- 1Luật đa dạng sinh học 2008
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật Đầu tư 2020
- 4Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 8Quyết định 523/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 509/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 377/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” theo Quyết định 524/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 3458/QĐ-BNN-TCLN năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 523/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 13Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1382/QĐ-BNN-TCLN năm 2022 về Bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chỉ thị 10-CT/TU về đẩy mạnh phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng thâm canh chất lượng cao gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững và công nghiệp chế biến lâm sản giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 384/KH-UBND | Nghệ An, ngày 16 tháng 6 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 3458/QĐ-BNN-TCLN ngày 03/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Để triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động, tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, định hướng và giải pháp; triển khai các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện; xây dựng các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo thống nhất, đồng bộ và hiệu quả trên phạm vi toàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện hiệu quả, có chất lượng các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh được giao trong Chiến lược nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý, điều hành.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các định hướng và giải pháp đến các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan nhằm tạo đồng thuận và quyết tâm cao trong việc triển khai, thực hiện.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong tất cả các khâu của chuỗi giá trị lâm nghiệp, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm;
- Phân chia hài hòa các loại rừng, đảm bảo duy trì tỷ lệ che phủ rừng ổn định; đồng bộ các giải pháp để nâng cao năng suất, chất lượng các loại rừng, nâng cao đời sống của người dân làm nghề rừng;
- Phát triển kinh tế lâm nghiệp thông qua thực hiện xã hội hóa nghề rừng, đa dạng hóa mở rộng các nguồn thu cho đầu tư phát triển lâm nghiệp, trong đó chú trọng nguồn thu từ các loại dịch vụ môi trường rừng; quan tâm đầu tư và thu hút đầu tư phát triển công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ, công nghiệp phụ trợ, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong lâm nghiệp;
- Tổ chức kiểm tra, theo dõi, giám sát, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương, đơn vị thực hiện Chiến lược thông qua các chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án một cách thường xuyên, hiệu quả.
3. Các chỉ tiêu cụ thể
Quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững rừng và diện tích đất được quy hoạch cho lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo sự tham gia rộng rãi, bình đẳng của các thành phần kinh tế vào các hoạt động lâm nghiệp, huy động tối đa các nguồn lực xã hội; ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, hiện đại. Phát huy tiềm năng, vai trò và tác dụng của rừng để đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái, an ninh nguồn nước, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó hiệu quả với tình trạng biến đổi khí hậu, góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh, cụ thể như sau:
- Bảo vệ tốt diện tích rừng tự nhiên hiện có; bảo tồn tính đa dạng sinh học của rừng.
- Đảm bảo 100% diện tích rừng của các chủ rừng là tổ chức nhà nước được quản lý bền vững; nâng cao hiệu quả bảo tồn đa dạng sinh học và khả năng phòng hộ của rừng; giảm thiểu tối đa các vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp, đảm bảo an ninh môi trường.
- Diện tích rừng được cấp chứng chỉ rừng quản lý bền vững đến năm 2025 đạt khoảng 50.000 ha, đến năm 2030 đạt khoảng 80.000 ha. Diện tích rừng trồng gỗ lớn, rừng trồng thâm canh (trồng mới, trồng lại và chuyển hóa) chiếm khoảng 30% tổng diện tích rừng trồng.
- Phát triển lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu dưới tán rừng khoảng 800 ha;
- Thu hút mọi nguồn lực xã hội và sự tham gia của các thành phần kinh tế, đặc biệt của người dân sống gần rừng vào các hoạt động lâm nghiệp. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển lâm nghiệp với phát triển kinh tế, xã hội.
- Duy trì độ che phủ rừng đạt từ 58%.
- Phấn đấu đưa kim ngạch xuất khẩu gỗ và lâm sản ngoài gỗ đến năm 2030 đạt 1-2 tỷ USD.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Chiến lược
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng bằng nhiều hình thức khác nhau về mục đích, ý nghĩa, giá trị của rừng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân và chủ rừng nâng cao về ý thức, trách nhiệm; nhận thức được lợi ích của việc sử dụng giống cây lâm nghiệp chất lượng cao đưa vào trồng rừng; trồng thâm canh rừng, chuyển hóa rừng gỗ nhỏ sang kinh doanh rừng trồng gỗ lớn và cấp chứng chỉ rừng, nhằm nâng cao, năng suất chất lượng và giá trị rừng trên từng đơn vị diện tích.
Tạo vùng nguyên liệu tập trung, ổn định phục vụ cho chế biến tinh, hạn chế chế biến thô hướng đến xuất khẩu các mặt hàng hoàn chỉnh.
- Vận động các hộ gia đình sống trong và gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng; tăng cường hoạt động khuyến lâm, các mô hình lâm nghiệp chất lượng cao; khuyến khích phát triển nông lâm kết hợp, canh tác hiệu quả bền vững.
2. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách lâm nghiệp
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất Trung ương sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về lâm nghiệp trên cơ sở Luật Lâm nghiệp, bảo đảm hài hòa với Luật Đất đai, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đa dạng sinh học, Luật Bảo vệ môi trường, pháp luật liên quan và các điều ước quốc tế, để đáp ứng yêu cầu phát triển lâm nghiệp bền vững. Đề xuất xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách mới về lâm nghiệp.
- Rà soát, đề xuất đổi mới các cơ chế, chính sách nhằm huy động đa dạng các nguồn lực cho phát triển lâm nghiệp nói chung và phát triển lâm nghiệp gắn với giảm nghèo bền vững nói riêng.
- Rà soát xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung trong Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung bộ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 509/QĐ-TTg ngày 01/4/2020; Triển khai xây dựng cơ chế đặc thù trong Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt. Thu hút mọi nguồn lực đầu tư để thực hiện các dự án trong khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao góp phần đưa kim ngạch xuất khẩu gỗ và lâm sản ngoài gỗ đến năm 2030 đạt 1,0-2,0 tỷ USD.
- Phối hợp hoàn thành quy hoạch lâm nghiệp quốc gia trên địa bàn tỉnh và phương án phát triển lâm nghiệp của tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tích hợp trong quy hoạch tỉnh đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và các loại quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình, đề án, dự án được phê duyệt, gồm: Chương trình Phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; Các tiêu dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021; Kế hoạch số 577/KH-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 17/01/2022 của UBND tỉnh về thực hiện đề án bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 (Chương trình REDD ) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 05/4/2017; Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 07/01/2022 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 05/10/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng thâm canh chất lượng cao gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững và công nghiệp chế biến lâm sản giai đoạn 2021-2025.
- Thực hiện có hiệu quả các dự án về lâm nghiệp được các tổ chức quốc tế, các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư, hỗ trợ trên địa bàn.
- Xây dựng và triển khai thực hiện các Phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục tham mưu ban hành các cơ chế chính sách phù hợp, nhằm khuyến khích, thu hút các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển rừng, đầu tư trồng rừng theo hướng thâm canh, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng rừng; phát triển chế biến lâm sản và du lịch sinh thái, dịch vụ môi trường rừng.
4. Tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp
- Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thành công tác giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho tổ chức, cá nhân và hộ gia đình theo đúng quy định pháp luật.
- Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá tài nguyên rừng; ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS), công nghệ thông tin trong quản lý ngành lâm nghiệp; điều tra, đánh giá tài nguyên rừng.
- Rà soát, cắm mốc phân định ranh giới rừng và đất lâm nghiệp cụ thể trên bản đồ và ngoài thực địa.
- Xây dựng và triển khai các dự án bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; dự án nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của các chủ rừng nhà nước...
- Triển khai thực hiện cung ứng dịch vụ môi trường rừng, trong đó cần mở rộng thêm các dịch vụ du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp thụ các-bon...
5. Bố trí, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp
- Đa dạng nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chiến lược, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định, bao gồm các nguồn lực như: Nguồn ngân sách nhà nước theo các chính sách, chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các nguồn lực xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định hiện hành.
- Hàng năm, căn cứ vào nguồn lực các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật. Đồng thời, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn nhằm thực hiện đảm bảo mục tiêu của Chiến lược.
6. Phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ và khuyến lâm
- Khuyến khích phát triển lâm sản ngoài gỗ, triển khai trồng thử nghiệm một số loài cây dược liệu dưới tán rừng nhằm tăng thu nhập cho người dân.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học trong quản lý và bảo vệ rừng, phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ.
- Tăng cường đầu tư nâng cao năng lực, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo hướng hiện đại, tinh gọn, hoạt động hiệu quả, thống nhất, liên tục.
- Thúc đẩy hiện đại hóa công nghiệp chế biến lâm sản tại địa phương, khuyến khích áp dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường trong chế biến sâu, tiết kiệm nguyên liệu; khuyến khích phát triển các vật liệu mới thay thế gỗ, kết hợp gỗ nhựa, gỗ kim loại.
- Tăng cường năng lực theo dõi, giám sát, quản lý tài nguyên rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng cho các chủ rừng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS), công nghệ thông tin trong quản lý ngành lâm nghiệp.
7. Tổ chức sản xuất kinh doanh, tăng cường năng lực trong công tác quản lý, đào tạo nguồn nhân lực
- Tăng cường năng lực trong công tác quản lý; phát triển nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực ngành lâm nghiệp.
- Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm chế biến phù hợp nhu cầu thị trường trong và ngoài nước; mở rộng thị trường để đảm bảo phát triển ổn định, bền vững.
8. Đánh giá hiệu quả Chiến lược
- Triển khai hệ thống lập kế hoạch và giám sát ngành lâm nghiệp trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời, chính xác, đồng bộ phục vụ công tác quản lý, quy hoạch và phát triển sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp, cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
- Cụ thể hóa Bộ chỉ số theo dõi và cơ chế giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược được Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt tại Quyết định số 382/QĐ-BNN-TCLN ngày 15/4/2022. Tổ chức thực hiện giám sát và đánh giá Chiến lược; các chương trình, dự án, đề án thực hiện Chiến lược đảm bảo hiệu quả, thường xuyên, định kỳ.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, địa phương quản lý và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham mưu xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức triển khai các cơ chế, chính sách, chương trình, đề án, dự án ưu tiên thực hiện Chiến lược.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, địa phương hướng dẫn chính sách, nghiệp vụ triển khai các hoạt động của Chiến lược cho các địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và địa phương tổ chức kiểm tra, thực hiện chế độ giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược, các chương trình, đề án, dự án thực hiện Chiến lược; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ hoặc đột xuất, hàng năm, sơ kết 5 năm, tổng kết 10 năm tình hình thực hiện Chiến lược.
- Xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện các hoạt động quản lý, thực hiện Chiến lược hàng năm trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức về công tác bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, các hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Tập trung chỉ đạo Ban quản lý Khu Lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung bộ phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung đầu tư trong Khu Lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 509/QĐ-TTg ngày 01/4/2020.
- Phối hợp với Sở, ngành, địa phương có liên quan thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao trong Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu chủ trương đầu tư các dự án đầu tư ngoài ngân sách để phát triển lâm nghiệp; Căn cứ khả năng cân đối vốn tham mưu bố trí cho các dự án phát triển lâm nghiệp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; phối hợp với Sở Tài chính cân đối bố trí nguồn vốn ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình dự án khác đảm bảo nhu cầu thực hiện hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Sở Tài chính phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ khả năng cân đối, tham mưu bố trí kinh phí và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện kế hoạch và chủ trì thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn quy trình giải ngân, thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành công tác giao đất gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai đảm bảo thống nhất đồng bộ với công tác giao rừng, cho thuê rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; rà soát lại việc giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp đảm bảo phù hợp với thực tiễn, giải quyết dứt điểm các bất cập về số liệu thống kê giữa hai ngành.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các hoạt động phát triển thị trường, quảng bá và xúc tiến thương mại các sản phẩm lâm nghiệp.
- Tổ chức nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ, các ứng dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp;
- Xây dựng một số mô hình trồng thử nghiệm loài cây sinh trưởng nhanh, có giá trị kinh tế cao phù hợp điều kiện khí hậu đưa vào phát triển kinh tế lâm nghiệp ở địa phương;
- Bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học cho các đề tài, chương trình nghiên cứu phát triển lâm nghiệp, trong đó chú trọng nghiên cứu, khảo nghiệm các loại giống mới đưa vào sản xuất.
Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan quản lý và phát triển hệ thống cây xanh đô thị, đảm bảo không gian, diện tích cho phát triển cây xanh công cộng theo đúng quy định của pháp luật góp phần thực hiện kế hoạch Trồng 1 tỷ cây xanh trên địa bàn tỉnh theo Đề án Trồng 1,0 tỷ cây xanh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ban, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi gắn với bảo vệ và phát triển rừng tạo sinh kế bền vững cho người dân.
9. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Nghệ An
Là đầu mối, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành, địa phương có liên quan thúc đẩy các hoạt động đầu tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, đặc biệt là các hoạt động đầu tư trong Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung bộ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 509/QĐ-TTg ngày 01/4/2020.
10. Các Sở, ngành liên quan và tổ chức chính trị xã hội, cơ quan thông tấn báo chí
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mình, tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tham gia hoạt động bảo vệ và phát triển rừng tại địa phương;
- Chỉ đạo các cơ quan trong cả hệ thống vào cuộc mạnh mẽ, hỗ trợ cơ quan chức năng và chính quyền địa phương trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện; tham gia kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện Kế hoạch.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố
Chỉ đạo các phòng chuyên môn chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan đơn vị liên quan rà soát, đăng ký kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm trình thẩm định phê duyệt.
12. Các Tổ chức Nghiên cứu, Tổ chức có liên quan ngành lâm nghiệp
Phối hợp, hợp tác trong việc nghiên cứu, đề xuất, triển khai các chương trình, dự án liên quan đến các lĩnh vực, hoạt động ưu tiên ngành lâm nghiệp; xây dựng, triển khai các mô hình điển hình lâm nghiệp; tăng cường năng lực, trao đổi kinh nghiệm, các lĩnh vực hợp tác khác trong ngành lâm nghiệp.
(Chi tiết các nhiệm vụ Kế hoạch thực hiện Chiến lược tại Phụ lục kèm theo)
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TỈNH NGHỆ AN
(kèm theo Kế hoạch số 384/KH-UBND ngày 16/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian xây dựng, phê duyệt | Thời gian thực hiện |
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC | |||||
1 | Tuyên truyền, phổ biến nội dung Chiến lược, Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược; tăng cường giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | Hàng năm |
1 | Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm nghiệp 2017, các văn bản hướng dẫn thi hành luật Lâm nghiệp 2017. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | Hàng năm |
2 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất Trung ương sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về lâm nghiệp trên cơ sở Luật Lâm nghiệp 2017, bảo đảm hài hòa với Luật Đất đai, Luật Đầu tư,....; | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | Hàng năm |
1 | Hoàn thành quy hoạch lâm nghiệp quốc gia trên địa bàn tỉnh; tích hợp phương án phát triển lâm nghiệp bền vững vào quy hoạch tỉnh đảm bảo đồng bộ với quy hoạch lâm nghiệp quốc gia, quy hoạch đất đai và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | 2022 | 2021-2030 |
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp phù hợp với Chiến lược phát triển lâm nghiệp; Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | 2022 | 2021-2030 |
3 | Tiếp tục triển khai hiệu quả các Chương trình, đề án về lâm nghiệp được phê duyệt |
|
|
|
|
3.1 | Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021- 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Sau khi Thủ tướng phê duyệt Chương trình; Bộ Nông nghiệp ban hành Thông tư hướng dẫn | 2022-2025 |
3.2 | Các tiểu dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban dân tộc | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ | 2022-2025 |
3.3 | Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Nghệ An. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch số 577/KH-UBND ngày 13/8/2021 | 2021-2025 |
3.4 | Đề án bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021- 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 17/01/2022 | 2022-2025 |
3.5 | Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 (Chương trình REDD ) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Theo Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 05/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ | Đến năm 2030 |
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP | |||||
1 | Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng |
|
|
|
|
1.1 | Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng, đảm bảo an ninh nguồn nước; hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích ngoài lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | Hàng năm |
1.2 | Hoàn thành việc giao đất, giao rừng, cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp, bảo đảm tất cả diện tích rừng và đất được quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp phải được giao, cho thuê đến những chủ rừng thực sự. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | 2022-2030 |
1.3 | Xây dựng các mô hình gắn kết cộng đồng địa phương tham gia và chia sẻ lợi ích công bằng vào công tác quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | 2022-2030 |
1.4 | Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững; hướng dẫn kỹ thuật về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các ngành, các tổ chức, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | Hàng năm |
2 | Phát triển rừng |
|
|
|
|
2.1 | Phát triển vùng rừng trồng thâm canh chất lượng cao gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững, ưu tiên trồng rừng gỗ lớn. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | 2022-2030 |
2.2 | Phục hồi rừng tự nhiên bằng các biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng và làm giàu rừng. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | 2022-2030 |
2.3 | Phát triển hệ thống rừng đặc dụng, bảo tồn và phát huy giá trị nguồn gen cây rừng, tài nguyên rừng và đa dạng sinh học; duy trì và nâng cao chất lượng rừng phòng hộ. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | 2022-2030 |
2.4 | Khuyến khích phát triển nông lâm kết hợp, các loài cây trồng rừng đa mục đích, lâm sản ngoài gỗ theo hướng sản xuất hàng hóa | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | 2022-2030 |
3 | Sử dụng rừng |
|
|
|
|
3.1 | Tiếp tục không chuyển mục đích rừng tự nhiên sang mục đích khác (trừ dự án quan trọng quốc gia; dự án quốc phòng, an ninh; dự án cấp thiết khác được Chính phủ phê duyệt); sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học, các nguồn gen, loại sinh vật và hệ sinh thái rừng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | 2022-2030 |
3.2 | Nghiên cứu phương án khai thác, sử dụng hợp lý rừng phòng hộ là rừng trồng | Sở Nông nghiệp & PTNT; | UBND các huyện, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | 2022-2025 | 2022-2030 |
4 | Phát triển công nghiệp chế biến, thương mại lâm sản |
|
|
|
|
4.1 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thu hút đầu tư phát triển công nghiệp chế biến gỗ tinh chế xuất khẩu vào khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc - Trung bộ. | Ban quản lý Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; các cơ quan, đơn vị liên quan | 2022-2025 | 2023-2030 |
4.2 | Thu hút và hình thành các cụm công nghiệp chế biến lâm sản ngoài gỗ xuất khẩu gắn với phát triển vùng nguyên liệu lâm sản ngoài gỗ có giá trị, thế mạnh của tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; các cơ quan, đơn vị liên quan | 2022-2025 | 2023-2030 |
BỐ TRÍ, HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP | |||||
1 | Đa dạng nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chiến lược, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | 2022-2030 |
2 | Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư, hỗ trợ đầu tư cho ngành lâm nghiệp theo các cơ chế, chính sách theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn thực hiện Chiến lược | Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | 2022-2030 |
3 | Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến, kêu gọi các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư vào lĩnh vực lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng; phát triển cây xanh | Trung tâm xúc tiến đầu tư Thương mại và Du lịch Nghệ An; Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan | Hàng năm | 2022-2030 |
TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH, TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC | |||||
1 | Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý ngành lâm nghiệp hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chi cục Kiểm lâm và các đơn vị liên quan | Hàng năm | 2022-2030 |
2 | Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ngành lâm nghiệp chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chi cục Kiểm lâm và các đơn vị liên quan | Hàng năm | 2022-2030 |
1 | Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương liên quan | Hàng năm | Hàng năm |
2 | Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương liên quan | Hàng năm; 5 năm; 10 năm | Hàng năm; 5 năm;10 năm |
- 1Kế hoạch 14744/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Kế hoạch 4228/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2022 thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và những năm tiếp theo
- 4Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 523/QĐ-TTg về phê duyệt "Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Luật đa dạng sinh học 2008
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật Đầu tư 2020
- 4Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 8Quyết định 523/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 509/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 377/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” theo Quyết định 524/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 3458/QĐ-BNN-TCLN năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 523/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 13Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 14744/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Kế hoạch 4228/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 16Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2022 thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và những năm tiếp theo
- 17Quyết định 1382/QĐ-BNN-TCLN năm 2022 về Bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 18Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chỉ thị 10-CT/TU về đẩy mạnh phát triển vùng nguyên liệu rừng trồng thâm canh chất lượng cao gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững và công nghiệp chế biến lâm sản giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 19Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Phú Yên
- 20Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 523/QĐ-TTg về phê duyệt "Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Kế hoạch 384/KH-UBND năm 2022 về hành động, tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 384/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hoàng Nghĩa Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định