- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Công văn 3098/BTTTT-KHCN năm 2019 công bố Bộ chỉ số đô thị thông minh Việt Nam giai đoạn đến năm 2025 (Phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Công văn 1145/BTTTT-CATTT năm 2020 hướng dẫn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật để đánh giá và lựa chọn giải pháp nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1726/QĐ-BTTTT năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Kế hoạch 68/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động cơ quan Nhà nước năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 327/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH PHÚC, GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ kết quả xếp hạng Chuyển đổi số cấp tỉnh năm 2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cải thiện và nâng cao Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, của tỉnh Vĩnh Phúc, thúc đẩy Chuyển đổi số để tạo nền tảng, cơ sở cho hoàn thiện Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh, kinh tế số và xã hội số.
- Phấn đấu vị trí xếp hạng Chuyển đổi số cấp tỉnh của Vĩnh Phúc trong top 20 của cả nước vào năm 2022 và top 10 vào năm 2025, cơ bản hình thành Chính quyền số với hệ thống dịch vụ số; các dịch vụ đô thị thông minh được triển khai đại trà, rộng khắp; kinh tế số và xã hội số phát triển nhanh, bền vững.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, hình thành các cơ chế, chính sách để kinh tế số đóng góp quan trọng vào GRDP của tỉnh; thúc đẩy quá trình phát triển dịch vụ đô thị thông minh và xã hội số của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp Chuyển đổi số theo chỉ đạo của Chính phủ, của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, đặc biệt là bộ chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh quy định tại Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông và các văn bản điều chỉnh, thay thế (nếu có) để triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, hiệu quả và phù hợp với yêu cầu thực tiễn tại địa phương.
- Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án nhằm nâng cao chỉ số xếp hạng chuyển đổi số của tỉnh phải tuân thủ đúng pháp luật hiện hành, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và các kiến trúc Chính quyền điện tử, Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh của tỉnh Vĩnh Phúc.
- Khai thác, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số ở cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Người đứng đầu các cơ quan, địa phương, đơn vị chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao của cơ quan, địa phương, đơn vị mình.
- Kịp thời biểu dương, khen thưởng những tổ chức cá nhân có thành tích xuất sắc thực hiện nhiệm vụ Chuyển đổi số.
- Nhiệm vụ và giải pháp cụ thể được xây dựng trên cơ sở các chỉ số và tiêu chí đánh giá xếp hạng chuyển đổi số cấp tỉnh đã được Bộ Thông tin và Truyền thông xin ý kiến các tỉnh, thành phố.
- Nhiệm vụ, giải pháp cụ thể và phân công trách nhiệm cho từng cơ quan, đơn vị chi tiết tại các phụ lục của Kế hoạch này.
- Cấp ủy, chính quyền các cấp tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nghị quyết, quyết định của Trung ương, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về Chuyển đổi số.
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nội dung về chủ trương, chính sách pháp luật bằng nhiều hình thức (quyển, tờ rơi, video, clip,) trên nhiều phương tiện (báo, đài phát thanh - truyền hình, trang/cổng thông tin điện tử,...) tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm để nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
- Tăng cường vai trò của người đứng đầu của các cấp, các ngành, các địa phương trong Chuyển đổi số. Xác định trách nhiệm người đứng đầu các cấp, các ngành, các địa phương phải là nhân tố lãnh đạo, chỉ đạo tích cực nhất và quyết định sự thành công trong hoạt động Chuyển đổi số.
- Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp, hộ gia đình và nhân dân đối với việc góp ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện ích do Chuyển đổi số mang lại.
- Tổ chức hợp tác, trao đổi kinh nghiệm để nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ mới, mô hình mới phục vụ Chuyển đổi số và định hướng xây dựng chính quyền số với các doanh nghiệp công nghệ số lớn tiêu biểu.
2. Tạo cơ sở pháp lý, cơ chế thúc đẩy chuyển đổi số
- Xây dựng các quy định, quy chế liên quan đến phối hợp triển khai chính quyền điện tử như thu thập, tạo lập, cập nhật, chia sẻ dữ liệu, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu nhằm bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
- Xây dựng các chính sách đế huy động nguồn lực của các doanh nghiệp thông qua thuê, sử dụng dịch vụ.
- Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định về trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân.
- Hoàn thiện việc tổ chức đánh giá xếp hạng chỉ số Chuyển đổi số của các ngành, đơn vị, địa phương.
- Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội dung chuyển đổi số vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các ngành, lĩnh vực, đặc biệt Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021 -2025, định hướng đến năm 2030.
- Hằng năm, các cấp, các ngành, các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại cơ quan, đơn vị mình trên cơ sở các Quyết định, Kế hoạch mà tỉnh đã ban hành như: Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử, hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 24/3/2021 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động cơ quan Nhà nước năm 2021 và giai đoạn 2021-2025;...
3. Phát triển hạ tầng số và nền tảng số phục vụ Chuyển đổi số
- Tăng cường đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước, lựa chọn ngay giải pháp công nghệ tiên tiến như: điện toán đám mây, Internet vạn vật, dữ liệu khối, dữ liệu lớn, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo... để quản lý tập trung các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền số, đô thị thông minh và bảo đảm an toàn thông tin. Hướng dẫn thực hiện giải pháp thuê dịch vụ lưu trữ tập trung cơ sở dữ liệu trên nền tảng điện toán đám mây; triển khai đồng bộ địa chỉ Internet thế hệ mới đối với các hệ thống hạ tầng và thông tin của tỉnh.
- Phát triển hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng chất lượng cao theo hướng thuê dịch vụ từ các doanh nghiệp viễn thông bảo đảm kết nối thông suốt 3 cấp tỉnh, huyện, xã; mở rộng các đối tượng liên quan tham gia một cách thống nhất, đồng bộ và tin cậy phục vụ cho chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh.
- Phổ cập Internet băng rộng, coi đó là tiện ích thiết yếu cơ bản; phủ sóng toàn bộ các đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch bằng công nghệ 5G và các công nghệ di động thế hệ tiếp theo; phổ cập điện thoại thông minh tới người dân.
- Phát triển hạ tầng Internet vạn vật, tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, khí tượng thủy văn, môi trường, năng lượng, điện, nước, quản lý đô thị, an ninh trật tự..., để hình thành cấu phần quan trọng của hạ tầng số.
- Hoàn thiện hệ thống trang thiết bị họp trực tuyến của các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến xã để nâng cao chất lượng công tác họp, trao đổi chuyên môn, phổ biến văn bản và đào tạo, tập huấn qua hình thức trực tuyến; triển khai mô hình phòng họp thông minh hướng đến mục tiêu họp không tập trung và không giấy tờ trên phạm vi toàn tỉnh.
4. An toàn, an ninh thông tin trong Chuyển đổi số
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong mọi thành phần của chuyển đổi số. Phát triển hệ thống trung tâm xử lý, giám sát an toàn thông tin (SOC) của tỉnh và thực hiện các giải pháp nâng cao an toàn thông tin, an ninh mạng theo cấp độ, bảo vệ dữ liệu của các cơ quan trong hệ thống chính trị, dữ liệu cá nhân theo quy định, kết nối với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp.
- Triển khai đánh giá và xây dựng kế hoạch bảo vệ các hệ thống thông tin theo cấp độ trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Xây dựng mạng lưới bảo đảm an toàn thông tin mạng trên cơ sở nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách an toàn thông tin kết hợp với nhân sự phụ trách công nghệ thông của các tổ chức, doanh nghiệp.
- Thực hiện các chương trình hỗ trợ, nâng cao kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân trên toàn tỉnh.
- Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh chủ động tham gia là thành viên quan sát, thành viên chính thức, của các mạng lưới, các diễn đàn có uy tín về an ninh thông tin trên không gian mạng.
5. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong Chuyển đổi số
- Xây dựng chính sách thu hút, hỗ trợ nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm tăng cường, giữ chân cán bộ có trình độ chuyên môn cao về công nghệ thông tin, an toàn thông tin phục Chuyển đổi số của tỉnh.
- Quy định về chức danh, tiêu chuẩn đối với cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước; quy định về tuyển dụng cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin để bảo đảm tuyển dụng được người có năng lực chuyên môn cao phục vụ trong cơ quan nhà nước.
- Xây dựng các chương trình hợp tác và phối hợp triển khai các kế hoạch phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin mạng cho tỉnh.
- Kinh phí được lấy từ nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số và xây dựng đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 và Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử, hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
1. Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và đôn đốc các sở, ngành, địa phương thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đầu mối tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và phối hợp với các cấp, các ngành triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp tình hình, kịp thời đề xuất, giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh;
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, công việc được giao tại Phụ lục 1 của Kế hoạch này.
- Hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định về công nghệ cho các dự án liên quan đến chính quyền điện tử, bảo đảm khả năng kết nối hệ thống, chia sẻ dữ liệu, dùng chung hạ tầng, hướng dẫn các Sở, ban, ngành thực hiện và giám sát các dự án, giải pháp để bảo đảm phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành.
- Tổng hợp kết quả thực hiện các Kế hoạch của các đơn vị, địa phương để báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh; phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất khen, thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện Chuyển đổi số của tỉnh.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, công việc được giao tại Phụ lục 2 của Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo việc số hoá sồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố công khai tiến độ giải quyết hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch công quốc gia.
4. Các sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn, UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng và triển khai kế hoạch Chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số của cơ quan, đơn vị, địa phương mình hằng năm phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, công việc được giao tại phụ lục tương ứng của Kế hoạch này.
- Giám đốc các sở, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện kế hoạch này.
- Chủ động và phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, công việc được giao tại các phụ lục tương ứng của Kế hoạch này bảo đảm chất lượng và tiến độ đã đề ra.
- Bảo đảm hạ tầng công nghệ thông tin (hệ thống mạng nội bộ, thiết bị công nghệ thông tin) theo tiêu chuẩn, quy định; 100% cán bộ, công chức của đơn vị có máy tính được kết nối Internet.
- Bố trí cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin đủ năng lực, trình độ để tham mưu, triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của đơn vị.
- Tăng cường các hoạt động giám sát, kiểm tra được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin do cơ quan, đơn vị quản lý.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí cho các nội dung, nhiệm vụ về Chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số của Kế hoạch này bảo đảm phù hợp với điều kiện, khả năng thực tế của tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố bố trí nguồn ngân sách phục vụ Chuyển đổi số trên địa bàn huyện, thành phố.
5. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông chủ lực trên địa bàn.
Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục số 24, kèm theo Kế hoạch này.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố bổ sung vào báo cáo xây dựng chính quyền điện tử hằng tháng nội dung về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Chậm nhất ngày 30/12 hằng năm, các đơn vị, địa phương phải thực hiện báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ và cung cấp đầy đủ số liệu mà các đơn vị, địa phương đã được phân công chủ trì thực hiện trong Kế hoạch, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
- Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh theo thời gian quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông), để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Nhiệm vụ triển khai, thực hiện
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số | Xây dựng chuyên mục về Chuyển đổi số, Chính quyền số trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh hoặc mạng xã hội và đạt tối thiểu 24 tin bài về chuyển đổi số trong một năm | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm |
Tổ chức hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến cấp tỉnh về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm | ||
Tổ chức các cuộc thi, tìm hiểu, hình thức tuyên truyền, phổ biến...về chuyển đổi số | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm | ||
2 | Xây dựng Nghị quyết, Chỉ thị, Kế hoạch, chương trình, đề án phát triển chuyển đổi số, phát triển chính quyền số | Tham mưu ban hành Chỉ thị về thực hiện chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 |
Tham mưu ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2021 | ||
Tham mưu hằng năm ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm | ||
3 | Tham mưu cơ chế chính sách, quy phạm pháp luật pháp để chuyển đổi số, phát triển chính quyền số trong ngành, lĩnh vực | Tham mưu cập nhật Quy chế hoạt động của Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử và Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 |
Tham mưu cập nhật Mã định danh điện tử các cơ quan, đơn vị phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm | ||
Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và yêu cầu phát triển chính quyền số | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm | ||
Tham mưu ban hành các chính sách, quy định khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ chính phủ số | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 | ||
4 | Kiện toàn tổ chức, nhân sự chuyên trách về chuyển đổi số, chính quyền số | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2021 |
Quyết định kiện toàn tổ chức và bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số, chính quyền số cho Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | 2022 | ||
5 | Xây dựng chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp | Tham mưu ban hành đề án hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ số phục vụ cho chuyển đổi số và kinh tế số | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022-2023 |
6 | Kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng của của các cơ quan nhà nước | 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2021-2025 |
7 | Ứng dụng IPv6 trên hạ tầng, mạng lưới dịch vụ của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 12/5/2020 của UBND tỉnh về chuyển đổi địa chỉ Internet thế hệ 6 cho mạng máy tính, máy tính và hệ thống thông tin trong cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2023, bảo đảm chất lượng và tiến độ. | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2021-2023 |
8 | Hoàn thiện Trung tâm dữ liệu của tỉnh | Nâng cấp, hoàn thiện trung tâm dữ liệu của tỉnh đáp ứng theo tiêu chuẩn của Nhà nước và xây dựng Trung tâm dữ liệu dự phòng của tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2021-2022 |
9 | Triển khai mô hình điện toán đám mây | Triển khai hạ tầng điện toán đám mây và đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ TTTT (tại Văn bản số 1145/BTTTT-CATTT ngày 03/4/2020) | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ | 2022-2025 |
10 | Triển khai nền tảng số của tỉnh | Triển khai nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) và kết nối 100% ứng dụng dùng chung của tỉnh qua LGSP | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2021-2022 |
11 | Triển khai đô thị thông minh | Cập nhật Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2021 |
Thực hiện đánh giá đo lường chỉ số KPI phát triển Đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng dẫn tại Công văn số 3098/BTTTT-KHCN ngày 13/9/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố Bộ chỉ số đô thị thông minh Việt Nam giai đoạn đến năm 2025 (Phiên bản 1.0) | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm | ||
12 | Thiết bị máy tính và mạng kết nối | 100% cán bộ, công chức, viên chức có máy tính được kết nối Internet | Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
13 | Sự sẵn sàng của dữ liệu | Tham mưu ban hành Danh mục dữ liệu mở của tỉnh Vĩnh Phúc | Các sở, ban, ngành | 2022 |
Tham mưu ban hành danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh Vĩnh Phúc | Các sở, ban, ngành | 2022 | ||
14 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở | Thực hiện đăng tải dữ liệu mở của tỉnh trên Cổng dữ liệu quốc gia | Các sở, ban, ngành | 2023 |
Triển khai kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu trong danh mục đã được ban hành của tỉnh với LGSP | Các sở, ban, ngành | 2022 | ||
15 | Xây dựng dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn | Tham mưu triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động | Các sở, ban, ngành | 2022-2025 |
16 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về bưu chính, viễn thông | Xây dựng cơ sở dữ liệu về bưu chính, viễn thông, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Hỗ trợ sự phát triển và quản lý các ngành để thúc đẩy và tạo thuận lợi trong giao tiếp và truyền tải thông tin; Hỗ trợ cung cấp các dịch vụ thông tin liên lạc cho người dân; Tư vấn các quy định, tiêu chuẩn và hướng dẫn liên quan đến dịch vụ và công nghệ truyền thông;... | Các sở, ban, ngành, địa phương, các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông | 2022 |
17 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về báo chí, phát thanh truyền hình và xuất bản | Xây dựng cơ sở dữ liệu về báo chí, phát thanh truyền hình và xuất bản, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Phát triển và quản lý hệ thống báo chí; Quản lý hoạt động báo chí; Xuất bản; Phát thanh truyền hình;... | Các sở, ban, ngành, địa phương, các cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình | 2022 |
18 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của ngành, của tỉnh lên LGSP/NGSP | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp | ||||
19 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 |
20 | Quản lý, vận hành thông suốt hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh | Bảo đảm 100% cán bộ, công chức có tài khoản thư điện tử | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm |
21 | Quản lý, vận hành thông suốt phần mềm Quản lý văn bản phục vụ chỉ đạo điều hành của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Bảo đảm 100% cơ quan nhà nước triển khai đồng bộ phần mềm Quản lý văn bản | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm |
23 | Đầu mối hướng dẫn sử dụng chữ ký điện tử, chữ ký số cho các tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số | Bảo đảm 100% cơ quan nhà nước và lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước được cấp chứng thư số | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm |
24 | Triển khai hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh | Bảo đảm 100% cơ quan nhà nước được đầu tư hoặc sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm |
25 | Triển khai Cổng dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử | Triển khai hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử. Yêu cầu Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử đáp ứng tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông; kết nối Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và bảo đảm cho phép người dân, doanh nghiệp truy cập và sử dụng dịch vụ công trực tuyến thuận tiện | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2021 - 2022 |
Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Phấn đấu 100% tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến thực hiện đánh giá và đạt ở mức hài lòng cao nhất. |
|
| ||
26 | Xây dựng hoàn thiện Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh và các cổng thành phần | Xây dựng hoàn thiện Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh và cổng thành phần của các sở, ngành, địa phương. Yêu cầu đầy đủ mục nội dung quy định tại Chương 2 của Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ (hoặc văn bản thay thế) và bảo đảm chức năng cho phép người dân, doanh nghiệp giao tiếp trực tuyến theo thời gian thực với cơ quan nhà nước | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2021 |
27 | Phát triển doanh nghiệp công nghệ số | Tham mưu, đôn đốc các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030, bảo đảm chất lượng và tiến độ. | Các sở, ban, ngành, địa phương, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 2021-2025 |
28 | Xây dựng chính sách phát triển kinh tế số tỉnh Vĩnh Phúc | Kế hoạch hoặc Đề án về phát triển kinh tế số tỉnh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh phê duyệt | Các sở, ban, ngành, địa phương và doanh nghiệp | 2022-2023 |
29 | Tổ chức thực hiện bảo đảm an toàn, an ninh mạng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn, quy định của Bộ TT&TT | Phấn đấu tỉnh Vĩnh Phúc xếp loại A trong bảng xếp hạng an toàn thông tin mạng của các tỉnh, thành phố | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm |
30 | Hỗ trợ bảo vệ an toàn thông tin cho người dân | 10% người sử dụng Internet được tuyên truyền, phổ biến kiến thức về bảo vệ an toàn thông tin trên mạng; bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân trên không gian mạng; bảo vệ trẻ em trên không gian mạng. | Các địa phương | Hằng năm |
31 | Đào tạo cho cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước của tỉnh | Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số; an toàn thông tin | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm |
32 | Đào tạo cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin | Tổ chức đào tạo, tập huấn và diễn tập về an toàn, an ninh mạng, an ninh thông tin cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm |
2. Số liệu có trách nhiệm thu thập, báo cáo
STT | Số liệu cung cấp | Đơn vị phối hợp | |
Tiêu chí | Cách xác định | ||
1 | Tỷ lệ máy tính của cán bộ, công chức tại cơ quan nhà nước của tỉnh được kết nối mạng Internet băng rộng | a = Số máy tính của cán bộ, công chức được kết nối mạng Internet băng rộng b = Tổng số máy tính của cán bộ, công chức tại cơ quan nhà nước của tỉnh Tỷ lệ = a/b * 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
2 | Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp tỉnh được kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước | a = Số lượng cơ quan nhà nước cấp tỉnh được kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước b = Tổng số cơ quan nhà nước cấp tỉnh Tỷ lệ = a/b * 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
3 | Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp huyện được kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước | a = Số lượng cơ quan nhà nước cấp huyện được kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước b = Tổng số cơ quan nhà nước cấp huyện Tỷ lệ = a/b * 100% | UBND các huyện, thành phố |
4 | Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp xã được kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước | a = Số lượng cơ quan nhà nước cấp xã được kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước b = Tổng số cơ quan nhà nước cấp huyện Tỷ lệ = a/b * 100% | UBND các huyện, thành phố |
5 | Tỷ lệ số cơ quan nhà nước có sử dụng dịch vụ điện toán đám mây của tỉnh | a = Tổng số cơ quan nhà nước có sử dụng dịch vụ điện toán đám mây của tỉnh b = Tổng số cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Tỷ lệ = a/b * 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
6 | Tỷ lệ số CSDL trong danh mục CSDL của tỉnh đã xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác | a = Tổng số CSDL trong danh mục CSDL của tỉnh đã được đưa vào vận hành, khai thác; b = Tổng số CSDL trong danh mục CSDL của tỉnh Tỷ lệ = a/b * 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
7 | Tỷ lệ số cơ quan nhà nước của tỉnh có khai thác, sử dụng các dữ liệu từ HTTT của cơ quan, đơn vị khác qua LGSP, NXDP để phục vụ cho hoạt động của mình | a = Số cơ quan nhà nước của tỉnh có khai thác, sử dụng các dữ liệu từ HTTT của cơ quan, đơn vị khác qua LGSP, NXDP để phục vụ cho hoạt động của mình b = Tổng số cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Tỷ lệ = a/b * 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
8 | Tỷ lệ cơ quan nhà nước của tỉnh có sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động | a = Tổng số cơ quan nhà nước của tính có sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động b = Tổng số cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Tỷ lệ = a/b * 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
9 | Tỷ lệ cán bộ, công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc | a = Tổng số cán bộ, công chức của tỉnh được gắn định danh số trong xử lý công việc b = Tổng số cán bộ, công chức của tỉnh Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Nội vụ |
10 | Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử của tỉnh |
| Các sở, ban, ngành, địa phương |
11 | Tỷ lệ cán bộ, công chức được cấp chứng thư số | a = Tổng số cán bộ, công chức của tỉnh được cấp chứng thư số b = Tổng số cán bộ, công chức của tỉnh Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Nội vụ |
12 | Tỷ lệ cơ quan nhà nước thuộc tỉnh sử dụng Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh | a = Số lượng cơ quan nhà nước (gồm cả 3 cấp) thuộc tỉnh sử dụng Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh; b = Tổng số cơ quan nhà nước (gồm cả 3 cấp) thuộc tỉnh Tỷ lệ = a/b * 100% |
|
13 | Tỷ lệ doanh nghiệp công nghệ thông tin, viễn thông và công nghệ số | a = Tổng số doanh nghiệp công nghệ thông tin, viễn thông và công nghệ số; b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Ban QLKCN; Hội Doanh nghiệp tỉnh |
14 | Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp về công nghệ số | a = Tổng số doanh nghiệp khởi nghiệp về công nghệ số; b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Ban QLKCN; Hội Doanh nghiệp tỉnh |
15 | Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc miền dữ liệu Kinh tế số đã được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL để khai thác, sử dụng | a = Tổng số hạng mục dữ liệu thuộc miền dữ liệu Kinh tế số đã số hóa và đã cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu; b = Tổng số các hạng mục dữ liệu thuộc miền dữ liệu Kinh tế số; - Tỷ lệ = a/b | Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Công Thương; Ban QLKCN; Hội Doanh nghiệp tỉnh |
16 | Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc miền dữ liệu Kinh tế số đã được xây dựng, số hóa đưa vào CSDL và kết nối chia sẻ dữ liệu lên LGSP/NGSP | a = Tổng số hạng mục dữ liệu thuộc miền dữ liệu Kinh tế số đã số hóa và kết nối với NGSP/LGSP; b = Tổng số các hạng mục dữ liệu thuộc miền dữ liệu cho KTS; - Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Ban QLKCN; Hội Doanh nghiệp tỉnh |
17 | Tỷ lệ số hạng mục dữ liệu thuộc miền dữ liệu Kinh tế số đã được xây dựng, số hóa và cung cấp theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp | a = Tổng số hạng mục dữ liệu thuộc miền dữ liệu Kinh tế số đã số hóa và có cung cấp dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp; b = Tổng số các hạng mục dữ liệu thuộc miền dữ liệu cho KTS; - Tỷ lệ = a/b | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Ban QLKCN; Hội Doanh nghiệp tỉnh |
18 | Tỷ lệ điểm phục vụ bưu chính có kết nối băng rộng cố định trên tổng các điểm phục vụ bưu chính | a = Số điểm phục vụ bưu chính có kết nối băng rộng cố định; b = Tổng số điểm phục vụ bưu chính của tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100%. | Các doanh nghiệp bưu chính |
19 | Tỷ lệ doanh nghiệp có kết nối Internet băng thông rộng trên địa bàn tỉnh | a = Số doanh nghiệp có kết nối internet băng thông rộng; b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tỷ lệ = a/b * 100% | Các doanh nghiệp viễn thông |
20 | Số tên miền .vn trên 1000 dân | a = Tổng số tên miền.vn trên địa bàn tỉnh; b = Số dân (nghìn dân) trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100% |
|
21 | Tỷ lệ người dân được tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên mạng | a = Số người dân người dân được tập huấn, phổ biến (cả trực tiếp, trực tuyến) về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên mạng b = Tổng dân số trên địa bàn Tỷ lệ = a/b | Các sở, ban, ngành, địa phương |
22 | Tỷ lệ hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý của tỉnh được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. | a = Tổng số lần giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý của tỉnh được thực hiện hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số và hệ thống thông tin b = Tổng số lần giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý của tỉnh Tỷ lệ = a/b * 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
23 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | a = Tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 b = Số dịch vụ công mức độ 1; dịch vụ công mức độ 2; dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đang cung cấp Tỷ lệ = a/b * 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
24 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến | a = Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức 3 và mức 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến; b = Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức 3 và mức 4 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến) Tỷ lệ = a/b * 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
25 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến của tỉnh | a = Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 b = Tổng số hồ sơ giải quyết (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến) của dịch vụ công trực tuyến Tỷ lệ = a/b * 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
NHIỆM VỤ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Nhiệm vụ triển khai, thực hiện
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tham mưu nội dung thể hiện sự quan tâm của người đứng đầu về Chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số | Sắp xếp, bố trí lịch các cuộc họp cấp tỉnh về Chuyển đổi số, Chính quyền số bảo đảm có sự tham gia để chủ trì, chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Hằng năm |
2 | Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Xây dựng Kế hoạch và triển khai việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trên toàn tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm |
3 | Quản lý, vận hành thông suốt Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh. | Bảo đảm 100% báo cáo định kỳ của tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
4 | Xây dựng, phát triển dữ liệu số | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Văn phòng UBND tỉnh quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
5 | Phát triển hệ thống thông tin báo cáo | 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố kết nối, sử dụng hệ thống thông tin báo cáo | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 |
2. Số liệu có trách nhiệm thu thập, báo cáo
STT | Số liệu cung cấp | Đơn vị phối hợp | |
Tiêu chí | Cách xác định | ||
1 | Tỷ lệ báo cáo định kỳ của tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | a = Tổng số báo cáo định kỳ của tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ b = Tổng số báo cáo định kỳ của tỉnh lên Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Tỷ lệ = a/b * 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
2 | Tỷ lệ họp trực tuyến giữa UBND tỉnh với các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện trong năm | a = Tổng số cuộc họp giữa UBND tỉnh với các các cơ quan nhà cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được thực hiện trong năm b = Số lượng cuộc họp qua hệ thống hội nghị truyền hình giữa UBND tỉnh với các các cơ quan nhà cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được thực hiện trong năm c = Số lượng cuộc họp trực tuyến giữa UBND tỉnh với các các cơ quan nhà cấp tỉnh. UBND cấp huyện, UBND cấp xã được thực hiện trong năm qua các hệ thống/nền tảng họp trực tuyến khác Tỷ lệ = (b c)/a* 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về hỗ trợ doanh nghiệp | Xây dựng cơ sở dữ liệu về hỗ trợ doanh nghiệp, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Hỗ trợ phát triển kinh tế; Hỗ trợ về quản lý và phát triển doanh nghiệp, các chương trình xúc tiến và hướng dẫn về các quy định liên quan đến hoạt động doanh nghiệp: Hỗ trợ, hướng dẫn tuân thủ các yêu cầu của nhà nước trong hoạt động của doanh nghiệp... | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022-2023 |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
3 | Bảo đảm kinh phí đầu tư công cho hoạt động chuyển đổi số | Tham mưu với UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn bảo đảm triển khai thực hiện các dự án chính quyền điện tử theo quy định của Luật Đầu tư công | Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan | 2022-2025 |
4 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ CSDL của ngành lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Nhiệm vụ triển khai thực hiện
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu ngành tài chính | Xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý kinh tế, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Hỗ trợ quản lý công quỹ và các nguồn lực khác; Hỗ trợ các chính sách phù hợp để tăng nguồn thu (chủ yếu thuế) và điều tiết chi tiêu công, hướng dẫn các quy trình về đầu tư và theo dõi các chỉ số kinh tế và dự báo xu hướng để lập kế hoạch tài chính. | Các sở, ngành, địa phương | 2022-2023 |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Tài chính quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Tài chính quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
3 | Bảo đảm kinh phí cho hoạt động chuyển đổi số | Tham mưu với UBND tỉnh cân đối đủ tối thiểu 1 % tổng chi ngân sách toàn tỉnh dành cho các nhiệm vụ chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hàng năm |
4 | Bảo đảm kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động chuyển đổi số | Tham mưu với UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn chi thường xuyên trong kế hoạch ngân sách hàng năm để thực hiện các hoạt động phát triển chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
5 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu về quản lý kinh tế lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu về quản lý kinh tế theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
2. Số liệu có trách nhiệm thu thập, báo cáo
STT | Số liệu cung cấp | Đơn vị phối hợp | |
Tiêu chí | Cách xác định | ||
1 | Tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho phát triển kinh tế số (như hỗ trợ phát triển hạ tầng, phát triển các lĩnh vực kinh tế số, xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung...) | a = Tổng NSNN chi cho Kinh tế số; b = Tổng chi NSNN trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ chi cho Kinh tế số = a/b * 100% | Các sở, ban, ngành, địa phương |
2 | Tỷ lệ chi ngân sách của tỉnh, cho Chính quyền số | Tỷ lệ chi cho Chính quyền số = tổng NSNN chi cho Chính quyền số/tổng chi NSNN trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Nhiệm vụ triển khai thực hiện
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về giáo dục và đào tạo | Xây dựng cơ sở dữ liệu về giáo dục và đào tạo, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Hỗ trợ trang bị kỹ năng và kiến thức cho người dân; Đưa giáo dục đến mọi người dân trên địa bàn tỉnh; Hỗ trợ các cơ sở giáo dục (trường giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên,...) hoặc các nhóm cộng đồng cung cấp dịch vụ giáo dục và đào tạo; Hỗ trợ phát triển và quản lý các cơ sở giáo dục;... | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
3 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu về giáo dục và đào tạo lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu về giáo dục và đào tạo theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
2. Số liệu có trách nhiệm thu thập, báo cáo
STT | Số liệu cung cấp | Đơn vị phối hợp | |
Tiêu chí | Cách xác định |
| |
1 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục pho thông (công lập, dân lập) có dạy môn tin học trong chương trình chính khóa | a = Số cơ sở giáo dục phổ thông (công lập, dân lập) có dạy môn tin học trong chương trình chính khóa b = Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Tỷ lệ = a/b * 100% | Các trường, cơ sở đào tạo |
2 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông (công lập, dân lập) có triển khai đào tạo áp dụng mô hình STEM, STEAM hoặc STEAME | a = Số cơ sở giáo dục phổ thông (công lập, dân lập) có triển khai đào tạo áp dụng mô hình STEM, STEAM hoặc STEAME b = Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Tỷ lệ = a/b *100% | Các trường, cơ sở đào tạo |
3 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục (công lập, dân lập) có triển khai đào tạo trực tuyến | a = Tổng số cơ sở giáo dục (công lập, dân lập) có triển khai đào tạo trực tuyến thường xuyên hàng năm b = Tổng số cơ sở giáo dục trên địa bàn Tỷ lệ = a/b * 100% | Các trường, cơ sở đào tạo |
4 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục triển khai công tác dạy và học trực tuyến | a = Tổng số cơ sở giáo dục triển khai công tác dạy và học trực tuyến b = Tổng số cơ sở giáo dục (tính từ tiểu học đến THPT) Tỷ lệ = a/b *100% | Các trường, cơ sở đào tạo |
5 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục có trang bị máy tính và đường truyền Internet phục vụ cho học tập | a = Tổng số trường học có trang bị máy tính và đường truyền Internet phục vụ cho học tập b = Tổng số cơ sở giáo dục (tính từ tiểu học đến THPT) Tỷ lệ = a/b * 100% | Các trường, cơ sở đào tạo |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Nhiệm vụ triển khai thực hiện
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về lao động - việc làm | Xây dựng cơ sở dữ liệu về lao động - việc làm, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Hỗ trợ tăng trưởng việc làm, tiền lương và quan hệ lao động; Hỗ trợ các chiến lược cải thiện mối quan hệ nơi làm việc, năng suất và hiệu quả công việc; Hỗ trợ tăng cường và ổn định thị trường lao động... | Các sở, ngành, địa phương | 2022-2023 |
2 | Cập nhật thông tin cung - cầu lao động vào phần mềm cơ sở dữ liệu của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Cập nhật định kỳ, đầy đủ, kịp thời dữ liệu cung lao động trên CSDL do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội triển khai; liên thông dữ liệu cung - cầu lao động trên địa bàn tỉnh để cung cấp thông tin về thị trường lao động | Các sở, ngành, địa phương | 2022-2023 |
3 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về dịch vụ cộng đồng và trợ giúp xã hội | Xây dựng cơ sở dữ liệu về dịch vụ cộng đồng và trợ giúp xã hội, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Trợ giúp người dân ở các vùng miền cần sự giúp đỡ hoặc những người có cùng hoàn cảnh và nhu cầu như người già, trẻ em cơ nhỡ, mồ côi....; Cung cấp các dịch vụ phúc lợi, bảo hiểm và hỗ trợ tài chính; Hỗ trợ các trường hợp khẩn cấp, rủi ro thiên tai;... | Các sở, ngành, địa phương | 2022 |
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
5 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của ngành lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
2. Số liệu có trách nhiệm thu thập, báo cáo
STT | Số liệu cung cấp | Đơn vị phối hợp | |
Tiêu chí | Cách xác định | ||
1 | Tỷ lệ số lao động kỹ thuật số của tỉnh | a = Số lao động kỹ thuật số là người có bằng cấp/chứng chỉ chuyên ngành kỹ thuật số và đồng thời đang đảm nhiệm vị trí công việc đúng hoặc gần một trong những chuyên ngành kỹ thuật số tại thời điểm quan sát. - Chuyên ngành kỹ thuật số gồm: Công nghệ số và kỹ thuật số; Công nghệ thông tin và máy tính; Công nghệ và kỹ thuật tự động hoá; Công nghệ và kỹ thuật Điện tử; Công nghệ và kỹ thuật Viễn thông; Công nghệ và kỹ thuật truyền thông, nghe, nhìn.); b = Tổng số người trong độ tuổi lao động trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100% | Các trường, cơ sở đào tạo |
2 | Tỷ lệ người tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật số trên địa bàn tỉnh | a = Số người có bằng tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật số trên địa bàn; b = Tổng số người tốt nghiệp từ trung cấp trở lên của các cơ sở đào tạo trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b * 100% | Các trường, cơ sở đào tạo |
3 | Tỷ lệ trường đại học, cao đẳng, trung cấp có đào tạo chuyên ngành về kinh tế số, thương mại điện tử, truyền thông số, fintech. | a = Số trường đại học, cao đẳng, trung cấp có đào tạo chuyên ngành về kinh tế số, thương mại điện tử, truyền thông số, fintech; b = tổng số trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100% | Các trường, cơ sở đào tạo |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Sở Y tế có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng, triển khai và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về chăm sóc sức khỏe | Xây dựng cơ sở dữ liệu về chăm sóc sức khỏe, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Hỗ trợ dự phòng, khám và điều trị bệnh hoặc thương tật; Hỗ trợ cung cấp dịch vụ y tế và nghiên cứu y học; Hỗ trợ các chương trình quản lý nhà nước về sản phẩm chăm sóc y tế và dược phẩm; Kiểm soát đăng ký và hành nghề của chuyên gia hành nghề y;... | Các sở, ngành, địa phương | 2022-2023 |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Y tế quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Y tế quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh (Sở TT&TT chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh) | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2023 |
3 | Phổ cập hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân | 90% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
4 | Triển khai ứng dụng các dịch vụ y tế số cho người dân và xã hội | Phấn đấu 100% cơ sở y tế từ cấp xã trở lên có kết nối hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 |
|
| Tuyên truyền, khuyến khích nhằm tăng tỷ lệ người dân sử dụng các ứng dụng y tế, kiểm soát bệnh tật. dịch vụ tư vấn sức khoẻ trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa |
| Hằng năm |
5 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của ngành lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2023 |
2 | Triển khai ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực nông nghiệp | Tổ chức tập huấn, đào tạo ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp và cách thức quảng bá, bán sản phẩm trên mạng cho nông dân | Sở Thông tin và Truyền thông, các địa phương | Hằng năm |
Đẩy mạnh thương mại điện tử, ứng dụng nông nghiệp thông minh trong hoạt động sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông nghiệp của các hộ dân và hợp tác xã nông nghiệp | Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông, các địa phương | 2022-2025 | ||
3 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của ngành lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Nhiệm vụ triển khai thực hiện
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp | Tham mưu ban hành và triển khai Đề án quản lý và phát triển thương mại điện tử tỉnh Vĩnh Phúc | Các sở, ban, ngành, địa phương và doanh nghiệp | 2022 |
2 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về thương mại | Xây dựng cơ sở dữ liệu về thương mại, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và hướng dẫn các quy định liên quan hoạt động thương mại; Cán cân thương mại, bảo hộ và các chương trình trợ cấp;... | Các sở, ban, ngành, địa phương và doanh nghiệp | 2022-2023 |
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Công Thương quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Công thương quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
4 | Thúc đẩy thương mại điện tử | Doanh thu thương mại điện tử chiếm tỷ lệ 10% tổng doanh thu các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | 2022 |
5 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của ngành lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
2. Số liệu có trách nhiệm thu thập, báo cáo
STT | Số liệu cung cấp | Đơn vị phối hợp | |
Tiêu chí | Cách xác định | ||
1 | Tỷ lệ tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh do áp dụng công nghệ mới | Tỷ lệ = chỉ số % tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh do áp dụng công nghệ mới/ 2% (chỉ tiêu tiết kiệm điện tối thiểu (2%) theo chỉ thị 20/CT-TTg ngày 5/7/2020) |
|
NHIỆM VỤ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường | Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên thiên nhiên bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan đến các hoạt động: Hỗ trợ quản lý và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên năng lượng, khoáng sản, địa chất, đất đai, nước...; Đánh giá về các biện pháp khai thác và sử dụng tài nguyên; Tư vấn các quy định liên quan và hỗ trợ các ngành nhằm thực hiện tiềm năng kinh tế của tài nguyên. | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
3 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của ngành lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Triển khai đô thị thông minh | Tham mưu ban hành và tổ chức triển khai Đề án Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Các sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2021 |
2 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về hạ tầng đô thị | Xây dựng cơ sở dữ liệu về hạ tầng đô thị, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Hỗ trợ sự phát triển các vùng đô thị; Hỗ trợ quản lý, phát triển đô thị bền vững và duy trì các dịch vụ thiết yếu cho cộng đồng dân cư; Hỗ trợ triển khai các trang thiết bị, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu hành chính, xã hội, vui chơi giải trí của các khu dân cư... | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022-2024 |
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Xây dựng quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Xây dựng quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2024 |
4 | Quy hoạch đô thị thông minh | Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định yêu cầu các đô thị xây dựng quy hoạch thông minh trên cơ sở hệ thống thông tin địa lý GIS và áp dụng các hệ thống hỗ trợ ra quyết định | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
5 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của ngành lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2024 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về du lịch | Xây dựng cơ sở dữ liệu về du lịch, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Khuyến khích, thu hút du khách tham quan, vui chơi giải trí tại các điểm du lịch; Phát triển, quản lý ngành du lịch; Các chương trình, chiến dịch, quảng bá, xúc tiến du lịch. | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 |
2 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về văn hóa | Xây dựng cơ sở dữ liệu về văn hóa, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Hỗ trợ các tổ chức văn hóa và nghệ thuật như bảo tàng tỉnh, thư viện và trưng bày nghệ thuật; Hỗ trợ phát triển và quản lý sản phẩm nghệ thuật và sưu tầm về văn hóa; Khuyến khích phát triển các ngành văn hóa; Tài trợ cho các hoạt động và sự kiện nhằm quảng bá sự đa dạng về di sản và văn hóa;... | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 |
3 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về thể thao, vui chơi và giải trí | Xây dựng cơ sở dữ liệu về thể thao, vui chơi và giải trí, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Cung cấp các hoạt động vui chơi giải trí và thể thao, hỗ trợ, xúc tiến và khuyến khích người dân, cộng đồng tham gia các hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí có tổ chức; Hướng dẫn các quy định về thể thao, vui chơi và giải trí | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 |
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
5 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của ngành lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về tín ngưỡng, tôn giáo | Xây dựng cơ sở dữ liệu về ngưỡng, tôn giáo, bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: Quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo chính sách pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; Quản lý thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng... | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Nội vụ quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Nội vụ quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Xây dựng, hoàn thành cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức | Các sở, ban. ngành, địa phương | 2022 | ||
3 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của ngành lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Sở Khoa học và công nghệ có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
2 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của ngành lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Nhiệm vụ triển khai thực hiện
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Giao thông vận tải quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Giao thông vận tải quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
2 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của ngành lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
2. Số liệu có trách nhiệm thu thập, báo cáo
STT | Số liệu cung cấp | Đơn vị phối hợp | |
Tiêu chí | Cách xác định |
| |
1 | Tỷ lệ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải và logistics sử dụng công nghệ số | a = Số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải và logistics sử dụng công nghệ số; b = Tổng số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải và logistics trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100% |
|
NHIỆM VỤ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Sở Tư pháp có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Sở Tư pháp quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Tư pháp quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
2 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của ngành lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu của ngành theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
NHIỆM VỤ CỦA ĐÀI PTTH TỈNH, BÁO VĨNH PHÚC
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Đài PTTH tỉnh, Báo Vĩnh Phúc có trách nhiệm triển khai thực hiện nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số, Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số | Xây dựng chuyên mục về chuyển đổi số trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hằng năm |
NHIỆM VỤ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Ban Quản lý các Khu công nghiệp và thu hút đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu do Ban Quản lý các khu công nghiệp và thu hút đầu tư quản lý, vận hành | Xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Ban Quản lý các khu công nghiệp và thu hút đầu tư quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
2 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu do Ban vận hành, quản lý lên LGSP/NGSP | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu về quản lý do Ban vận hành, quản lý theo dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp |
NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Nhiệm vụ triển khai thực hiện
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Triển khai ứng dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng điện tử trong xã hội | Phấn đấu 100% người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản ngân hàng | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2021-2025 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch thúc đẩy thanh toán điện tử | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 | ||
2 | Thúc đẩy toàn diện các phương thức thanh toán số | Trên 80% trường học, bệnh viện thanh toán không dùng tiền mặt | Sở Y tế Sở Giáo dục | 2022 |
2. Số liệu có trách nhiệm thu thập, báo cáo
STT | Số liệu cung cấp | Đơn vị phối hợp | |
Tiêu chí | Cách xác định |
| |
1 | Tỷ lệ doanh nghiệp được đồng ý cho vay tín dụng thông qua hệ thống chấm điểm tín dụng | a = Số doanh nghiệp được đồng ý cho vay tín dụng thông qua hệ thống chấm điểm tín dụng; b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100% |
|
NHIỆM VỤ CỦA HIỆP HỘI CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tham mưu xây dựng chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp | Tham mưu ban hành Đề án chuyển đổi số, xây dựng chuỗi cung ứng cho cộng đồng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 | Các sở, ban, ngành, địa phương. Các DN nhỏ và vừa | 2022 |
2 | Tham mưu thành lập tổ chức, nhân sự và mạng lưới doanh nghiệp Kinh tế số | Thành lập và tổ chức hoạt động mạng lưới, các hội, hiệp hội doanh nghiệp thúc đẩy công nghệ số, kinh tế số trong tỉnh. Phấn đấu 100% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia | Các sở, ban, ngành, địa phương. Các DN | 2022 |
3 | Phổ cập chuyển đổi số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa | Có tối thiểu 2000 doanh nghiệp được trải nghiệm miễn phí các nền tảng số | Sở TT&TT Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2022 |
NHIỆM VỤ CỦA CỤC THỐNG KÊ
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Cục Thống kê có trách nhiệm thu thập, báo cáo các số liệu sau
STT | Số liệu cung cấp | Đơn vị phối hợp | |
Tiêu chí | Cách xác định | ||
1 | Chỉ số sản xuất công nghiệp của địa phương | Chỉ số sản xuất công nghiệp là tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng sản xuất công nghiệp tạo ra trong kỳ hiện tại với khối lượng sản xuất công nghiệp kỳ gốc của địa phương | Sở Công thương |
2 | Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP | a = Tổng giá trị tăng thêm do kinh tế số tạo ra; b = GRDP của địa bàn; Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Tài chính |
3 | Tỷ lệ tăng năng suất lao động trung bình hàng năm trên địa bàn tỉnh | a = Năng suất lao động năm báo cáo; b = Năng suất lao động năm trước; Tỷ lệ = (a/b * 100%)% - 100% |
|
NHIỆM VỤ CỦA CỤC THUẾ TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Nhiệm vụ triển khai thực hiện
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Phổ cập hóa đơn điện tử | Có tối thiểu 80% doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022 |
2. Số liệu có trách nhiệm thu thập, báo cáo
STT | Số liệu cung cấp | Đơn vị phối hợp | |
Tiêu chí | Cách xác định | ||
1 | Tỷ lệ doanh thu dịch vụ nền tảng số và kinh doanh trực tuyến | a = Doanh thu dịch vụ nền tảng số và kinh doanh trực tuyến; b = Tổng doanh thu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
2 | Tỷ lệ doanh thu hoạt động công nghiệp ICT (sản xuất phần cứng, gia công và xuất khẩu phần mềm, sản xuất và kinh doanh thiết bị viễn thông, dịch vụ ICT) | a = Tổng doanh thu hoạt động ICT (gồm; sản xuất phần cứng, gia công và xuất khẩu phần mềm, sản xuất và kinh doanh thiết bị viễn thông, dịch vụ ICT); b = Tổng doanh thu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Thông tin và Truyền thông |
3 | Tỷ lệ thuế và các khoản phải nộp NSNN từ hoạt động công nghiệp ICT | a = Tổng số tiền thuế và các khoản mà các doanh nghiệp phải nộp NSNN từ các hoạt động công nghiệp ICT; b = Tổng số các khoản phải nộp NSNN từ hoạt động hoạt động công nghiệp ICT; Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Thông tin và Truyền thông |
4 | Tỷ lệ doanh thu dịch vụ viễn thông, Internet (gồm doanh thu cố định mặt đất, cố định vệ tinh, di động vệ tinh, di động hàng hải) và doanh thu dịch vụ Internet | a = Tổng doanh thu dịch vụ viễn thông, Internet; b = Tổng doanh thu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Thông tin và Truyền thông; Các Doanh nghiệp viễn thông |
5 | Tỷ lệ thuế và các khoản phải nộp NSNN từ hoạt động dịch vụ viễn thông, Internet | a = Tổng số tiền thuế và các khoản mà các doanh nghiệp phải nộp NSNN từ các hoạt động dịch vụ viễn thông, Internet; b = Tổng số các khoản phải nộp NSNN từ hoạt động dịch vụ viễn thông. Internet; Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Thông tin và Truyền thông |
6 | Tỷ lệ thuế và các khoản phải nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nền tảng số và dịch vụ trực tuyến | a = Tổng thuế và các khoản phải nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nền tảng số và dịch vụ trực tuyến; b = Tổng số các khoản phải nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nền tảng số và dịch vụ trực tuyến; Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Thông tin và Truyền thông |
7 | Tỷ lệ doanh thu dịch vụ nền tảng số và kinh doanh trực tuyến | a = Doanh thu dịch vụ nền tảng số và kinh doanh trực tuyến; b = Tổng doanh thu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử | a = Số doanh nghiệp sử dụng phần mềm, nền tảng hóa đơn điện tử; b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính |
9 | Tỷ lệ Chứng thư số đang hoạt động trên tổng dân số trên địa bàn | a = Số lượng chứng thư số (đã được các CA công cộng cấp cho người dân/tổ chức/doanh nghiệp) đang hoạt động; b = Tổng dân số trên địa bàn Tỷ lệ = a/b * 100% | Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông |
NHIỆM VỤ CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Cập nhật kịp thời, đủ thông tin, dữ liệu lên Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử của huyện | Hàng ngày có tin, bài, dữ liệu trên Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử của huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 |
2 | Thực hiện tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số và xã hội số | Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã có tin, bài về chuyển đổi số phát sóng định kỳ hàng tháng | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 |
3 |
| Vận hành, khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2022-2025 |
NHIỆM VỤ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Nhiệm vụ triển khai thực hiện
STT | Nội dung nhiệm vụ | Kết quả yêu cầu | Thời gian thực hiện |
1 | Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet phục vụ người dân | Phấn đấu tối thiểu 75% số hộ gia đình có thuê bao băng rộng cáp quang | 2022 |
100% dân số được phủ sóng di động mạng 3G, 4G | 2021 | ||
Mở rộng diện tích phủ sóng 5G trên địa bàn tỉnh | 2022-2025 | ||
Phấn đấu tối thiểu đạt 85% thuê bao băng rộng di động | 2022 | ||
2 | Phát triển hạ tầng bưu chính | Bảo đảm 100% điểm phục vụ bưu chính có kết nối băng rộng cố định | 2022 |
Phấn đấu 100% hộ dân cư được cấp địa chỉ số | 2025 | ||
3 | Cung cấp giải pháp về chuyển đổi số | Phát triển các hệ sinh thái, ứng dụng CNTT phục vụ chuyển đổi số phục vụ chính quyền, doanh nghiệp và xã hội | 2022-2025 |
Đồng hành cùng các cơ quan, ban, ngành xây dựng chiến lược chuyển đổi số cho các ngành, lĩnh vực | 2022-2025 |
2. Số liệu có trách nhiệm thu thập, báo cáo
Đơn vị cung cấp | Số liệu cung cấp | |
Tiêu chí | Cách xác định | |
- Viễn thông Vĩnh Phúc - Viettel Vĩnh Phúc - Mobifone Vĩnh Phúc | Tỷ lệ Chứng thư số đang hoạt động trên tổng dân số trên địa bàn | a = Số lượng chứng thư số (đã được các CA công cộng cấp cho người dân/tổ chức/doanh nghiệp) đang hoạt động; b = Tổng dân số trên địa bàn Tỷ lệ = a/b * 100% |
- 1Quyết định 3716/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án "Cải thiện và nâng cao vị thứ xếp hạng đối với Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công, Chỉ số năng lực cạnh tranh và Chỉ số đánh giá chuyển đổi số của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025"
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Hải Dương
- 4Kế hoạch 86/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022
- 5Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
- 6Kế hoạch 4233/KH-UBND về nâng cao Chỉ số chuyển đổi số (DTI) tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Công văn 3098/BTTTT-KHCN năm 2019 công bố Bộ chỉ số đô thị thông minh Việt Nam giai đoạn đến năm 2025 (Phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Công văn 1145/BTTTT-CATTT năm 2020 hướng dẫn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật để đánh giá và lựa chọn giải pháp nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1726/QĐ-BTTTT năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Kế hoạch 68/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động cơ quan Nhà nước năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 3716/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án "Cải thiện và nâng cao vị thứ xếp hạng đối với Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công, Chỉ số năng lực cạnh tranh và Chỉ số đánh giá chuyển đổi số của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025"
- 12Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Hải Dương
- 13Kế hoạch 86/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022
- 14Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
- 15Kế hoạch 4233/KH-UBND về nâng cao Chỉ số chuyển đổi số (DTI) tỉnh Ninh Thuận năm 2022
Kế hoạch 327/KH-UBND năm 2021 về cải thiện và nâng cao Chỉ số chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 327/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định