập, kênh cấp III, IV xác định rõ công trình giữ nguyên, cải tạo nâng cấp, quy hoạch mới (tên, quy mô, nhu cầu đất chuyển đổi, nhu cầu vốn đầu tư); (2) Cấp xã chỉ xác định định hướng đầu tư, chỉ tiêu chung về kiên cố hóa...
Hạ tầng thoát nước: Xác định lưu vực thoát nước, hệ thống hạ tầng thoát nước, nhu cầu vốn đầu tư...
Cấp nước: Xác định nguồn cấp, quy hoạch nguồn cấp nước đô thị, nông thôn (nguồn cấp, quy mô, công suất, số hộ hưởng lợi từng xã, nhu cầu vốn đầu tư...).
Cấp điện: Xác định nguồn điện (trạm, công suất) giữ nguyên, bổ sung; lưới điện cao áp, trung thế, hạ thế (đường dây, chiều dài, dây dẫn, mang tải, nhu cầu vốn đầu tư...): xác định quy hoạch cải tạo, xây dựng mới.
Bưu chính: quy hoạch mạng lưới bưu cục:
Viễn thông: Mạng truyền dẫn, ngoại vi, thông tin di động, internet.
11. Xây dựng phương án phát triển và phân bố không gian kết cấu hạ tầng xã hội.
Ngoài việc cập nhật quy hoạch cấp trên, cụ thể cấp huyện xác định quy hoạch:
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo được nghiên cứu mạng lưới, quy hoạch: (1) Cấp huyện: các trường THPT, Trung tâm GDNN-GDTX; (2) Cấp xã gồm trường mầm non, tiểu học, THCS. Xác định số công trình giữ nguyên, số công trình quy hoạch mở rộng, số công trình quy hoạch mới (Tên trường, số lớp, số học sinh, diện tích đất quy hoạch, cơ cấu đất chuyển đổi, quy mô đầu tư, vốn đầu tư).
Y tế: (1) Cấp huyện: Trung tâm Y tế huyện, quy hoạch cải tạo, mở rộng, xây dựng mới (địa điểm, diện tích đất mở rộng, quy mô giường bệnh dự kiến, quy mô cơ sở vật chất giường bệnh đảm bảo - diện tích sàn, nhu cầu vốn); (2) Cấp xã: Trạm y tế giữ nguyên, cải tạo mở rộng, xây dựng mới (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, tình trạng công trình).
Văn hóa, thể thao: (1) Cơ sở văn hóa, thể thao cấp huyện gồm Trung tâm văn hóa, thể thao, sân thể thao; xác định rõ công trình cải tạo, công trình xây dựng mới (địa điểm, diện tích đất, quy mô chỗ ngồi, nhu cầu vốn đầu tư...); (2) Cấp xã: Xác định nhà văn hóa cải tạo, xây dựng mới; định hướng quy hoạch nhà văn hóa cấp thôn.
Cơ quan hành chính: (1) Các công trình cấp huyện, xác định quy hoạch cải tạo, mở rộng, xây dựng mới (địa điểm, diện tích, nhu cầu vốn đầu tư ...); (2) Trụ sở xã, xác định quy hoạch mở rộng, đầu tư mới (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, nhu cầu vốn đầu tư).
12. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn huyện/thành phố:
- Phương án phân vùng bảo vệ nghiêm ngặt, hạn chế phát thải; khu vực bảo tồn đa dạng sinh học.
- Phương án thu gom, xử lý nước thải đô thị, nông thôn.
- Phương án quản lý chất thải rắn (y tế, rác thải sinh hoạt), số bãi chôn lấp cấp huyện; từng xã (diện tích), số điểm tập kết, lượng rác phát sinh, thu gom hàng ngày, nhu cầu sử dụng đất, vốn đầu tư...
- Phương án phát triển, bảo vệ rừng.
- Hiện trạng quản lý nghĩa trang (số điểm, diện tích nghĩa trang của huyện, từng xã, nhu cầu vốn đầu tư).
13. Phương án xây dựng phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện/thành phố
14. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
15. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện/thành phố
16. Phương án sử dụng đất cấp huyện: Phương hướng sử dụng đất, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất, phương án thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất.
17. Xây dựng danh mục dự án đầu tư
18. Xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch
19. Xây dựng báo cáo, bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu; thống nhất các nội dung về đánh giá hiện trạng, định hướng phát triển với nội dung Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt của nội dung đề xuất;
- Hệ thống bản đồ (hiện trạng, không gian phát triển, quy hoạch hạ tầng,...).
- Hệ thống cơ sở dữ liệu (biểu, bảng), nêu rõ nguồn thông tin, tài liệu, số liệu... số lượng mẫu nghiên cứu, đánh giá (nếu có).
- 1Chỉ thị 29/CT-UBND năm 2020 về các nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ theo dõi ngành, lĩnh vực; giữ mối liên hệ công tác với các cơ quan, đơn vị do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2021 về thông qua Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh phụ trách hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí: Xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 29/CT-UBND năm 2020 về các nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 11Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 12Công văn 373/BKHĐT-QLQH năm 2021 hướng dẫn về cách thức, mức độ chi tiết tích hợp quy hoạch tỉnh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ theo dõi ngành, lĩnh vực; giữ mối liên hệ công tác với các cơ quan, đơn vị do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 14Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2021 về thông qua Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 15Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 16Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh phụ trách hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí: Xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành, địa phương trong triển khai lập quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 41/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 11/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Khắc Thận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định