Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4541/QĐ-UBND | Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4541/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Thực hiện đồng bộ, kịp thời, khoa học và có hiệu quả quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ vê thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phân công công việc rõ ràng, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
3. Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
Nội dung của Kế hoạch bao gồm 04 nhóm nội dung chính:
1. Công tác triển khai, quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra đôn đốc việc thực hiện.
2. Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điêu hành.
3. Kiện toàn tổ chức, nhiệm vụ, quyên hạn và trụ sở của bộ phận một cửa.
4. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Các nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục kèm Kê hoạch này.
1 .Các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kê hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020; xây dựng, ban hành Kê hoạch thực hiện đảm bảo thiêt thực, hiệu quả, đúng tiên độ.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trực tiêp lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện cơ chê một cửa, một cửa liên thông trong giải quyêt thủ tục hành chính tại đơn vị theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kê hoạch này; chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên về kêt quả, tiên độ giải quyêt thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền.
Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và kêt quả triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này, lồng ghép trong báo cáo tình hình, kêt quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Văn phòng Chính phủ.
3. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Hội đồng phối hợp phổ biên, giáo dục pháp luật thành phố, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức phổ biên và phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền hiệu quả về thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
4. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018 và hàng năm (gồm nguồn chi thường xuyên và nguồn chi đầu tư phát triển) theo quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện; chú trọng thuê dịch vụ công nghệ thông tin để bảo đảm duy trì, phát triển Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của thành phố, hạ tầng mạng nội bộ và kêt nối với Cổng dịch vụ công quốc gia.
5. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc; hướng dẫn và báo cáo kêt quả thực hiện Kế hoạch này.
6. Trong quá trình thực hiện, nêu có khó khăn phát sinh, các đơn vị chủ động báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố) để chỉ đạo giải quyêt kịp thời./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 4541/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì/thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến |
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI, QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN | |||||
1. | Thành lập Ban Chỉ đạo triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP do Chủ tịch UBND thành phố làm Trưởng Ban | Văn phòng UBND thành phố | Sở Nội vụ | Tháng 11/2018 | - Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố. - Ban Chỉ đạo 61 được thành lập. |
2. | Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP | Văn phòng UBND thành phố | Các cơ quan có liên quan | Tháng 10/2018 | Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố ban hành Kế hoạch |
- Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Tháng 11/2018 | Kế hoạch do Thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND cấp huyện cấp xã ký ban hành | ||
3. | Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | Văn phòng UBND thành phố | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | Quý IV/2018 | - Hội nghị được tổ chức. - Các nội dung quy định được quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức. |
4. | Tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | - Sở Thông tin và Truyền thông - Sở, ban, ngành UBND cấp huyện, cấp xã | - Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố - Cơ quan thông tấn báo chí | Thường xuyên | Các quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả |
5. | - Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; - Tập huấn sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | - Văn phòng UBND thành phố - Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Quý IV/2018 và hàng năm | - Các lớp tập huấn, bồi dưỡng. - Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện thủ tục hành chính được tập huấn nghiệp vụ. |
6. | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch của UBND thành phố | Văn phòng UBND thành phố | - Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Theo tiến độ của Kế hoạch - Báo cáo tiến độ kết quả thực hiện theo định kỳ báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính | - Văn bản hướng dẫn, đôn đốc. - Hoạt động kiểm tra, văn bản chỉ đạo sau kiểm tra. - Các báo cáo về tiến độ, kết quả thực hiện. |
II. XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | |||||
7. | Quy định/hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố | Văn phòng UBND thành phố | - Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư | Văn bản của UBND thành phố, Văn phòng UBND thành phố |
8. | Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận một cửa các cấp theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | - Các Sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố | Quý 1/2019 | Quyết định ban hành Quy chế |
9. | Quy định/hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi Bộ Nội vụ ban hành Thông tư | Văn bản của UBND thành phố, Sở Nội vụ |
10. | Quy định/hướng dẫn về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi Bộ tài chính ban hành Thông tư | Văn bản của UBND thành phố, Sở Tài chính |
11. | Quy chế quản lý, vận hành, khai thác của cổng dịch vụ công và hệ thông thông tin một cửa điện tử thành phố | Văn phòng UBND thành phố | Các cơ quan,đơn vị có liên quan | Quý 1/2019 | Quy chế được ban hành |
12. | Quy định/hướng dẫn về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận một cửa | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Quý IV/2018 hoặc sau khi Bộ Nội vụ ban hành Thông tư | Quy định, văn bản hướng dẫn |
13. | Hướng dẫn tiêu chí về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng cổng dịch vụ công của thành phố, phần mềm một cửa điện tử của các sở, ngành, quận - huyện; hướng dẫn kết nối hệ thống một cửa điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan | Sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn | Văn bản hướng dẫn |
III. KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA | |||||
14. | Kiện toàn Bộ phận một cửa các cấp theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điêu 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | Sở Nội vụ (Khoản 2 Điều 7) | Sở, ban, ngành | Quý 1/2019 | Bộ phận một cửa các cấp được kiện toàn |
- Sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Quý 1/2019 | |||
15. | Hoàn thành việc chuyển đổi hoặc nâng cấp, cải tạo trụ sở, bổ sung trang thiết bị tại Bộ phận một cửa các cấp. Nhóm 1: sở, ban, ngành Nhóm 2: UBND câp huyện Nhóm 3: UBND cấp xã | - Sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | - Sở Tài chính - Các cơ quan liên quan | Nhóm 1: Quý IV/2018 Nhóm 2: Quý 1/2019 Nhóm 3: Quý III/2019 | Bộ phận một cửa các cấp được bố trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động |
16. | Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính | - Sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND thành phố | Quý 1/2019 và hàng năm | Quyết định ban hành quy trình |
17. | Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận một cửa;danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên cổng dịch vụ công thành phố | - Sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND thành phố | Quý IV/2018 và hàng năm | Quyết định công bố danh mục |
18. | Rà soát, đề xuất các thủ tục hành chính thực hiện liên thông và xây dựng văn bản quy định việc thực hiện | - Sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND thành phố | Hàng năm | - Nhóm thủ tục hành chính được thực hiện liên thông. - Văn bản quy định việc thực hiện. |
19. | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả theo quy trình một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận một cửa | - Sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan có liên quan | - Quý IV/2018 -Quý 11/2019 (đối với việc thực hiện toàn bộ quy trình: tiêp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) | Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận một cửa của sở, ban, ngành; 50% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
20. | Tổ chức đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đánh giá theo Điều 28 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | -Văn phòng UBND thành phố - Các cơ quan có liên quan | Quý 1/2019 và hàng năm | Kết quả đánh giá được công khai |
IV. TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QỨYÉT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
21 | Kiểm tra, đánh giá, lựa chọn và khuyến cáo sử dụng phần mềm một cửa điện tử hợp chuẩn | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND thành phố. - Cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý 1/2019 | Các phần mềm một cửa điện tử hợp chuẩn |
22 | Hoàn thiện (xây dựng, nâng cấp) hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công thành phố theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng, kỹ thuật, yêu cầu kết nối | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý 11/2019 | Các hệ thống được vận hành, sử dụng thống nhất, đồng bộ. (Quý IV/2018: hoàn tất việc tiếp nhận bàn giao từ Sở Thông tin và Truyền thông Quý I và 11/2019 xây dựng/nâng cấp cổng dịch vụ công thành phố và hệ thống thông tin một cửa điện tử Quý III/2019: kết nối đồng bộ và thống nhất với cổng dịch vụ công quốc gia |
23 | Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử | -Sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết. |
24 | Hướng dẫn bảo đảm an toàn thông tin cho Cổng dịch vụ công thành phố và Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Các hệ thống được bảo đảm an toàn thông tin. |
25 | Giải pháp thanh toán phí, lệ phí trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính | Sở Tài chính | Sở Thông tin và Truyền thông Các đơn vị có liên quan | Quý IV/2018 | Cổng thanh toán trực tuyến |
26 | Phối hợp triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ và cơ quan có liên quan | -Văn phòng UBND thành phố. - Sở Thông tin và Truyên thông. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo yêu cầu | Các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin được phối hợp thực hiện |
- 1Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 3342/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2021 về xây dựng Quy chế phối hợp liên thông trong thực hiện liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư, xây dựng, tài nguyên và môi trường, lao động, thương binh và xã hội theo Quyết định 5743/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Quyết định 3342/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP do tỉnh Lào Cai ban hành
- 13Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2021 về xây dựng Quy chế phối hợp liên thông trong thực hiện liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư, xây dựng, tài nguyên và môi trường, lao động, thương binh và xã hội theo Quyết định 5743/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 4541/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 4541/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thành Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 87
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra