- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 10/2011/CT-UBND về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Luật Đầu tư công 2014
- 5Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 7Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 396A/KH-UBND | Hải Dương, ngày 08 tháng 3 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2016
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 của Quốc hội;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Quyết định số 1819/QĐ-Ttg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 714/QĐ-Ttg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
Quyết định số 63/QĐ-Ttg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 31/10/2014 của Tỉnh ủy Hải Dương về thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Chỉ thị số 10/2011/CT-UBND ngày 23/3/2011 của UBND tỉnh Hải Dương về việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025;
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2016
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Xây dựng Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương.
- 100% văn bản cơ quan nhà nước cấp tỉnh, sở, ngành, 100% văn bản cấp huyện, thị, thành phố và 50% văn bản cấp xã, phường, thị trấn được trao đổi trên môi trường mạng.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% sở, ngành, UBND cấp huyện có trang/cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin và được kết nối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- 100% UBND cấp huyện, 60% sở ngành, 30% UBND cấp xã xây dựng và thực hiện thành công hệ thống một cửa điện tử, duy trì hoạt động đảm bảo và được quản lý tập trung thống nhất.
3. Nhân lực ứng dụng CNTT
Đảm bảo 100% sở, ngành, UBND cấp huyện bố trí cán bộ theo dõi, vận hành hệ thống thông tin tại đơn vị.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục duy trì, nâng cấp mạng nội bộ, hệ thống hội nghị trực tuyến của tỉnh.
- Hoàn thành đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Hoàn thành đầu tư nâng cấp Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
- Duy trì, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh, mở rộng triển khai hệ thống tới UBND cấp xã, phường, thị trấn.
- Duy trì, phát triển các cổng thông tin điện tử của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; xây dựng cổng thông tin điện tử của các xã, phường, thị trấn.
- Triển khai ứng dụng hệ thống chứng thực chữ ký số tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố.
- Xây dựng các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Xây dựng và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử cấp sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh.
4. Đào tạo, tuyên truyền, phổ biến kiến thức CNTT
- Tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong xử lý công việc cho cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị.
5. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
- Tổ chức, tuyên truyền nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin. Tăng cường năng lực cán bộ làm công tác về an toàn, an ninh thông tin.
- Triển khai đầu tư đồng bộ hệ thống phần cứng (hệ thống tường lửa, sao lưu, phục hồi dữ liệu...), hệ thống phần mềm (tường lửa mềm, hệ thống phần mềm phát hiện truy cập trái phép, phần mềm diệt vi rút) nhằm đảm bảo an toàn thông tin.
- Tăng cường đảm bảo an toàn thông tin bằng các giải pháp mã hóa thông tin, giải pháp chống virut và chống thư rác cho hệ thống thư điện tử công vụ.
IV. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
1. Giải pháp tài chính
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trọng điểm; ngoài ra, cần tăng cường tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và nguồn vốn khác; tập trung đầu tư có trọng điểm, tránh tràn lan.
2. Giải pháp tổ chức
- Rà soát, kiện toàn lại các Trung tâm CNTT đảm bảo tinh gọn, hoạt động chất lượng, hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao. Tăng cường nguồn lực đảm bảo hoạt động của Trung tâm dữ liệu tỉnh.
- Phát huy vai trò của Ban chỉ đạo CNTT, của Sở chuyên ngành trong việc tham mưu thực hiện Kế hoạch đạt mục tiêu đề ra.
3. Giải pháp môi trường chính sách
- Ban hành kịp thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý thúc đẩy phát triển và ứng dụng CNTT.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT, thực hiện các cơ chế chính sách về CNTT, đảm bảo an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với CCHC, gắn trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị với kết quả ứng dụng CNTT và CCHC của đơn vị mình.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng, trao giải thưởng ứng dụng CNTT trong các CQNN trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục duy trì chính sách hỗ trợ, thu hút cán bộ có trình độ cao về CNTT làm việc trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí được xác định cụ thể khi các dự án, nhiệm vụ được xây dựng và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách.
(Phụ lục Danh mục các dự án, nhiệm vụ chủ yếu kèm theo).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ vào Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương mình và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch, đồng thời có trách nhiệm thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án CNTT do các đơn vị, địa phương làm chủ đầu tư phù hợp với Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương, Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và các hướng dẫn chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông; tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kiến thức CNTT cho cán bộ, công chức; tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt để đảm bảo thực hiện Kế hoạch./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 396A/KH-UBND ngày 08/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: tỷ đồng
STT | Tên dự án, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Khái toán kinh phí | Nguồn kinh phí |
1 | Xây dựng Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện,cấp xã | 1 | Ngân sách nhà nước |
2 | Kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành với Văn phòng Chính phủ; triển khai nhân rộng hệ thống quản lý văn bản và điều hành tới Ủy ban nhân dân cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, đơn vị sự nghiệp công lập | 10 | |
3 | Nâng cấp Cổng thông tin điện tử, Trung tâm tích hợp dữ liệu, và hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh Hải Dương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | 13 | |
4 | Xây dựng, phát triển các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ công tác chuyên môn của các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | 5 | |
5 | Triển khai ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | 1 | |
6 | Đào tạo nguồn nhân lực về CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | 0,5 | |
Tổng cộng | 30,5 |
|
- 1Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 44/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 2047/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2018
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 10/2011/CT-UBND về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Luật Đầu tư công 2014
- 5Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 7Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025
- 11Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 44/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND
- 13Quyết định 2047/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2018
Kế hoạch 396A/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2016
- Số hiệu: 396A/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định