- 1Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Kế hoạch 4251/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới” của tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2022 về Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2022 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Kế hoạch 2163/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 169/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW, Chỉ thị 45-CT/TW và Kết luận 12- KL/TW về công tác người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021-2026 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 42-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Kế hoạch 2629/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Chỉ thị 15-CT/TW năm 2022 về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4071/KH-UBND | Kon Tum, ngày 21 tháng 11 năm 2023 |
Căn cứ Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 (Chỉ thị số 15-CT/TW);
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 (Nghị quyết số 21/NQ-CP);
Thực hiện Kế hoạch số 78-KH/TU ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 (Kế hoạch số 78-KH/TU);
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa và triển khai Chỉ thị số 15-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch số 78-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội và đường lối đối ngoại được xác định tại Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ tỉnh Kon Tum.
b) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân đối với công tác ngoại giao kinh tế, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác ngoại giao kinh tế của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai, thực hiện phải bám sát đường lối đối ngoại của Đảng, Chỉ thị số 15-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 78-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và tình hình thực tế, đảm bảo trọng tâm, trọng điểm, lấy lợi ích quốc gia - dân tộc, hiệu quả thực chất làm tiêu chí hàng đầu, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ.
b) Xác định rõ vai trò, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm cụ thể, thời gian thực hiện cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, tổ chức nghiên cứu, quán triệt và tuyên truyền sâu rộng, đầy đủ, thực chất nội dung Chỉ thị số 15-CT/TW, Nghị quyết 21/NQ-CP và Kế hoạch số 78-KH/TU và Kế hoạch này.
b) Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của chính quyền, cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức về yêu cầu, mục tiêu, vai trò, tầm quan trọng, định hướng, nhiệm vụ của công tác ngoại giao kinh tế trong tình hình mới. Tăng cường công tác thông tin chuyên đề về công tác đối ngoại, ngoại giao kinh tế, hội nhập quốc tế.
c) Tăng cường truyền thông, thông tin cho các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh về chủ trương, ý nghĩa, hiệu quả kinh tế của các hoạt động ngoại giao song phương và đa phương, đặc biệt là các hoạt động của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước và các hội nghị quốc tế nước ta đăng cai tổ chức, các hoạt động đối ngoại quan trọng của tỉnh Kon Tum. Chú trọng tuyên truyền, làm rõ vai trò và đóng góp của ngoại giao kinh tế đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh và của các ngành, địa phương, doanh nghiệp.
a) Tận dụng, tranh thủ tối đa các mối quan hệ chính trị đối ngoại giữa nước ta với các nước để thúc đẩy hợp tác kinh tế phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chú trọng đưa nội dung về hợp tác kinh tế trong triển khai hoạt động đối ngoại, đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế của tỉnh.
b) Triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo thực chất, đặc biệt là các nội dung về thương mại, đầu tư tại các thỏa thuận quốc tế về hợp tác giai đoạn 2022 - 2027, 2023 - 2028 giữa tỉnh Kon Tum với các tỉnh Nam Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia; Bản ghi nhớ đã ký kết với chính quyền, đối tác Hàn Quốc.
c) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương và các bộ ngành liên quan, tận dụng, đề xuất các khuôn khổ, cơ chế, biện pháp tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại, bao gồm hợp tác kinh tế số, thương mại số, đầu tư với các địa phương, nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở phù hợp với pháp luật và cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia, ký kết và tiềm năng, thế mạnh, tình hình thực tế của tỉnh Kon Tum. Thực hiện nghiêm các quy định của Pháp luật khi ký kết thỏa thuận quốc tế, các văn kiện hợp tác quốc tế.
d) Đẩy mạnh hợp tác Tiểu vùng Mê Công, khu vực Tam giác phát triển Việt Nam - Lào và Cam-pu-chia; mở rộng quan hệ kinh tế với một số tỉnh của Thái Lan và Myanmar để từng bước hình thành trục, tuyến kinh tế, vận tải, logistics thông qua Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y.
đ) Nghiên cứu tham gia một số hoạt động hợp tác phù hợp trong khuôn khổ ASEAN và các định chế quốc tế mà nước ta là thành viên, trong đó chú trọng các cơ chế, diễn đàn kinh tế, các sự kiện đa phương lớn.
e) Đẩy mạnh công tác trao đổi đoàn, trao đổi thông tin, tiếp xúc, gặp gỡ với các địa phương, đối tác của các nước phát triển để xúc tiến thiết lập quan hệ hợp tác, vận động, thu hút, tranh thủ các nguồn lực phục vụ phát triển (tài chính, công nghệ, kinh nghiệm, tri thức).
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh
a) Tổng kết việc thực hiện các Nghị quyết, chiến lược, Đề án về Hội nhập quốc tế của Trung ương và của tỉnh, kiến nghị các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hội nhập quốc tế trọng tâm là hội nhập kinh tế quốc tế, chú trọng các ngành, lĩnh vực mà tỉnh có thế mạnh trong giai đoạn 2023-2030 và các giai đoạn tiếp theo.
b) Thực thi và tận dụng hiệu quả các hiệp định thương mại tự do mà nước ta đã ký kết, phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương xử lý nhanh chóng vấn đề phức tạp nảy sinh trong quá trình triển khai hoạt động thương mại quốc tế.
c) Hỗ trợ, tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong tỉnh nâng cao năng lực quản trị, năng lực cạnh tranh, mở rộng quy mô để đủ khả năng thâm nhập vào thị trường quốc tế, nhất là đẩy mạnh xuất khẩu khẩu hàng hóa mà tỉnh có thế mạnh.
d) Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư, đối tác nước ngoài tìm hiểu và triển khai hợp tác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh hợp tác ứng dụng, chuyển giao công nghệ, nhất là trên các lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, dược liệu, đổi mới sáng tạo, đào tạo nguồn nhân lực.
a) Củng cố thị trường xuất khẩu truyền thống, mở rộng các thị trường mới, đa dạng hóa sản phẩm, đối tác. Chủ động cập nhật, nắm bắt thông tin và khuyến nghị của Bộ, ngành Trung ương về chính sách thương mại của các nước để hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh trong triển khai xuất, nhập khẩu hàng hóa.
b) Triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại hiệu quả, thiết thực, có trọng tâm, trọng điểm, chú trọng, linh hoạt về cách thức tổ chức. Tăng cường ứng dụng công nghệ số trong hoạt động quảng bá, tìm kiếm đối tác và thị trường; khuyến khích doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch hàng hóa trực tuyến. Chủ động, tích cực phối hợp với cơ quan đại diện, thương vụ Việt Nam ở nước ngoài nhằm nâng cao hiệu quả xúc tiến thương mại và hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa. Tăng cường công tác xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm địa phương.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương nâng cao tính chủ động, trách nhiệm trong tạo thuận lợi, tháo gỡ khó khăn cho các dự án trên địa bàn tỉnh. Tích cực triển khai và nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư, ứng dụng các hình thức xúc tiến đầu tư mới, ứng dụng công nghệ số. Chủ động thu hút đầu tư nước ngoài có chọn lọc trên cơ sở bảo đảm yếu tố môi trường, phát triển bền vững; ưu tiên các ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án mà tỉnh có tiềm năng, thế mạnh như nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trồng và chế biến dược liệu, phát triển du lịch, dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng...
d) Đẩy mạnh hoạt động ngoại giao kinh tế, chủ động tiếp xúc, gặp gỡ và làm việc với các tập đoàn, hiệp hội doanh nghiệp của các nước đang đầu tư tại nước ta nhằm xúc tiến hợp tác, thu hút đầu tư. Nâng cao năng lực tiếp nhận, quản lý vốn đầu tư nước ngoài; phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương và giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương của tỉnh trong phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế và thẩm định, xử lý vướng mắc tại các dự án có yếu tố nước ngoài hoặc nhạy cảm về đối ngoại.
đ) Đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển nông nghiệp theo các định hướng, mục tiêu của Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Chương trình số 42-CTr/TU ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII và Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Chương trình số 42-CTr/TU ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI. Chủ động xúc tiến, tìm kiếm đối tác hợp tác về nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, tuần hoàn gắn với chuyển giao công nghệ về chế biến, bảo quản, công nghệ giống, công nghệ môi trường, phát triển ngành Halal... nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần mở rộng thị trường xuất khẩu nông, lâm sản.
e) Triển khai hiệu quả Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030, Kế hoạch số 2629/KH-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030; thu hút các nguồn lực phục vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học - công nghệ nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và sức cạnh tranh; nghiên cứu tham gia các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học công nghệ quy mô vùng, quốc gia và quốc tế phù hợp.
g) Xúc tiến triển khai ngoại giao kinh tế trong lĩnh vực khí hậu, thu hút nguồn tài chính xanh ưu đãi từ các nước đối tác, các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ trên nguyên tắc đảm bảo an ninh tài chính quốc gia, an toàn nợ công và khả năng trả nợ của tỉnh. Chủ động tham gia một số hoạt động phù hợp trong các khuôn khổ hợp tác, sáng kiến quốc tế mà nước ta tham gia về phát triển bền vững, tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn, cơ sở hạ tầng, ứng phó với biến đổi khí hậu, chuyển đổi công nghiệp, giao thông và năng lượng phục vụ chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng phát thải thấp.
h) Tăng cường hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư và các nguồn lực phát triển dược liệu, dược phẩm, nâng cao năng lực y tế cộng đồng, y tế cơ sở, trang thiết bị y tế, thuốc điều trị của hệ thống y tế trên địa bàn tỉnh để chủ động ứng phó với dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
i) Tăng cường ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh, xúc tiến liên kết, hợp tác đào tạo với các cơ sở đào tạo uy tín của các nước, các doanh nghiệp. Xây dựng chương trình đào tạo phù hợp, đáp ứng nhu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng người lao động của các đối tác.
k) Triển khai đàm phán, ký kết các thỏa thuận hợp tác, phái cử lao động với các đối tác, trong đó chú trọng hợp tác lao động thời vụ, các lĩnh vực đang gia tăng nhu cầu (xây dựng, dịch vụ y tế, dịch vụ chăm sóc và các lĩnh vực tay nghề cao...). Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và chính đáng của người lao động của tỉnh ở nước ngoài.
l) Tiếp tục triển khai hiệu quả mục tiêu của Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Bộ Chính trị về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Chương trình số 80-CTr/TU ngày 25 tháng 01 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), Kế hoạch số 542/KH-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Chương trình số 80-CTr/TU ngày 25 tháng 01 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; tăng cường liên kết kinh tế vùng, khu vực, kết nối hành lang vận chuyển hàng hóa với các tỉnh khu vực miền Trung, đặc biệt các tỉnh có cảng biển quốc tế.
m) Tăng cường triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền đối ngoại, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam nói chung và của tỉnh Kon Tum nói riêng. Đẩy mạnh và đổi mới mạnh mẽ các hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa gắn với phát triển bền vững của tỉnh Kon Tum và đất nước.
n) Đẩy mạnh công tác kết nối thông tin và huy động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài, nhất là về tri thức, các lĩnh vực khoa học công nghệ mới. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 2163/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 169/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, Chỉ thị số 45-CT/TW và Kết luận số 12-KL/TW của Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021 - 2026. Triển khai đồng bộ các chính sách liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài khi về nước làm việc, thường trú; tạo điều kiện thuận lợi để người Việt Nam ở nước ngoài về nước đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội Liên lạc người Việt Nam ở nước ngoài tỉnh Kon Tum.
o) Triển khai hiệu quả quy chế quản lý thống nhất viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài (sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành) để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng viện trợ như một công cụ ngoại giao kinh tế quan trọng phục vụ các lợi ích an ninh - phát triển và nâng cao vị thế, uy tín đất nước, hình ảnh của tỉnh.
5. Xây dựng ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm
a) Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh chủ động, tích cực tham gia các hoạt động ngoại giao kinh tế bằng hình thức phù hợp có sự quản lý của Nhà nước nhằm thúc đẩy các kết quả, dự án cụ thể, trên cơ sở lấy hiệu quả thực chất và phục vụ người dân, doanh nghiệp làm trung tâm.
b) Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương trong việc xây dựng, triển khai quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về đầu tư xây dựng và phát triển các vùng kinh tế động lực tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; thúc đẩy liên kết vùng, khu vực.
c) Tiếp tục kiến nghị việc mở và nâng cấp các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch hệ thống cửa khẩu biên giới đất liền quốc gia trong từng giai đoạn nhằm tăng cường hiệu quả trao đổi thương mại qua biên giới với các tỉnh giáp biên.
d) Chủ động xem xét, đăng cai các hoạt động ngoại giao kinh tế và các sự kiện kinh tế phù hợp. Phát huy vai trò của Sở Ngoại vụ và các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong triển khai các hoạt động ngoại giao kinh tế.
d) Tăng cường theo dõi, cập nhật kịp thời thông tin tình hình thế giới, kinh nghiệm phát triển, xu hướng, mô hình phát triển mới của các nước, dự báo chiến lược về kinh tế thế giới của Bộ, ban, ngành Trung ương để thông tin, tuyên truyền cho người dân, doanh nghiệp biết, nghiên cứu, học tập. Thường xuyên trao đổi, cập nhật thông tin với các doanh nghiệp, người dân của tỉnh đầu tư, kinh doanh ở nước ngoài, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả, thiết thực.
a) Chủ động phối hợp, tham vấn, trao đổi với các Bộ, ban, ngành Trung ương, đặc biệt là với các cơ quan đối ngoại trung ương, các địa phương khu vực Tây Nguyên, các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển khai công tác ngoại giao kinh tế của tỉnh.
b) Thắt chặt mối quan hệ đối ngoại đảng với Tỉnh ủy các tỉnh Nam Lào và Đảng bộ Đảng Nhân dân Campuchia các tỉnh Ratanakiri, Stung Treng; đồng thời xúc tiến tiếp xúc, trao đổi đoàn với đảng cầm quyền các địa phương khác mà tỉnh có quan hệ hợp tác, các tổ chức nhân dân của các nước nhằm thúc đẩy quan hệ song phương, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác ngoại giao kinh tế.
c) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban công tác liên ngành trong đối ngoại và hội nhập quốc tế, gắn kết giữa ngoại giao kinh tế với ngoại giao văn hóa, quốc phòng, an ninh; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị, các ngành, các địa phương của tỉnh và doanh nghiệp trong triển khai ngoại giao kinh tế.
a) Rà soát, bố trí nhân lực tham mưu công tác ngoại giao kinh tế phù hợp với tình hình thực tế.
c) Thường xuyên cử cán bộ, công chức của tỉnh tham gia khóa bồi dưỡng do Trung ương tổ chức và chủ động phối hợp với các cơ sở giáo dục uy tín mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại, ngoại giao kinh tế, chú trọng công tác giáo dục nâng cao phẩm chất đạo đức, bản lĩnh chính trị, kiến thức, kỹ năng về ngoại giao kinh tế, kinh tế quốc tế, pháp luật quốc tế và hội nhập quốc tế. Đáp ứng công tác tham mưu trong tình hình mới.
(Có phụ lục các nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế để cụ thể hóa và triển khai thực hiện hiệu quả, hằng năm báo cáo kết quả thực hiện (kết hợp với báo cáo kết quả công tác đối ngoại) về Sở Ngoại vụ để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ công tác ngoại giao kinh tế gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương, theo phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Giao Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện (báo cáo chung với báo cáo kết quả công tác đối ngoại) và tham mưu việc sơ kết, tổng kết theo quy định.
4. Trong quá trình triển khai, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 284/KH-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Kế hoạch số 78-KH/TU ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 4071/KH-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian |
1 | Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch 78-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thay thế Kế hoạch số 284/KH-UBND | Sở Ngoại vụ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Kế hoạch | Quý IV/2023 |
2 | Kế hoạch, Văn bản triển khai của các Sở, ban, ngành, địa phương triển khai Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Ngoại vụ | Kế hoạch, Văn bản | Quý IV/2023 |
3 | Tổ chức quán triệt, thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, doanh nghiệp về quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện công tác ngoại giao kinh tế của Chỉ thị số 15-CT/TW, Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 78-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố | Sở Ngoại vụ | Hội nghị, hội thảo, văn bản | Định kỳ |
4 | Tích cực tuyên truyền công tác đối ngoại, các hoạt động ngoại giao kinh tế, hội nhập quốc tế của Trung ương và của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Các phóng sự, bài viết, trả lời phỏng vấn và các sản phẩm truyền thông khác | Thường xuyên |
1 | Thực hiện hiệu quả Kế hoạch triển khai Thỏa thuận quốc tế mà tỉnh đã ký kết với các đối tác, địa phương nước ngoài; theo dõi, đôn đốc thực hiện hiệu quả các Kế hoạch này | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố | Sở Ngoại vụ | Kế hoạch, Văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
2 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm của tỉnh gắn với các định hướng, mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Kế hoạch, Văn bản chỉ đạo | Định kỳ hàng năm |
3 | Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương tận dụng, đề xuất khuôn khổ, cơ chế, biện pháp tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại, đầu tư với các địa phương và đối tác nước ngoài có quan hệ hợp tác với tỉnh | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Báo cáo, văn bản chỉ đạo | Định kỳ |
4 | Nghiên cứu, đề xuất đăng cai một số hội nghị, hội thảo quốc tế, sự kiện đối ngoại của đất nước trên các lĩnh vực phù hợp với tình hình của tỉnh | Sở Ngoại vụ và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Đề án, Kế hoạch | Theo giai đoạn |
5 | Tham mưu, đề xuất chủ trương tham gia một số hoạt động hợp tác phù hợp trong khuôn khổ ASEAN và các định chế quốc tế, diễn đàn kinh tế, sự kiện đa phương lớn | Sở Ngoại vụ và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Văn bản chỉ đạo | Theo diễn biến tình hình |
6 | Đề xuất biện pháp, cơ chế mở rộng, đẩy mạnh hợp tác với các địa phương tiểu vùng Mê Công và hợp tác Khu vực Tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam | Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Văn bản chỉ đạo | Theo diễn biến tình hình |
III. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh. | |||||
1 | Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Báo cáo | Năm 2023 |
2 | Tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược về hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trong giai đoạn 2016 - 2022 | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sự kiện, Báo cáo | Theo yêu cầu của Bộ Ngoại giao |
3 | Tổng kết thực hiện Đề án định hướng hội nhập quốc tế của tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Ngoại vụ | Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh và các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Hội nghị | Năm 2024 |
4 | Rà soát, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả triển khai các FTA mà Việt Nam đã ký kết/tham gia trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Văn bản chỉ đạo | Định kỳ |
5 | Theo dõi, tham mưu việc triển khai Kế hoạch số 4251/KH-UBND ngày 29/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Đề án “Nâng cao năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới”; kiến nghị các chính sách, biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Báo cáo, văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
6 | Kiến nghị và triển khai các biện pháp đẩy mạnh hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ nhằm ứng dụng, chuyển giao phục vụ các lĩnh vực mà tỉnh có nhu cầu như nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, dược liệu, đổi mới sáng tạo; thiết lập liên kết đào tạo quốc tế nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. | Sở Khoa học và Công nghệ, Trường Cao đẳng Kon Tum | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Báo cáo, văn bản chỉ đạo và các hoạt động hợp tác | Thường xuyên |
1 | Tăng cường các hoạt động xúc tiến, hỗ trợ thương mại có trọng tâm, trọng điểm nhằm mở rộng đối tác, thị trường, tháo gỡ khó khăn cho xuất khẩu | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Kế hoạch, sự kiện, hoạt động, kiến nghị chính sách | Định kỳ và theo yêu cầu |
2 | Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư có trọng điểm, chú trọng một số tập đoàn, đối tác có tiềm năng, thế mạnh và phù hợp với tình hình, khả năng của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Hoạt động, sự kiện | Theo tình hình thực tế, theo yêu cầu và lồng ghép các sự kiện phù hợp |
3 | Thực hiện cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư và xử lý vướng mắc, tháo gỡ khó khăn cho các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các dự án có yếu tố nước ngoài hoặc nhạy cảm về đối ngoại | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Báo cáo, Văn bản chỉ đạo, hoạt động phối hợp | Thường xuyên |
4 | Kết nối thông tin, chủ động đề xuất gặp gỡ, tiếp xúc với các tổ chức, thể chế quốc tế nhằm vận động các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Báo cáo, Văn bản chỉ đạo, hoạt động | Thường xuyên |
5 | Tăng cường hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư vào lĩnh vực dược phẩm, trồng và chế biến dược liệu | Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Hoạt động | Thường xuyên |
6 | Triển khai hiệu quả Chỉ thị số 16-CT/TW ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và các văn bản chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đưa người lao động của tỉnh đi làm việc ở nước ngoài. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh | Báo cáo, văn bản chỉ đạo | Thường xuyên |
7 | Triển khai các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch có trọng tâm, trọng điểm; phát triển các sản phẩm du lịch chất lượng cao của tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Ngoại vụ và các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Hoạt động, văn bản chỉ đạo | Trong cả giai đoạn |
8 | Triển khai hiệu quả Đề án Bảo tồn, phát huy di sản không gian văn hóa cồng chiêng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình Bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Kế hoạch bảo tồn, phát huy trang phục truyền thống các dân tộc thiểu số tỉnh Kon Tum giai đoạn 2020 - 2030; Đề án đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Hoạt động, văn bản | Trong cả giai đoạn |
9 | Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 2163/KH-UBND ngày 07/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 169/NQ-CP ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, Chỉ thị số 45-CT/TW và Kết luận số 12-KL/TW của Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021 - 2026 | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sự kiện, văn bản chỉ đạo | Trong cả giai đoạn |
V. Xây dựng ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm | |||||
1 | Xem xét tham mưu đăng cai địa điểm tổ chức một số Hội nghị, Diễn đàn Cấp cao, sự kiện kinh tế đối ngoại, ngoại giao kinh tế phù hợp do Bộ ngành Trung ương chủ trì. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sự kiện | Trong cả giai đoạn |
2 | Mời các doanh nghiệp tham gia các Hội nghị, sự kiện kinh tế, hoạt động đối ngoại, ngoại giao kinh tế do Bộ, ngành Trung ương và địa phương tổ chức | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sự kiện, Hội nghị | Trong cả giai đoạn |
3 | Tham mưu triển khai Đề án “Tăng cường công tác đối ngoại của địa phương đến năm 2025, tầm nhìn 2023” (trong đó có nội dung ngoại giao kinh tế) | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Kế hoạch | Sau khi Trung ương ban hành |
4 | Đẩy mạnh các hoạt động kết nối giữa tỉnh Kon Tum với Ngoại giao đoàn, hiệp hội, doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam và Cơ quan đại diện Việt Nam, Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài | Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Báo cáo, Văn bản chỉ đạo, Hoạt động | Nhân các sự kiện phù hợp |
1 | Thiết lập và triển khai cơ chế trao đổi thông tin và tham vấn với Bộ Ngoại giao, các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh trong khu vực Tây Nguyên trong triển khai công tác ngoại giao kinh tế | Sở Ngoại vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh | Văn bản | Thường xuyên |
2 | Tăng cường lồng ghép, phối hợp chặt chẽ giữa đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân trong triển khai hoạt động đối ngoại, gắn kết giữa ngoại giao kinh tế với ngoại giao văn hóa, quốc phòng, an ninh | Sở Ngoại vụ | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh và các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh | Hoạt động | Thường xuyên |
3 | Rà soát, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban công tác liên ngành trong đối ngoại và hội nhập quốc tế | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thuộc tỉnh | Văn bản, báo cáo | Thường xuyên |
1 | Bố trí, phân công công chức tham mưu công tác ngoại giao kinh tế phù hợp với tình hình thực tế của các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Ngoại vụ | Nhân sự | Thường xuyên |
2 | Tổ chức các Khóa/lớp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại và ngoại giao kinh tế của tỉnh về đạo đức, bản lĩnh chính trị, kiến thức, năng lực, trình độ, kỹ năng về ngoại giao kinh tế, luật pháp quốc tế, kinh tế quốc tế, hội nhập quốc tế và các vấn đề có liên quan | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ sở giáo dục, doanh nghiệp | Khóa/lớp đào tạo | Năm 2024 và định kỳ 2 năm/lần |
VIII. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch | |||||
1 | Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện, Chỉ thị số 15-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 78-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Báo cáo | Định kỳ và theo yêu cầu |
2 | Đôn đốc, giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Báo cáo, Văn bản, hoạt động | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 284/KH-UBND năm 2023 triển khai Kế hoạch 78/KH-TU thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Kế hoạch 1956/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 và Kế hoạch 156-KH/TU về thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Kế hoạch 2805/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2023 triển khai Nghị định 61/2023/NĐ-CP về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 130/QĐ-UBND Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 7Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Kế hoạch 421/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2026
- 1Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Kế hoạch 4251/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới” của tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2022 về Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2022 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Kế hoạch 2163/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 169/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW, Chỉ thị 45-CT/TW và Kết luận 12- KL/TW về công tác người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021-2026 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Chỉ thị 15-CT/TW năm 2022 về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 42-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 1956/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 và Kế hoạch 156-KH/TU về thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 12Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Kế hoạch 2805/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 14Kế hoạch 2629/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 15Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2023 triển khai Nghị định 61/2023/NĐ-CP về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 130/QĐ-UBND Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 17Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Kế hoạch 421/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2026
Kế hoạch 4071/KH-UBND năm 2023 hành động thực hiện Kế hoạch 78-KH/TU và Nghị quyết 21/NQ-CP Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 4071/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định