- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Quyết định 3077/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020
- 9Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Luật kế toán 2015
- 17Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt “Chương trình đảm bảo an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020"
- 18Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 21Quyết định 6179/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2025"
- 22Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 4541/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 24Quyết định 4910/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trong năm 2018-2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 25Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020
- 2Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 6119/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/KH-GDĐT-VP | TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 02 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019
Căn cứ Nghị quyết số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Chương trình Cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6119/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Kế hoạch số 175/KH-GDĐT-VP ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Thực hiện Kế hoạch công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2019 được ban hành theo Quyết định số 6058/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố;
Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 như sau:
I. MỤC TIÊU
Đảm bảo 100% thủ tục hành chính được chuẩn hóa, công khai trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến Thành phố và Cổng thông tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo.
Đảm bảo trên 90% thủ tục hành chính được xây dựng theo Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001.
Trên 95% hồ sơ giải quyết đúng thời gian quy định và tối thiểu 90% khách hàng hài lòng về chất lượng dịch vụ hành chính công.
Xây dựng 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và triển khai các thủ tục hành chính sang ISO điện tử.
Đảm bảo 100% số lượng cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
100% các văn bản chính thức trao đổi với các sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, cơ sở giáo dục trực thuộc (trừ các văn bản, tài liệu có độ mật) được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử kết hợp với chữ ký số.
Tổ chức kiểm tra định kỳ tối thiểu 30% đơn vị trực thuộc, đề xuất xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ (nếu có).
Khắc phục những tiêu chí bị trừ điểm trong những năm trước, phấn đấu điểm chỉ số năm 2019 cao hơn so với năm 2018 và đạt loại Tốt.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Chủ đề công tác cải cách hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
“Năm đột phá cải cách hành chính và thực hiện Nghị quyết 54 của Quốc hội"
2. Các nhiệm vụ trọng tâm
2.1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành toàn diện hoạt động cải cách hành chính.
Tập trung triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; tăng cường giám sát, đánh giá, lấy ý kiến của người dân và tổ chức về kết quả giải quyết các thủ tục hành chính.
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, kiểm tra cải cách hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Đẩy mạnh việc triển khai và kiểm tra, đôn đốc kịp thời việc thực hiện các kế hoạch cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành kỷ cương, kỷ luật của cán bộ, chuyên viên cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo.
Khắc phục các thiếu sót, phấn đấu thực hiện tốt Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 để tìm giải pháp nâng cao PAR index của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Cử cán bộ làm công tác cải cách hành chính tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực do Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc các sở - ngành liên quan tổ chức.
Triển khai hiệu quả công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức, phấn đấu đạt mục tiêu số lượt tham gia đánh giá đạt ít nhất 40% số hồ sơ được tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
Tăng cường kiểm tra cải cách hành chính các đơn vị trực thuộc và trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
2.2. Cải cách thể chế
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền của thành phố theo Quyết định số 11/2017/QĐ/UBND, chú trọng việc đánh giá tác động của các chính sách, các thủ tục hành chính.
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 72/KH-GDĐT-VP ngày 08 tháng 01 năm 2019 về kiểm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố ban hành trong lĩnh vực giáo dục năm 2019 nhằm kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới, bảo đảm tính thống nhất giữa các quy định của văn bản Trung ương và văn bản của Thành phố.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn thành phố.
2.3. Cải cách thủ tục hành chính
Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các Bộ, ngành, địa phương.
Chỉ đạo xử lý kịp thời, dứt điểm phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; chủ động và phối hợp với các cơ quan liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông. Thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 4038/KH-GDĐT-VP ngày 15 tháng 11 năm 2018 triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Mở rộng thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa liên thông điện tử với Ủy ban nhân dân thành phố, các sở - ban - ngành, Ủy ban nhân dân các quận/huyện trong giải quyết thủ tục hành chính, nhất là nhóm thủ tục thành lập cơ sở giáo dục.
Thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ trễ hạn; tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ và xử lý nghiêm trường hợp vi phạm quy định về xin lỗi, cán bộ, công chức, viên chức thiếu ý thức phục vụ người dân, tổ chức khi đến giao dịch, có hành vi nhũng nhiễu, yêu cầu bổ sung hồ sơ nhiều lần không đúng quy định, giải quyết hồ sơ trễ hạn nhiều lần không có lý do chính đáng, đồng thời xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó.
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính; tập trung thực hiện danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại Bộ Giáo dục và Đào tạo do Chính phủ quy định hàng năm và danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thực hiện trong năm 2018 - 2019 theo Quyết định số 4910/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố. Phối hợp với Trung tâm thông tin của Ủy ban nhân dân thành phố đưa cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của Sở GD&ĐT kết nối với Cổng Dịch vụ công điện tử thành phố.
Triển khai hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg, bảo đảm tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp.
Chủ động rà soát, kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính, đề xuất giải pháp cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, trong đó, chú trọng việc chuyển từ “tiền kiểm” sang “hậu kiểm” trong giải quyết các thủ tục hành chính về thành lập cơ sở giáo dục.
Tập trung cải cách thủ tục hành chính trong nội bộ từng phòng ban cơ quan Sở và giữa các cơ sở giáo dục với nhau. Xây dựng và thực hiện nghiêm quy trình phối hợp giữa sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trong thực hiện nhiệm vụ và giải quyết các thủ tục hành chính.
2.4. Cải cách tổ chức bộ máy
Tổ chức thực hiện hiệu quả Luật Tổ chức Chính quyền địa phương; hoàn thành việc tổ chức lại cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Rà soát quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; hoàn thiện quy chế làm việc; kiện toàn, sắp xếp bộ máy; rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; thực hiện nghiêm trách nhiệm và cơ chế giải trình.
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CB-CC-VC và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
Xây dựng quy chế phối hợp, phân công, phân cấp rõ ràng, để nâng cao vai trò, trách nhiệm của từng đơn vị.
Đổi mới cơ bản mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của các cơ sở giáo dục; tăng cường đầu tư và đổi mới cơ chế quản lý về giáo dục để các cơ sở giáo dục công lập phát triển mạnh mẽ, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
2.5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện có hiệu quả công tác tổ chức cán bộ, quy hoạch phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo “Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa”.
Tuân thủ các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức; đảm bảo 100% cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
Quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm thẩm quyền giải quyết công việc của cán bộ, công chức để giải quyết công việc một cách nhanh, chủ động và từng bước chấm dứt tình trạng đùn đẩy trách nhiệm qua lại.
Nâng cao chất lượng đánh giá cán bộ, công chức, viên chức. Trưởng phòng - ban Sở chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện công vụ và chịu trách nhiệm về những vi phạm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức thuộc phạm vi mình quản lý. Phòng Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm đánh giá, phân loại cán bộ, công chức. Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức phải căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
Thực hiện tốt công tác đánh giá cán bộ, công chức; nghiên cứu xây dựng hệ thống đánh giá cán bộ, công chức thống nhất khoa học, khách quan nhằm động viên, khuyến khích, phát huy tối đa tiềm năng, khả năng cống hiến.
Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức bằng nhiều hình thức phù hợp; cử CB-CC-VC tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ. Đổi mới nội dung và phương thức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu vị trí công tác.
Xây dựng hình ảnh người cán bộ, công chức thật sự thân thiện, tận tụy phục vụ nhân dân. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức. Tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ góp phần phòng ngừa quan liêu, nham nhũng, lãng phí trong cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp công lập.
2.6. Cải cách tài chính công
Thực hiện phân bổ, giao dự toán chi ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện những nhiệm vụ quan trọng theo quy định của pháp luật, bố trí đủ kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách ban hành. Tăng cường quản lý thu-chi ngân sách và tài sản công; sử dụng ngân sách đúng dự toán được duyệt, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định. Triệt để tiết kiệm, đặc biệt là các khoản chi xây dựng trụ sở, mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; cắt giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, chi công tác nước ngoài, cho lễ hội, kỉ niệm, khởi công, khánh thành, tổng kết và các khoản chi chưa cần thiết khác; hạn chế tối đa chi chuyển nguồn.
Tiếp tục triển khai giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị hành chính sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực cụ thể góp phần tăng tính tự chủ của đơn vị, đảm bảo sử dụng ngân sách chặt chẽ, hiệu quả tạo động lực phát triển đối với hoạt động sự nghiệp.
Thực hiện chế độ công khai dự toán, quyết toán ngân sách của từng cấp, từng cơ quan, đơn vị: công khai tài chính doanh nghiệp nhà nước; các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính ở địa phương để tăng cường quyền giám sát các đoàn thể xã hội và nhân dân; thực hiện quy chế dân chủ cơ sở nhằm góp phần phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm, tiêu cực trong quản lý tài chính - ngân sách nhà nước.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra tài chính, kế toán các lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội nhằm giữ vững kỷ cương, kỷ luật tài chính nhà nước; trọng tâm là thanh tra việc chấp hành Luật Ngân sách nhà nước, Luật kế toán, Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định pháp luật có liên quan tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố.
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi ngân sách nhà nước đảm bảo chi ngân sách đúng tiêu chuẩn, định mức; tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị sử dụng ngân sách nhưng vẫn đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, đúng chế độ quy định.
Triển khai thực hiện chỉ đạo của Chính phủ yêu cầu 100% trường học thu học phí không dùng tiền mặt (Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019).
2.7. Hiện đại hóa nền hành chính
Tiếp tục triển khai một số hạng mục công nghệ thông tin và truyền thông, cũng như phát huy các kết quả đã được trong năm 2018 vừa qua, cụ thể:
- Hạng mục “Triển khai phần mềm ISO điện tử và dịch vụ công trực tuyến lĩnh vực giáo dục và đào tạo” nhằm xây dựng thủ tục hành chính công với Phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và hệ thống Phần mềm ISO điện tử và liên thông điện tử (Một cửa điện tử) tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Hạng mục: Đầu tư hệ thống các trường học thông minh cho 5 trường THPT như: trường Chuyên Lê Hồng Phong, trường Chuyên Trần Đại Nghĩa, trường Lê Quý Đôn, trường Nguyễn Hiền, trường Nguyễn Du.
- Hạng mục “Đầu tư trung tâm điều hành tại Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm xây dựng Trung tâm điều hành đạt tiêu chuẩn khu vực, phù hợp điều kiện kinh tế, xã hội và năng lực tài chính, quản lý, không bị lạc hậu về công nghệ và giải pháp, hỗ trợ lâu dài, bền vững cho việc đổi mới phương pháp - nâng cao chất lượng giáo dục. Hạng mục được triển khai trên cơ sở hệ thống tổng thể Đề án “Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2025” (theo Quyết định số 6179/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố).
Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở. Triển khai nhiều hình thức đa dạng, thiết thực, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp, tổ chức sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến; triển khai phần mềm đánh giá sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp.
Phát triển các hệ thống thông tin thiết yếu phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Sở, kết nối, chia sẻ thông tin với các cơ quan liên quan, phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành. Rà soát, chỉ đạo thực hiện nghiêm việc sử dụng hộp thư điện tử công vụ theo quy định.
Phấn đấu vượt tất cả các chỉ tiêu ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp và ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Bảo đảm hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành, trao đổi thông tin thông suốt kịp thời trong nội bộ cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và từ Sở Giáo dục và Đào tạo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục trực thuộc.
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý giáo dục, kết nối liên thông dữ liệu điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo đến Phòng GD&ĐT quận/huyện và các cơ sở giáo dục trực thuộc. Cơ sở dữ liệu hệ thống đặt tại Trung tâm dữ liệu thành phố, từng bước kết nối cơ sở dữ liệu giáo dục vơi cơ sở dữ liệu chung của thành phố, cùng thành phố thực hiện Chính quyền điện tử, thành phố thông minh.
Chuẩn hóa quy trình giải quyết công việc (chuyên môn, nghiệp vụ) trong nội bộ cơ quan Sở để triển khai tin học hóa các quy trình giải quyết công việc, đặc biệt là trong hoạt động dịch vụ hành chính công, dịch vụ công gán với ISO điện tử.
Triển khai “Chương trình đảm bảo an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020” (ban hành kèm theo Quyết định số 2623/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016; Kế hoạch số 553/KH-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện tăng cường công tác đảm bảo an ninh và an toàn thông tin trong tình hình mới).
Mở rộng ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin (ISO điện tử) vào hoạt động của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo. Đẩy mạnh thực hiện tự công bố và tự chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2.8. Công tác truyền thông hỗ trợ công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 3811/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn thành phố (từ nay đến cuối nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X).
Tuyên truyền, phổ biến nội dung liên quan đến cải cách hành chính trên trang web http://hcm.edu.vn/pho-bien-tuyen-truyen-vb-tthc-vb41784.aspx. Tất cả các văn bản quy phạm có liên quan, các quy trình, biểu mẫu TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo đều đã được thông tin công khai, đầy đủ và rộng rãi trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến Thành phố và Cổng Thông tin điện tử của Sở (hcm.edu.vn) kết nối với tất cả các đơn vị, cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố.
Báo Giáo dục Thành phố, Chương trình Truyền thống giáo dục tiếp tục thường xuyên thông tin những nội dung cải cách hành chính, giới thiệu các mô hình hiệu quả đến cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh và học sinh.
Chủ động cung cấp, xây dựng các bản tin về những đổi mới trong công tác tuyển sinh, tuyển dụng của ngành giáo dục và đào tạo Thành phố và phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí thực hiện tuyên truyền cho xã hội.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 từ nguồn ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Sở
Tham mưu cho Giám đốc ban hành văn bản hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện chương trình cải cách hành chính tại đơn vị, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi đến liên hệ công tác.
Chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện quy trình giải quyết các thủ tục hành chính, báo cáo kịp thời cho Giám đốc các trường hợp cán bộ, công chức có dấu hiệu vi phạm quy trình, cơ chế “Một cửa - Một cửa liên thông”, các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và tổ chức để xử lý nghiêm theo quy định.
Phối hợp với các phòng chuyên môn soạn thảo và tham mưu các văn bản quy phạm pháp luật; chuẩn hóa, mẫu hóa, công khai thủ tục hành chính, quy trình thủ tục hành chính liên quan tại Phòng Tiếp công dân và Cổng Thông tin điện tử của Sở. Tăng cường công tác cơ sở để nắm bắt tình hình hoạt động, ghi nhận những ý kiến đóng góp, kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Giám đốc.
Tham mưu với Giám đốc về việc bố trí cán bộ, công chức đúng chuyên môn, nghiệp vụ làm việc tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
2. Phòng Tổ chức cán bộ
Chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ.
Rà soát, chủ động tham mưu đơn giản hóa quy trình, hồ sơ các thủ tục hành chính về cấp phép thành lập, cấp phép hoạt động của các cơ sở giáo dục. Đảm bảo việc thực hiện quy trình đúng quy định.
3. Phòng Kế hoạch tài chính
Chủ trì triển khai thực hiện cải cách tài chính công.
4. Trung tâm thông tin và Chương trình giáo dục
Triển khai nội dung xây dựng chính quyền điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Tham mưu, đề xuất các giải pháp CNTT&TT nhằm nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, công tác thông tin, quản lý và điều hành của Ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố.
Đảm bảo hệ thống Cổng Thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo được vận hành ổn định, an toàn thông tin và phát triển ngày càng hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thông tin, báo cáo, chỉ đạo, điều hành, quản lý của Sở.
Phối hợp các phòng ban chuyên môn hoàn chỉnh và thống nhất mẫu báo cáo số liệu chung toàn ngành, cập nhật các số liệu thông tin cơ bản đầy đủ, chính xác.
5. Các phòng ban chuyên môn
Đảm bảo việc giải quyết thủ tục hành chính đúng quy trình, quy định, cơ chế “Một cửa - Một cửa liên thông”; chủ động rà soát để đề xuất tinh giản quy trình, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính; giám sát, đảm bảo cán bộ, công chức tuyệt đối không có các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính cho người dân và tổ chức./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 368/KH-GDĐT-VP ngày 13 tháng 02 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Phòng ban chủ trì | Phòng ban phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I. Cải cách thể chế | 1 .Tham mưu văn bản theo Danh mục văn bản quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước cấp trên giao | Quyết định | Các phòng ban chuyên môn | Văn phòng Sở | Sau khi có Thông báo của Ủy ban nhân dân thành phố |
|
2. Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 | Kế hoạch | Văn Phòng Sở | Các phòng ban chuyên môn | Tháng 1 năm 2019 |
| |
3. Kế hoạch theo dõi tình hình thực hiện pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 | Kế hoạch | Thanh tra Sở | Chính trị Tư tưởng; Văn phòng Sở | Tháng 1 năm 2019 |
| |
II. Cải cách thủ tục hành chính | 1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 | Kế hoạch | Văn phòng Sở | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Xây dựng Kế hoạch: Tháng 02 năm 2019 |
|
Triển khai Kế hoạch: Trong năm 2019 | ||||||
2. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019 | Kế hoạch | Văn phòng Sở | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Sau khi có Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố |
| |
Triển khai Kế hoạch: Trong năm 2019 | ||||||
3. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn thành phố | Văn bản xử lý, Báo cáo | Văn phòng Sở | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
4. Triển khai các nhiệm vụ trọng tâm: |
|
|
|
|
| |
4.1. Rà soát, đề xuất các thủ tục hành chính thực hiện liên thông, xây dựng văn bản quy định việc thực hiện và công bố danh mục các thủ tục hành chính thực hiện theo quy trình một cửa liên thông của các cấp trên địa bàn thành phố. | Nhóm thủ tục hành chính được thực hiện liên thông, Văn bản quy định việc thực hiện, Danh mục thủ tục hành chính | Văn phòng Sở | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
4.2. Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính (triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Quyết định số 4541/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố). | Kế hoạch | Văn phòng Sở | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Thực hiện theo tiến độ trong Kế hoạch số 4038/KH-GDĐT-VP ngày 15/11/2018 |
| |
4.3. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 |
| Văn phòng Sở | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
a) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | 30%-40% số lượng thủ tục hành chính đủ yêu cầu, điều kiện | Văn phòng Sở | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
b) Hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 30% hồ sơ thủ tục hành chính | Văn phòng Sở | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
III. Cải cách tổ chức bộ máy | 1. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc | Kế hoạch, Báo cáo | Thanh tra Sở | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Trong năm 2019 |
|
2. Thực hiện tinh giản biên chế tối thiểu 2% biên chế có mặt so với năm 2015 | Quyết định | Phòng Tổ chức cán bộ | Sở Nội vụ, Sở Tài Chính | Trong năm 2019 |
| |
3. Thực hiện, kiện toàn Bộ phận một cửa theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ | Bộ phận một cửa các cấp được kiện toàn | Văn phòng Sở | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 1. Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Đề án “Quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020” và Quyết định số 5954/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về bổ sung, điều chỉnh Đề án “Quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020”. | Quyết định | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tổ chức cán bộ | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | 2019-2020 |
|
2. Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2012 của UBND thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Đề án “Phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông và chuyên nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020”. | Quyết định | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tổ chức cán bộ | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | 2019-2020 |
| |
3. Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch đào tạo giáo viên giảng dạy các môn toán, khoa học bằng Tiếng Anh giai đoạn 2017 - 2020. | Quyết định | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tổ chức cán bộ | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | 2019-2020 |
| |
4. Kế hoạch số 2117/KH-GDĐT-TC ngày 14 tháng 6 năm 2017 về thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành giáo dục và đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020. | Kế hoạch | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tổ chức cán bộ | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | 2019-2020 |
| |
5. Kế hoạch thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành giáo dục và đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019. | Kế hoạch | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tổ chức cán bộ | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
6. Kế hoạch số 4447/KH-GDĐT-TC ngày 18 tháng 12 năm 2018 về tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019. | Kế hoạch | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tổ chức cán bộ | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Trong năm 2019 |
| |
7. Kế hoạch số 828/KH-GDĐT-TC ngày 15 tháng 3 năm 2018 về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 2017 - 2020. | Kế hoạch | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tổ chức cán bộ | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | 2019-2020 |
| |
8. Kế hoạch số 984/KH-GDĐT-TC ngày 28 tháng 3 năm 2018 về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non, tiểu học đáp ứng nhu cầu xã hội giai đoạn 2017 - 2020. | Kế hoạch | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tổ chức cán bộ | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | 2019-2020 |
| |
9. Kế hoạch số 2640/KH-GDĐT-TC ngày 06 tháng 8 năm 2018 về kiểm tra công tác đào tạo bồi dưỡng, bồi dưỡng thường xuyên và công tác tổ chức cán bộ năm học 2018-2019. | Kế hoạch | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tổ chức cán bộ | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Năm học 2018-2019 |
| |
10. Kế hoạch số 2664/KH-GDĐT-TC ngày 07 tháng 8 năm 2018 về Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2018-2019. | Kế hoạch | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tổ chức cán bộ | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Năm học 2018-2019 |
| |
V. Cải cách tài chính công | 1. Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. |
| Phòng Kế hoạch tài chính | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | 2019-2020 |
|
VI. Hiện đại hóa hành chính | 1. Triển khai Kiến trúc CNTT ngành giáo dục và đào tạo thành phố | Đề án | Văn phòng Sở | Trung tâm thông tin và Chương trình giáo dục, các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Trong năm 2019 |
|
2. Xây dựng trung tâm điều hành giáo dục thông minh tại Sở Giáo dục và Đào tạo | Hệ thống | Văn phòng Sở | Trung tâm thông tin và Chương trình giáo dục, các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | 2019-2020 |
| |
3. Xây dựng phần mềm trực tuyến quản lý công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo đi nước ngoài | Ứng dụng | Phòng Tổ chức cán bộ | Trung tâm thông tin và Chương trình giáo dục | Trong năm 2019 |
| |
4. Xây dựng, mở rộng ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin (ISO điện tử) | Ứng dụng | Văn phòng Sở | Trung tâm thông tin và Chương trình giáo dục, các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | 2019-2020 |
| |
VII. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính | 1. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, chuyên viên phụ trách cải cách hành chính; xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ |
| Văn phòng Sở | Các phòng ban chuyên môn thuộc Sở | Trong năm 2019 |
|
2. Tiếp tục triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính. |
| Văn phòng Sở | Báo Giáo dục Thành phố, Chương trình Truyền thông giáo dục | Trong năm 2019 |
| |
5. Thực hiện hiệu quả công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức. Chấn chỉnh những hạn chế, nâng cao kết quả sự hài lòng của người dân, tổ chức. |
| Văn phòng Sở |
| Trong năm 2019 |
|
- 1Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2023 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2023
- 2Kế hoạch 866/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Kế hoạch 162/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 4Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 7Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9Quyết định 3077/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020
- 10Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Luật ngân sách nhà nước 2015
- 15Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Luật kế toán 2015
- 18Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt “Chương trình đảm bảo an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020"
- 20Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 22Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 23Quyết định 6179/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2025"
- 24Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 4541/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 26Quyết định 4910/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trong năm 2018-2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 27Quyết định 6119/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 28Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 29Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2023 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2023
- 30Kế hoạch 866/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 31Kế hoạch 162/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Kế hoạch 368/KH-GDĐT-VP thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 368/KH-GDĐT-VP
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 13/02/2019
- Nơi ban hành: Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định