- 1Nghị quyết 1004/2020/UBTVQH14 về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Công văn 1549/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Kế hoạch 165/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 4Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực của vị trí việc làm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 6Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 326/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 12 tháng 6 năm 2021 |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 774/QĐ-BNV ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Bắc Kạn năm 2021;
Thực hiện Văn bản số 1549/BNV-TCBC ngày 14/4/2021 của Bộ Nội vụ về việc Kế hoạch biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022, cụ thể như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Việc xây dựng kế hoạch biên chế công chức nhằm thực hiện rà soát lại chức năng nhiệm vụ, công việc thực tế phát sinh tại các cơ quan, đơn vị để làm cơ sở xác định số lượng biên chế công chức tối thiểu cần thiết thực hiện các vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó, UBND tỉnh có kế hoạch cân đối, điều chỉnh, giao biên chế bảo đảm phù hợp với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý. Đồng thời, báo cáo, trình cấp có thẩm quyền xem xét, giao bổ sung biên chế cho Tỉnh trong trường hợp không tự cân đối, điều chỉnh được số lượng biên chế công chức để bố trí cho các cơ quan, đơn vị bảo đảm số biên chế tối thiểu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Ngoài ra, kế hoạch biên chế công chức năm 2022 để làm cơ sở thực hiện rà soát, đánh giá, điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức bảo đảm phù hợp với chức năng nhiệm vụ, tình hình thực tế tại địa phương.
1. Về biên chế công chức
Năm 2021, tỉnh Bắc Kạn được giao 1.489 biên chế công chức; đến thời điểm ngày 31/3/2021, số biên chế có mặt là 1.356 người; số chưa tuyển dụng là 133 biên chế, hiện nay UBND tỉnh Bắc Kạn đã có kế hoạch sử dụng biên chế công chức như sau:
- Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 của tỉnh là 111 người (trong đó, tuyển dụng mới là 60 người tại Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 25/3/2021 tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2021; tiếp nhận vào làm công chức là 51 người, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Kạn đã đồng ý chủ trương thực hiện tại Thông báo số 162-TB/TU ngày 03/3/2021 và hiện nay cơ quan, các đơn vị đang thực hiện quy trình tiếp nhận vào làm công chức theo quy định, tuy nhiên chưa hoàn thành do dịch Covid-19 diễn biến phức tạp).
- Số biên chế để bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương) là 11 biên chế, lý do: Các vị trí lãnh đạo thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đã dự kiến kiện toàn nhưng có quy hoạch nhân sự từ nơi khác (ngoài cơ quan, đơn vị), do đó các đơn vị phải bố trí biên chế để thực hiện kiện toàn chức danh lãnh đạo theo quy định.
- Số biên chế chưa đăng ký tuyển dụng là 11 biên chế, lý do: Các cơ quan, đơn vị dự kiến thực hiện bố trí cán bộ sau luân chuyển xuống cấp xã, kiện toàn lãnh đạo các Ban thuộc HĐND cấp huyện sau bầu cử, tiếp nhận công chức từ đơn vị khác, từ tỉnh ngoài đến công tác.
2. Về hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (HĐ68)
Năm 2021, tỉnh Bắc Kạn được phê duyệt số HĐ68 trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc tỉnh là 184 người; tại thời điểm ngày 31/3/2021 số có mặt là 166 người; số ký hợp đồng lao động ngắn hạn dưới 12 tháng là 18 người.
3. Đánh giá việc giao và sử dụng biên chế công chức, HĐ68
- Ưu điểm: Thực hiện quy định về quản lý, sử dụng biên chế công chức, HĐ68, UBND tỉnh giao cho cơ quan chuyên môn thực hiện hướng dẫn quản lý, sử dụng biên chế công chức, HĐ68; thực hiện kiểm tra, thanh tra công tác quản lý, sử dụng biên chế công chức, HĐ68 của các cơ quan, đơn vị được giao biên chế theo quy định hiện hành. Trên cơ sở kết quả kiểm tra thực tế, hằng năm UBND tỉnh thực hiện điều chỉnh biên chế giữa các cơ quan, đơn vị để bảo đảm phù hợp. Qua công tác kiểm tra, đánh giá, các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng biên chế công chức, HĐ68 được giao có hiệu quả, bảo đảm theo quy định.
- Hạn chế: Do số lượng biên chế công chức của tỉnh được giao thấp, do đó UBND tỉnh giao biên chế cho các cơ quan, đơn vị cơ bản chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thực tế được giao (các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như Chi cục Kiểm lâm; Chi cục Chăn nuôi và Thú y; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; một số UBND cấp huyện còn thiếu biên chế với số lượng lớn so với yêu cầu nhiệm vụ được giao). Đồng thời, hằng năm Tỉnh phải thực hiện cắt giảm biên chế công chức theo tỷ lệ tinh giản tối thiểu 10% biên chế được giao năm 2015, do đó UBND tỉnh gặp khó khăn trong việc cân đối, phân bổ biên chế cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được giao.
III. KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HĐ68 TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ; đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; khối lượng công việc thực tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và số lượng biên chế công chức được giao năm 2021, UBND tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch biên chế công chức, HĐ68 trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022, cụ thể như sau:
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 1.612 biên chế, tăng 123 biên chế công chức so với năm 2021, lý do đề nghị tăng biên chế cụ thể như sau:
1.1. Đối với Sở Tài chính
Năm 2021, đơn vị được giao 41 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 43 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 02 biên chế, lý do như sau:
- Thanh tra Sở: Hiện được giao 05 biên chế công chức, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực tài chính của tỉnh,... Đồng thời, thực hiện chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra lĩnh vực tài chính - ngân sách, thực hành tiết kiệm chống lãng phí và thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất của UBND tỉnh giao,... với 05 biên chế công chức như hiện nay, chưa đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao, do đó đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét giao tăng thêm 01 biên chế công chức cho Thanh tra Sở Tài chính để bảo đảm số lượng công chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng Quản lý Công sản, Giá và Tài chính Doanh nghiệp: Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước 03 lĩnh vực lớn (quản lý công sản, giá, tài chính doanh nghiệp), hiện chỉ bố trí được 08 biên chế cho Phòng, chưa đáp ứng được vị trí việc làm, yêu cầu thực tế của nhiệm vụ được giao, đơn vị phải bố trí công chức thường xuyên làm thêm giờ để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ. Do vậy, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét giao tăng 01 biên chế công chức để bố trí cho Phòng bảo đảm đáp ứng được vị trí việc làm, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
1.2. Đối với Sở Công thương
Năm 2021, đơn vị được giao 28 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 29 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 01 biên chế, lý do: Sở Công Thương là đơn vị quản lý đa ngành: Về cơ khí, luyện kim; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng); quản lý cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn; khuyến công; tham mưu công tác quản lý nhà nước về điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp chế biến khác. Tham mưu cho UBND tỉnh về công tác quản lý nhà nước về lưu thông hàng hóa trên địa bàn; xuất khẩu, nhập khẩu; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hội nhập kinh tế quốc tế... Với số biên chế công chức hiện có, chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, do đó đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 01 biên chế công chức để bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1.3. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm 2021, đơn vị được giao 258 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 347 biên chế, tăng thêm 89 biên chế, trong đó UBND tỉnh đã điều chuyển 05 biên chế công chức của Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới sang Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do sắp xếp lại tổ chức bộ máy, đồng thời đơn vị tự điều chỉnh 03 biên chế của khối văn phòng sang chi cục để bảo đảm phù hợp và đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 84 biên chế công chức để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hiện nay, lý do tăng biên chế cụ thể như sau:
- Chi cục Thủy lợi: Hiện được giao 08 biên chế công chức, kế hoạch biên chế năm 2022 là 13 biên chế, tăng 05 biên chế, lý do: Hiện đơn vị có 08 biên chế công chức để thực hiện nhiệm vụ quản lý Quản lý kè và phòng, chống thiên tai; quản lý công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn,... của cả tỉnh, chưa đáp ứng yêu cầu thực tế nhiệm vụ được giao, do đó đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, bổ sung 05 biên chế công chức để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Hiện được giao 09 biên chế công chức, kế hoạch biên chế năm 2022 là 17 biên chế, tăng 08 biên chế, lý do: Với 09 biên chế công chức hiện có, Chi cục Chăn nuôi và Thú y phải thực hiện nhiệm vụ quản lý dịch bệnh, kiểm dịch động vật, quản lý thuốc và thức ăn chăn nuôi:,... của cả tỉnh là chưa bảo đảm về số lượng biên chế để thực hiện nhiệm vụ. Do đó, đơn vị đề nghị bổ sung thêm ít nhất 08 biên chế công chức để bảo đảm đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chi cục Trồng trọt và BVTV: Hiện được giao 09 biên chế công chức để thực hiện nhiệm vụ quản lý trồng trọt, kiểm dịch thực vật, bảo vệ thực vật,... trên phạm vi cả tỉnh là chưa đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ thực tế được giao. Do đó, đơn vị xây dựng kế hoạch công chức năm 2022 là 14 biên chế, tăng 05 biên chế. Tuy nhiên, đơn vị đã điều chỉnh 03 biên chế của khối văn phòng sang Chi cục Trồng trọt và BVTV, do vậy đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 02 biên chế công chức để bảo đảm đáp ứng nhiệm vụ được giao.
- Đối với Chi cục Kiểm lâm: Hiện được giao 189 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 258 biên chế, tăng 69 biên chế, lý do cụ thể:
Số lượng vị trí việc làm thuộc Chi cục Kiểm lâm được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định số 2369/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 là 37 vị trí, trong đó vị trí việc làm có khối lượng công việc lớn như Kiểm lâm phụ trách địa bàn cấp xã (hiện tỉnh có 108 đơn vị hành chính cấp xã, phường, trị trấn), do đặc thù diện tích tự nhiên của tỉnh chủ yếu là đồi núi, địa bàn rộng nên cần có số lượng lớn biên chế để bảo đảm thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Về mức độ hiện đại hóa về trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin: Do tính chất công việc của kiểm lâm chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ ngoài thực địa, thực hiện tuần tra, kiểm tra rừng chủ yếu ở đồi, núi cao, địa hình rừng núi chia cắt, giao thông đi lại khó khăn nên còn rất hạn chế trong việc sử dụng các trang thiết bị, phương tiện hiện đại trong thực hiện nhiệm vụ. Hiện nay một số thiết bị như máy định vị GPS, ứng dụng bản đồ số đã được sử dụng để ứng dụng trong thực hiện nhiệm vụ của kiểm lâm, tuy nhiên vẫn cần phải kiểm tra, đối chiếu ngoài hiện trường.
Với số lượng biên chế công chức hiện có là 189 biên chế, đơn vị rất khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ do còn thiếu nhiều biên chế so với yêu cầu công việc thực tế (công chức thường xuyên phải thường xuyên đi tuần tra, kiểm tra vào ban đêm, trực và làm việc vào ngày nghỉ, lễ, tết,... Phần lớn mỗi công chức kiểm lâm tại các đơn vị chỉ được nghỉ khoảng 02 đến 03 ngày thứ bảy, chủ nhật trong một tháng). Hiện nay, tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Bắc Kạn là 485.996,0 ha. Diện tích đất có rừng của tỉnh là 372.666,5 ha (chiếm 77% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh), trong đó diện tích rừng tự nhiên là 273.329,4 ha (đã bao gồm 26.336,7 ha rừng đặc dụng), rừng trồng là 99.337,2 ha; tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh năm 2020 đạt 73,4%. Với diện tích quản lý rừng rất lớn, dàn trải trên địa bàn tỉnh, địa hình chia cắt, giao thông đi lại còn rất khó khăn nên với số biên chế hiện có, chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, cụ thể: Bình quân cứ 2.500 ha rừng tự nhiên (bao gồm rừng phòng hộ và rừng sản xuất) cần phải bố trí 01 biên chế kiểm lâm địa bàn (246.992,7 ha rừng tự nhiên tương ứng cần phải có 99 biên chế công chức); cứ 5.000 ha rừng trồng cần có 01 biên chế kiểm lâm địa bàn (99.337,2 ha rừng trồng tương ứng cần có 20 biên chế); cứ 700 ha rừng đặc dụng cần có 01 biên chế kiểm lâm địa bàn (26.336,7 ha rừng đặc dụng tương ứng 37 biên chế). Do vậy, tổng biên chế kiểm lâm phụ trách địa bàn cần phải có để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng là 156 biên chế công chức.
Ngoài ra, tổ chức bộ máy thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh gồm có 05 phòng chuyên môn, 02 Đội Kiểm lâm cơ động và PCCCR, 08 Hạt kiểm lâm cấp huyện, 23 Trạm kiểm lâm trực thuộc Hạt Kiểm lâm và 02 đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó có thực hiện chức năng quản lý nhà nước (Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ; Ban Quản lý Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, gồm có 13 Trạm kiểm lâm thực hiện chức năng quản lý nhà nước). Với tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ được giao theo quy định, Chi cục Kiểm lâm tỉnh cần phải có tối thiểu là 102 biên chế công chức để thực hiện các vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
1.4. Đối với Sở Giao thông vận tải
Năm 2021, đơn vị được giao 46 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 48 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 02 biên chế, lý do như sau: Tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh đã đề ra các giải pháp và mục tiêu cụ thể trong giai đoạn tới, trong đó có mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông: Tập trung hoàn thành đường quốc lộ 3 mới từ Chợ Mới đến thành phố Bắc Kạn và đường từ thành phố Bắc Kạn đi hồ Ba Bể để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, trọng tâm là khai thác du lịch hồ Ba Bể;...thực hiện cải tạo, nâng cấp các tuyến đường tỉnh đạt cấp IV miền núi; xây dựng thay thế cầu yếu trên các tuyến đường; đầu tư nâng cấp các tuyến đường huyện và xã theo quy hoạch. Hiện nay đơn vị được giao làm chủ đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản kết cấu hạ tầng giao thông với số vốn gần 3.000 tỷ đồng; quản lý gần 900km đường quốc lộ và đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, dự kiến các năm tiếp theo năng lực tăng thêm các tuyến đường còn lớn. Do vậy, khối lượng công tác quản lý nhà nước về thẩm định trong quá trình đầu tư các dự án do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư, các dự án về giao thông trên địa bàn tỉnh, công tác quản lý, bảo trì các tuyến đường là rất lớn. Với số lượng biên chế công chức hiện có chưa đáp ứng khối lượng công việc thực tế của ngành trong thời gian tới, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án và công tác quản lý bảo trì các tuyến đường được giao quản lý, ảnh hưởng đến mục tiêu, kế hoạch phát triển du lịch, phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. Do vậy, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 02 biên chế công chức để bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
1.5. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo
Năm 2021, đơn vị được giao 40 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 42 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 02 biên chế, lý do: Trong giai đoạn bắt đầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, có nhiều môn học mới ở các cấp học nên công chức tại các phòng chuyên môn thuộc Sở (Phòng Giáo dục trung học - Giáo dục thường xuyên, Phòng Giáo dục mầm non - Giáo dục tiểu học) có khối lượng công việc lớn; môn Tiếng Anh được giảng dạy từ lớp 3 nên cần phải có 01 biên chế công chức phụ trách môn Tiếng Anh cho các cấp học phổ thông. Phòng Giáo dục mầm non - Giáo dục tiểu học hiện chỉ có 02 biên chế công chức thực hiện nhiệm vụ phụ trách cấp học mầm non với khối lượng công việc ngày càng lớn, yêu cầu càng cao, do đó chưa đáp ứng yêu cầu công việc được giao. Do vậy, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 02 biên chế công chức để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1.6. Đối với Sở Y tế
Năm 2021, đơn vị được giao 51 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 54 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 03 biên chế, lý do: Sở Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về y tế, bao gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; đơn vị được phê duyệt 55 vị trí việc làm thực hiện nhiệm vụ được giao. Với khối lượng công việc thực tế của đơn vị, số biên chế công chức hiện có chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 03 biên chế công chức để bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao (cụ thể: Phòng Tổ chức - Cán bộ tăng 02 biên chế; Chi cục Dân số - KHGĐ tăng 01 biên chế).
1.7. Đối với Văn phòng Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh
Năm 2021, đơn vị được giao 31 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 32 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 01 biên chế, lý do: Theo quy định tại Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì lãnh đạo Văn phòng gồm có 01 Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng. Hiện nay, đơn vị chỉ có 02 Phó Chánh Văn phòng, sau khi kết thúc đợt bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026, sẽ kiện toàn thêm 01 Chánh Văn phòng và 01 Phó Chánh Văn phòng để đảm bảo về nhân sự (hiện đơn vị chỉ còn 02 biên chế để kiện toàn 02 lãnh đạo Văn phòng).
Tuy nhiên, theo quy định hiện hành và thực hiện Thông báo số 123-TB/TU ngày 03/02/2021 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về việc giới thiệu nhân sự tham gia ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026, trong đó có 01 đại biểu Quốc hội chuyên trách. Sau bầu cử, Đại biểu Quốc hội chuyên trách của Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn sẽ sinh hoạt và làm việc tại Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. Do vậy, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 01 biên chế công chức để bố trí cho chức danh bầu cử nêu trên.
1.8. Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Năm 2021, đơn vị được giao 42 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 44 biên chế, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 02 biên chế, lý do: Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan thuộc có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh về chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; kiểm soát thủ tục hành chính; ngoại vụ; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; đầu mối Cổng thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của UBND tỉnh; giúp Chủ tịch UBND và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng,... Qua rà soát vị trí việc làm, thực tế thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, với số lượng biên chế công chức hiện có chưa đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 02 biên chế công chức để bố trí 01 vị trí lãnh đạo Văn phòng và 01 vị trí văn thư cơ quan.
1.9. Đối với Ban Dân tộc tỉnh
Năm 2021, đơn vị được giao 14 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 15 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 01 biên chế, lý do: Ban thực hiện tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác dân tộc, tổ chức triển khai, thực hiện các chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh. Trong thời gian tới, thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phải thực hiện 10 dự án lớn, với khối lượng công việc thực tế như hiện nay, đơn vị được giao 14 biên chế công chức chưa đáp ứng so với khối lượng công việc thực tế hiện nay. Do vậy, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 01 biên chế công chức để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
1.10. Đối với UBND huyện Ba Bể
Năm 2021, đơn vị được giao 75 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 82 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 07 biên chế, lý do như sau: Căn cứ vào các vị trí việc làm đã được phê duyệt, chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của từng phòng chuyên môn, số lượng biên chế được giao năm 2021 chưa đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ. Để thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 07 biên chế công chức trong năm 2022, cụ thể như sau:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: Hiện được giao 09 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 02 biên chế để bố trí thực hiện vị trí công tác thống kê, kế hoạch và vị trí công tác Đoàn đội, tuyển sinh.
- Phòng Tư pháp: Hiện được giao 03 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để bố trí thực hiện công tác số hóa sổ hộ tịch giai đoạn 2.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Hiện được giao 06 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để bố trí thực hiện nhiệm vụ giải quyết tranh chấp đất đai và xử lý đơn thư.
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hiện được giao 06 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới, chương trình “mỗi xã, phường một sản phẩm” OCOP.
- Phòng Văn hóa và Thông tin: Hiện được giao 03 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để thực hiện Đề án phát triển du lịch, bảo tồn, phát huy giá trị tại di tích, di sản văn hóa, phát triển văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng: Hiện được giao 06 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để thực hiện tham mưu công tác quản lý quy hoạch.
1.11. Đối với UBND huyện Ngân Sơn
Năm 2021, đơn vị được giao 72 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 75 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 03 biên chế, lý do như sau: Hiện nay số biên chế công chức được giao chưa đáp ứng yêu cầu công việc thực tế của các phòng chuyên môn. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 03 biên chế công chức trong năm 2022, cụ thể:
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hiện được giao 05 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng Văn hóa và Thông tin: Hiện được giao 03 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: Hiện được giao 10 biên chế, đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
1.12. Đối với UBND huyện Chợ Đồn
Năm 2021, đơn vị được giao 76 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 80 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 04 biên chế, lý do: Trên cơ sở các vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của từng phòng chuyên môn, số lượng biên chế công chức hiện có chưa đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 04 biên chế công chức để đáp ứng yêu cầu công việc, cụ thể:
- Phòng Nội vụ: Hiện được giao 06 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để bố trí thực hiện quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hiện được giao 05 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 02 biên chế để thực hiện vị trí việc làm quản lý trồng trọt và xây dựng nông thôn mới.
- Phòng Tư pháp: Hiện được giao 03 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để bố trí thực hiện công tác trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở.
1.13. Đối với UBND huyện Bạch Thông
Năm 2021, đơn vị được giao 73 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 74 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 01 biên chế, lý do như sau: Hiện nay, đơn vị được giao biên chế công chức chưa bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 01 biên chế công chức để bố trí vị trí việc làm phó ban chuyên trách HĐND huyện, đáp ứng yêu cầu công việc theo quy định.
1.14. Đối với UBND huyện Chợ Mới
Năm 2021, đơn vị được giao 73 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 77 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 04 biên chế, lý do: Căn cứ vào các vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của các phòng chuyên môn, số lượng biên chế được giao hiện nay chưa đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 04 biên chế công chức, cụ thể:
- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội: Hiện được giao 06 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hiện được giao 06 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thanh tra huyện: Hiện được giao 03 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 02 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
1.15. Đối với UBND huyện Pác Nặm
Năm 2021, đơn vị được giao 73 biên chế công chức, xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm 2022 là 79 biên chế, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng 06 biên chế, lý do: Trên cơ sở các vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của các phòng chuyên môn, số lượng biên chế công chức hiện có chưa đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ. Do đó, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giao tăng thêm 06 biên chế công chức, cụ thể:
- Phòng Tài chính - Kế hoạch: Hiện được giao 05 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Hiện được giao 05 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng Văn hóa và Thông tin: Hiện được giao 03 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng Tư pháp: Hiện được giao 03 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hiện được giao 05 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thanh tra huyện: Hiện được giao 03 biên chế, đơn vị đề nghị bổ sung thêm 01 biên chế để đáp ứng thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
Kế hoạch HĐ68 năm 2022 của tỉnh là 184 người, giữ nguyên so với năm 2021, UBND tỉnh sẽ điều chỉnh chỉ tiêu HĐ68 trong tổng số chỉ tiêu đã được HĐND tỉnh phê duyệt đê bảo đảm sử dụng có hiệu quả, phù hợp với nhiệm vụ thực tế của từng cơ quan, tổ chức, địa phương.
(Số liệu chi tiết tại Phụ lục IB gửi kèm theo)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SAU KHI ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO
Trên cơ sở Kế hoạch biên chế công chức năm 2022 của tỉnh là 1.612 biên chế, UBND tỉnh Bắc Kạn dư kiến nguồn công chức bổ sung đối với 123 biên chế công giao tăng thêm được bố trí cho các đơn vị còn thiếu nêu trên. Đồng thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện tuyển dụng hết số biên chế công chức được giao theo quy định để bảo đảm số công chức thực hiện nhiệm vụ; giao cơ quan chuyên môn hướng dẫn việc quản lý, sử dụng biên chế và tăng cường kiểm tra, thanh tra công tác quản lý, sử dụng biên chế của các cơ quan, đơn vị bảo đảm theo quy định hiện hành để nâng cao hiệu quả sử dụng biên chế được giao.
Trên cơ sở kết quả quản lý, sử dụng biên chế công chức năm 2021, tình hình thực hiện nhiệm vụ thực tế tại địa phương và kế hoạch biên chế công chức năm 2022 của tỉnh, UBND tỉnh Bắc Kạn kính đề nghị Bộ Nội vụ thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt tổng số biên chế công chức năm 2022 của tỉnh Bắc Kạn là 1.612 biên chế để bảo đảm số lượng biên chế tối thiểu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thực tế được giao.
Trên đây là Kế hoạch biên chế công chức năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 12/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Loại hình tổ chức | Số lượng tổ chức | Biên chế được giao năm 2021 | Có mặt đến 31/3/2021 | Kế hoạch biên chế năm 2022 | Tăng, giảm giữa kế hoạch biên chế năm 2022 so với biên chế được giao năm 2021 | Ghi chú | ||||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | ||||||||
Biên chế công chức | HĐ68 | Công chức | HĐ68 | Biên chế công chức | HĐ68 | Biên chế công chức | HĐ68 | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4=5 6 | 5 | 6 | 7=8 9 | 8 | 9 | 10=11 12 | 11 | 12 | 13=14 15 | 14 | 15 | 16 |
| Tổng cộng (A B) |
| 1673 | 1489 | 184 | 1522 | 1356 | 166 | 1796 | 1612 | 184 | 123 | 123 | 0 |
|
| 1021 | 893 | 128 | 956 | 835 | 121 | 1119 | 991 | 128 | 98 | 98 | 0 |
| ||
1 | SỞ NỘI VỤ |
| 52 | 47 | 5 | 49 | 44 | 5 | 52 | 47 | 5 | 0 | 0 | 0 |
|
(1) | Khối Văn phòng sở |
| 41 | 36 | 5 | 38 | 28 | 5 | 41 | 36 | 5 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 0 |
|
|
|
| Văn phòng |
| 11 | 6 | 5 | 11 | 4 | 5 | 11 | 6 | 5 | 0 |
|
|
|
| Thanh tra |
| 3 | 3 |
| 3 | 4 |
| 3 | 3 |
| 0 |
|
|
|
| Phòng TCBC&CCVC |
| 11 | 11 |
| 9 | 4 |
| 11 | 11 |
| 0 |
|
|
|
| Phòng XDCQ&CTTN |
| 6 | 6 |
| 6 | 4 |
| 6 | 6 |
| 0 |
|
|
|
| Phòng CCHC&QLVTLT |
| 5 | 5 |
| 4 | 4 |
| 5 | 5 |
| 0 |
|
|
|
| Biên chế biệt phái |
| 1 | 1 |
| 1 | 4 |
| 1 | 1 |
| 0 |
|
|
|
(2) | Các ban trực thuộc |
| 11 | 11 | 0 | 11 | 16 | 0 | 11 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
* | Ban Thi đua khen thưởng |
| 6 | 6 | 0 | 6 | 8 | 0 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo Ban |
| 1 | 1 |
| 1 | 4 |
| 1 | 1 |
| 0 |
|
|
|
| Phòng Nghiệp vụ tổng hợp |
| 5 | 5 |
| 5 | 4 |
| 5 | 5 |
| 0 |
|
|
|
* | Ban Tôn giáo |
| 5 | 5 | 0 | 5 | 8 | 0 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo Ban |
| 1 | 1 |
| 1 | 4 |
| 1 | 1 |
| 0 |
|
|
|
| Phòng Nghiệp vụ tổng hợp |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 0 |
|
|
|
2 | SỞ TƯ PHÁP |
| 31 | 26 | 5 | 29 | 24 | 5 | 31 | 26 | 5 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 4 | 4 | 0 | 3 | 3 | 0 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| Văn phòng |
| 10 | 5 | 5 | 10 | 5 | 5 | 10 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 |
|
| Thanh tra |
| 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Xây dựng và Kiểm tra văn bản QPPL |
| 4 | 4 | 0 | 4 | 4 | 0 | 5 | 5 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật |
| 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 5 | 5 | 0 | -1 | -1 | 0 | Hợp nhất 02 phòng |
| Phòng Phổ biến giáo dục pháp luật |
| 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | |||||||
| Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp |
| 5 | 5 | 0 | 4 | 4 | 0 | 5 | 5 | 0 | 1 | 0 | 0 |
|
3 | SỞ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ |
| 36 | 32 | 4 | 33 | 30 | 3 | 36 | 32 | 4 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 4 | 4 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 10 | 6 | 4 | 9 | 6 | 3 | 9 | 5 | 4 | -1 | -1 | 0 |
|
| Thanh tra |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Đăng ký kinh doanh |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 5 | 5 |
| 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng Tổng hợp - Quy hoạch |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 5 | 5 |
| -1 | -1 | 0 |
|
| Phòng Kinh tế Đối ngoại |
| 4 | 4 |
| 3 | 3 |
| 5 | 5 |
| 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng Kinh tế ngành |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
4 | SỞ TÀI CHÍNH |
| 46 | 41 | 5 | 43 | 38 | 5 | 48 | 43 | 5 | 2 | 2 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 4 | 4 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 10 | 5 | 5 | 10 | 5 | 5 | 10 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 |
|
| Thanh tra |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 6 | 6 |
| 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng Quản lý ngân sách |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Tài chính HCSN |
| 7 | 7 |
| 6 | 6 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Tài chính Đầu tư |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Quản lý công sản, Giá và TCDN |
| 8 | 8 |
| 7 | 7 |
| 9 | 9 |
| 1 | 1 | 0 |
|
5 | SỞ CÔNG THƯƠNG |
| 32 | 28 | 4 | 29 | 25 | 4 | 33 | 29 | 4 | 1 | 1 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 1 | 1 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 11 | 7 | 4 | 11 | 7 | 4 | 11 | 7 | 4 | 0 | 0 | 0 |
|
| Thanh tra |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng QL công nghiệp |
| 5 | 5 |
| 4 | 4 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng An toàn - Năng lượng |
| 5 | 5 |
| 3 | 3 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng QL thương mại |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
6 | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
| 284 | 258 | 26 | 266 | 242 | 24 | 373 | 347 | 26 | 89 | 89 | 0 |
|
(1) | Khối Văn phòng sở |
| 34 | 30 | 4 | 33 | 29 | 4 | 31 | 27 | 4 | -3 | -3 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 4 | 4 |
| 8 | 4 | 4 | 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 12 | 8 | 4 | 8 | 8 |
| 10 | 6 | 4 | -2 | -2 | 0 |
|
| Thanh tra |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Tổ chức cán bộ |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng KH tài chính |
| 9 | 9 |
| 8 | 8 |
| 8 | 8 |
| -1 | -1 | 0 |
|
(2) | Chi cục Phát triển NT |
| 9 | 7 | 2 | 9 | 7 | 2 | 9 | 7 | 2 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo Chi cục |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Kinh tế hợp tác và PTNT |
| 7 | 5 | 2 | 7 | 5 | 2 | 7 | 5 | 2 | 0 | 0 | 0 |
|
(3) | Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM |
| 0 |
|
| 0 |
|
| 5 | 5 |
| 5 | 5 | 0 | Sắp xếp lại tổ chức, bộ máy và chuyển 05 biên chế của VP ĐPXDNTM sang nên không tính vào số lượng biên chế tăng thêm của tỉnh. |
(4) | Chi cục Thủy lợi |
| 10 | 8 | 2 | 7 | 5 | 2 | 15 | 13 | 2 | 5 | 5 | 0 |
|
| Lãnh đạo Chi cục |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 2 | 2 |
| 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng Kỹ thuật tổng hợp |
| 9 | 7 | 2 | 6 | 4 | 2 | 13 | 11 | 2 | 4 | 4 | 0 |
|
(5) | Chi cục QLCL NLS&TS |
| 8 | 6 | 2 | 8 | 6 | 2 | 8 | 6 | 2 | 0 | 0 | 0 | Thẩm định giữ nguyên số biên chế đã giao năm 2021 do đã có chủ trương sắp xếp, kiện toàn Chi cục QLCL NLS&TS và chuyển chức năng, nhiệm vụ về Chi cục TT&BVTV (tại Thông báo số 227-TB/TU ngày 05/5/2021) |
| Lãnh đạo Chi cục |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 0 | 0 | 0 | |
| Phòng QLCL -TH |
| 6 | 4 | 2 | 6 | 4 | 2 | 6 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | |
(6) | Chi cục Chăn nuôi và thú y |
| 10 | 9 | 1 | 9 | 8 | 1 | 18 | 17 | 1 | 8 | 8 | 0 |
|
| Lãnh đạo Chi cục |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Quản lý dịch bệnh và Chăn nuôi |
| 8 | 7 | 1 | 7 | 6 | 1 | 16 | 15 | 1 | 8 | 8 | 0 |
|
(7) | Chi cục TT&BVTV |
| 11 | 9 | 2 | 10 | 8 | 2 | 16 | 14 | 2 | 5 | 5 | 0 |
|
| Lãnh đạo Chi cục |
| 3 | 3 |
| 2 | 2 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Quản lý TT&BVTV |
| 8 | 6 | 2 | 8 | 6 | 2 | 13 | 11 | 2 | 5 | 5 | 0 |
|
(8) | Chi cục Kiểm lâm |
| 202 | 189 | 13 | 190 | 179 | 11 | 271 | 258 | 13 | 69 | 69 | 0 |
|
| Lãnh đạo Chi cục |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Thanh tra pháp chế |
| 5 | 5 |
| 4 | 4 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Tổ chức, tuyên truyền và XDLL |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 6 | 6 |
| 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng quản lý BVR và BTTN |
| 5 | 5 |
| 4 | 4 |
| 6 | 6 |
| 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng sử dụng và PTR |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng hành chính - TH |
| 8 | 5 | 3 | 5 | 4 | 1 | 10 | 7 | 3 | 2 | 2 | 0 |
|
| Đội KL Cơ động & PCCCR số 1 |
| 7 | 6 | 1 | 5 | 4 | 1 | 10 | 9 | 1 | 3 | 3 | 0 |
|
| Đội KL Cơ động & PCCCR số 2 |
| 9 | 8 | 1 | 9 | 8 | 1 | 13 | 12 | 1 | 4 | 4 | 0 |
|
| Hạt Kiểm lâm Thành phố Bắc Kạn |
| 9 | 8 | 1 | 9 | 8 | 1 | 13 | 12 | 1 | 4 | 4 | 0 |
|
| Hạt Kiểm lâm Bạch Thông |
| 20 | 19 | 1 | 19 | 18 | 1 | 23 | 22 | 1 | 3 | 3 | 0 |
|
| Hạt Kiểm lâm Chợ Mới |
| 18 | 17 | 1 | 18 | 17 | 1 | 26 | 25 | 1 | 8 | 8 | 0 |
|
| Hạt Kiểm lâm Chợ Đồn |
| 22 | 21 | 1 | 22 | 21 | 1 | 34 | 33 | 1 | 12 | 12 | 0 |
|
| Hạt Kiểm lâm Na Rì |
| 20 | 19 | 1 | 19 | 18 | 1 | 27 | 26 | 1 | 7 | 7 | 0 |
|
| Hạt Kiểm lâm Ngân Sơn |
| 17 | 16 | 1 | 17 | 16 | 1 | 28 | 27 | 1 | 11 | 11 | 0 |
|
| Hạt Kiểm lâm Ba Bể |
| 16 | 15 | 1 | 14 | 13 | 1 | 24 | 23 | 1 | 8 | 8 | 0 |
|
| Hạt Kiểm lâm Pác Nặm |
| 13 | 12 | 1 | 12 | 11 | 1 | 21 | 20 | 1 | 8 | 8 | 0 |
|
| BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ |
| 15 | 15 |
| 15 | 15 |
| 11 | 11 |
| -4 | -4 | 0 |
|
| BQL Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 5 | 5 |
| 1 | 1 | 0 |
|
7 | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
| 53 | 46 | 7 | 51 | 44 | 7 | 55 | 48 | 7 | 2 | 2 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 |
| Tại thời điểm ngày 31/3/2021 Bảo hiểm xã hội xác nhận số biên chế có mặt của Sở Giao thông vận tải là 43 người. Tuy nhiên, 01 công chức từ Ban Dân tộc tỉnh chuyển sang công tác tại Sở Giao thông vận tải từ ngày 01/5/2021. |
| Văn phòng |
| 12 | 8 | 4 | 11 | 7 | 4 | 12 | 8 | 4 | 0 | 0 | 0 | |
| Thanh tra |
| 17 | 15 | 2 | 17 | 15 | 2 | 19 | 17 | 2 | 2 | 2 | 0 | |
| Phòng Quản lý chất lượng CTGT |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 6 | 6 |
| 1 | 1 |
| |
| Phòng Quản lý kết cấu HTGT |
| 7 | 7 |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| -1 | -1 |
| |
| Phòng Quản lý vận tải - PT&NL |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 |
| |
| Văn phòng Ban ATGT |
| 4 | 3 | 1 | 4 | 3 | 1 | 4 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
8 | SỞ XÂY DỰNG |
| 40 | 35 | 5 | 35 | 30 | 5 | 40 | 35 | 5 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 4 | 4 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 13 | 8 | 5 | 13 | 8 | 5 | 13 | 8 | 5 | 0 | 0 | 0 |
|
| Thanh tra |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Quản lý xây dựng |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Quy hoạch |
| 7 | 7 |
| 5 | 5 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Kinh tế xây dựng |
| 7 | 7 |
| 5 | 5 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
9 | SỞ TÀI NGUYÊN & MT |
| 42 | 38 | 4 | 39 | 35 | 4 | 42 | 38 | 4 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 4 | 4 |
| 2 | 2 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 12 | 8 | 4 | 12 | 8 | 4 | 12 | 8 | 4 | 0 | 0 | 0 |
|
| Thanh tra |
| 6 | 6 |
| 5 | 5 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Đất đai |
| 8 | 8 |
| 8 | 8 |
| 8 | 8 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Khoáng sản Tài nguyên nước |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Môi trường |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
10 | SỞ THÔNG TIN & TT |
| 28 | 24 | 4 | 27 | 23 | 4 | 28 | 24 | 4 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 9 | 5 | 4 | 9 | 5 | 4 | 9 | 5 | 4 | 0 | 0 | 0 |
|
| Thanh tra |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Thông tin - Báo chí - XB |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Bưu chính - Viễn thông |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 | Hợp nhất 02 phòng |
| Phòng Công nghệ thông tin |
| 5 | 5 |
| 4 | 4 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 | |
11 | SỞ LAO ĐỘNG - TH&HX |
| 38 | 33 | 5 | 35 | 31 | 4 | 39 | 34 | 5 | 1 | 1 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 4 | 4 | 0 | 3 | 3 | 0 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 13 | 8 | 5 | 12 | 8 | 4 | 12 | 7 | 5 | -1 | -1 | 0 |
|
| Thanh tra |
| 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Lao động việc làm & DN |
| 6 | 6 | 0 | 6 | 6 | 0 | 5 | 5 | 0 | -1 | -1 | 0 |
|
| Phòng Người có công, Bảo vệ CSTE, BĐ giới |
| 5 | 5 | 0 | 5 | 5 | 0 | 0 |
|
| -5 | -5 | 0 | Tổ chức lại phòng |
| Phòng Bảo trợ xã hội và Phòng, chống TNXH |
| 7 | 7 | 0 | 6 | 6 | 0 | 0 |
|
| -7 | -7 | 0 | Tổ chức lại phòng |
| Phòng Người có công |
| 0 |
|
| 0 |
|
| 5 | 5 | 0 | 5 | 5 | 0 | Tổ chức lại phòng |
| Phòng Bảo trợ xã hội và Giảm nghèo |
| 0 |
|
| 0 |
|
| 5 | 5 | 0 | 5 | 5 | 0 | Tổ chức lại phòng |
| Phòng Phòng chống TNXH, TE và Bình đẳng giới |
| 0 |
|
| 0 |
|
| 5 | 5 | 0 | 5 | 5 | 0 | Thành lập mới |
12 | SỞ VĂN HÓA, TT&DL |
| 41 | 36 | 5 | 37 | 33 | 4 | 41 | 36 | 5 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 4 | 4 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 12 | 7 | 5 | 10 | 6 | 4 | 12 | 7 | 5 | 0 | 0 | 0 | Hợp nhất 2 phòng |
| Phòng KH-TC |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 | |
| Thanh tra |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng QL Văn hóa |
| 8 | 8 |
| 8 | 8 |
| 8 | 8 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng QL TDTT |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng QL Du lịch |
| 5 | 5 |
| 4 | 4 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
13 | SỞ KHOA HỌC & CN |
| 32 | 27 | 5 | 29 | 25 | 4 | 32 | 27 | 5 | 0 | 0 | 0 |
|
(1) | Khối Văn phòng Sở |
| 24 | 20 | 4 | 22 | 19 | 3 | 24 | 20 | 4 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 8 | 4 | 4 | 7 | 4 | 3 | 8 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 |
|
| Thanh tra |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Quản lý Khoa học |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành |
| 6 | 6 |
| 5 | 5 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(2) | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
| 8 | 7 | 1 | 7 | 6 | 1 | 8 | 7 | 1 | 0 | 0 | 0 | Giải thể và chuyển thành Phòng Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
| Lãnh đạo Chi cục |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Nghiệp vụ |
| 7 | 6 | 1 | 6 | 5 | 1 | 7 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
14 | SỞ GIÁO DỤC & ĐT |
| 45 | 40 | 5 | 41 | 36 | 5 | 47 | 42 | 5 | 2 | 2 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 10 | 5 | 5 | 10 | 5 | 5 | 10 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 |
|
| Thanh tra |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Tổ chức - Đào tạo |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Kế hoạch - Tài chính |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng GDMN-GDTH |
| 5 | 5 |
| 3 | 3 |
| 6 | 6 |
| 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng GDTrH-GDTX |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 7 | 7 |
| 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng QLCLGD-CNTT |
| 5 | 5 |
| 3 | 3 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
15 | SỞ Y TẾ |
| 61 | 51 | 10 | 59 | 49 | 10 | 64 | 54 | 10 | 3 | 3 | 0 |
|
(1) | Khối Văn phòng Sở |
| 35 | 30 | 5 | 33 | 28 | 5 | 39 | 32 | 7 | 4 | 2 | 2 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 4 | 4 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 9 | 4 | 5 | 9 | 4 | 5 | 11 | 4 | 7 | 2 | 0 | 2 |
|
| Phòng Tổ chức cán bộ |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 5 | 5 |
| 2 | 2 | 0 |
|
| Phòng Kế hoạch - Tài chính |
| 8 | 8 |
| 8 | 8 |
| 8 | 8 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Thanh tra Sở |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Nghiệp vụ Y |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 | Thẩm định giữ nguyên số biên chế đã giao như năm 2021, do đã có chủ trương sáp nhập Phòng Nghiệp vụ Y với Phòng Nghiệp vụ Dược |
| Phòng Nghiệp vụ Dược |
| 4 | 4 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 | |
(2) | Chi cục Dân số - KHHGĐ |
| 14 | 11 | 3 | 14 | 11 | 3 | 15 | 12 | 3 | 1 | 1 | 0 |
|
| Lãnh đạo Chi cục |
| 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Hành chính - TH |
| 7 | 4 | 3 | 7 | 4 | 3 | 8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng Nghiệp vụ |
| 5 | 5 | 0 | 5 | 5 | 0 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(3) | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
| 12 | 10 | 2 | 12 | 10 | 2 | 10 | 10 | 0 | -2 | 0 | -2 | Thẩm định giữ nguyên số biên chế đã giao như năm 2021, do đã có chủ trương chuyển thành Phòng Quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm |
| Lãnh đạo Chi cục |
| 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Hành chính - TH |
| 6 | 4 | 2 | 6 | 4 | 2 | 4 | 4 | 0 | -2 | 0 | -2 |
|
| Phòng Nghiệp vụ |
| 4 | 4 | 0 | 4 | 4 | 0 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
16 | THANH TRA TỈNH |
| 29 | 26 | 3 | 29 | 26 | 3 | 29 | 26 | 3 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 9 | 6 | 3 | 9 | 6 | 3 | 9 | 6 | 3 | 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Nghiệp vụ |
| 8 | 8 |
| 9 | 9 |
| 9 | 9 |
| 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng thanh tra phòng chống tham nhũng |
| 6 | 6 |
| 4 | 4 |
| 5 | 5 |
| -1 | -1 | 0 |
|
| Phòng Giám sát, Kiểm tra và Xử lý sau thanh tra |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
17 | VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐBQH-HĐND TỈNH |
| 37 | 31 | 6 | 35 | 29 | 6 | 38 | 32 | 6 | 1 | 1 | 0 | Tại thời điểm ngày 31/3/2021, BHXH xác nhận số biên chế có mặt của Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh là 28 người. Tuy nhiên, đến ngày 01/4/2021, đã kiện toàn 01 Phó chủ tịch HĐND tỉnh nên số có mặt đến nay là 29, còn 02 biên chế chưa sử dụng để kiện toàn Chánh Văn phòng và 01 Phó Chánh VP (hiện chỉ có 02 Phó chánh VP. Theo quy định tại Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQP14 ngày 18/9/2020 quy định VP có Chánh |
| Thường trực HĐND tỉnh |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 0 | 0 | 0 | |
| Đại biểu Quốc hội chuyên trách |
| 0 |
|
| 0 |
|
| 1 | 1 |
| 1 | 1 | 0 | |
| Lãnh đạo chuyên trách các Ban HĐND tỉnh |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 | |
| Lãnh đạo Văn phòng |
| 4 | 4 |
| 2 | 2 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 | |
| Phòng Công tác Quốc hội |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 | |
| Phòng Công tác HĐND |
| 8 | 8 |
| 8 | 8 |
| 8 | 8 |
| 0 | 0 | 0 | |
| Phòng HC, TC, QT |
| 13 | 7 | 6 | 13 | 7 | 6 | 13 | 7 | 6 | 0 | 0 | 0 | |
18 | VĂN PHÒNG UBND TỈNH |
| 57 | 42 | 15 | 55 | 41 | 14 | 59 | 44 | 15 | 2 | 2 | 0 |
|
| Lãnh đạo UBND tỉnh |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo Văn phòng |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng Tổng hợp |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Hành chính tổ chức - Quản trị tài vụ |
| 20 | 5 | 15 | 19 | 5 | 14 | 21 | 6 | 15 | 1 | 1 | 0 |
|
| Phòng Văn xã - Ngoại vụ |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Nội chính - Pháp chế |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Giao thông - Công nghiệp - Xây dựng |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên và Môi trường |
| 5 | 5 |
| 4 | 4 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Ban Tiếp công dân |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Trung tâm Phục vụ HCC |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 0 | 0 | 0 |
|
19 | BAN DÂN TỘC TỈNH |
| 16 | 14 | 2 | 15 | 13 | 2 | 17 | 15 | 2 | 1 | 1 | 0 |
|
| Lãnh đạo Ban |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 | Thời điểm ngày 31/3/2021, có mặt 14 người. Tuy nhiên, đến ngày 01/5/2021, có 01 công chức chuyển sang công tác tại Sở Giao thông vận tải |
| Thanh tra và Văn phòng |
| 7 | 5 | 2 | 7 | 5 | 2 | 8 | 6 | 2 | 1 | 1 | 0 | |
| Phòng Chính sách Tuyên truyền và Kế hoạch TH |
| 6 | 6 |
| 5 | 5 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 | |
20 | BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP |
| 15 | 12 | 3 | 14 | 11 | 3 | 15 | 12 | 3 | 0 | 0 | 0 |
|
| Lãnh đạo sở |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 0 | 0 | 0 |
|
| Văn phòng |
| 8 | 5 | 3 | 8 | 5 | 3 | 8 | 5 | 3 | 0 | 0 | 0 |
|
| Phòng Quản lý chuyên môn nghiệp vụ |
| 5 | 5 |
| 4 | 4 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
21 | VĂN PHÒNG PHỐI XDNTM |
| 6 | 6 | 0 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | -6 | -6 | 0 | Thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy |
(1) | Lãnh đạo Văn phòng |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 |
|
| -3 | -3 |
| |
(2) | Phòng Tổ chức - Hành chính |
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 | 0 |
| |
(3) | Phòng Hạ tầng XD, phát triển sản xuất và Môi trường |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 0 |
|
| -2 | -2 |
| |
(4) | Phòng OCOP - BK |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 0 |
|
| -1 | -1 |
| |
| 652 | 596 | 56 | 566 | 521 | 45 | 677 | 621 | 56 | 25 | 25 | 0 |
| ||
1 | UBND THÀNH PHỐ |
| 86 | 79 | 7 | 77 | 71 | 6 | 85 | 79 | 6 | -1 | 0 | -1 |
|
(1) | Thường trực HĐND |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(2) | Các Ban HĐND |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(3) | Lãnh đạo UBND |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(4) | Văn phòng HĐND-UBND |
| 18 | 11 | 7 | 17 | 11 | 6 | 17 | 11 | 6 | -1 | 0 | -1 | Giảm 01 HĐ68 theo nhu cầu công việc thực tế của đơn vị |
(5) | Phòng Nội vụ |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(6) | Phòng Tài chính -KH |
| 8 | 8 |
| 7 | 7 |
| 8 | 8 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(7) | Thanh tra |
| 4 | 4 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(8) | Phòng Tư pháp |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(9) | Phòng Tài nguyên và MT |
| 6 | 6 |
| 5 | 5 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(10) | Phòng Quản lý đô thị |
| 9 | 9 |
| 8 | 8 |
| 9 | 9 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(11) | Phòng Lao động-TB và XH |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(12) | Phòng Kinh tế |
| 7 | 7 |
| 6 | 6 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(13) | Phòng Văn hóa và TT |
| 4 | 4 |
| 2 | 2 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(14) | Phòng Giáo dục và Đào tạo |
| 9 | 9 |
| 8 | 8 |
| 9 | 9 |
| 0 | 0 | 0 |
|
2 | UBND HUYỆN BA BỂ |
| 82 | 75 | 7 | 68 | 63 | 5 | 89 | 82 | 7 | 7 | 7 | 0 |
|
(1) | Thường trực HĐND |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(2) | Các Ban HĐND |
| 2 | 2 |
| 1 | 1 |
| 2 | 2 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(3) | Thường trực UBND |
| 3 | 3 |
| 2 | 2 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(4) | Văn phòng HĐND&UBND |
| 18 | 11 | 7 | 15 | 10 | 5 | 18 | 11 | 7 | 0 | 0 | 0 |
|
(5) | Phòng Nội vụ |
| 7 | 7 |
| 6 | 6 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(6) | Phòng LĐTB&XH |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(7) | Phòng Tư pháp |
| 3 | 3 |
| 2 | 2 |
| 4 | 4 |
| 1 | 1 | 0 |
|
(8) | Thanh tra |
| 4 | 4 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(9) | Phòng Kinh tế và hạ tầng |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 7 | 7 |
| 1 | 1 | 0 |
|
(10) | Phòng Tài nguyên & MT |
| 6 | 6 |
| 5 | 5 |
| 7 | 7 |
| 1 | 1 | 0 |
|
(11) | Phòng Tài chính - Kế hoạch |
| 7 | 7 |
| 5 | 5 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(12) | Phòng Văn hóa thông tin |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 1 | 1 | 0 |
|
(13) | Phòng Nông nghiệp |
| 6 | 6 |
| 5 | 5 |
| 7 | 7 |
| 1 | 1 | 0 |
|
(14) | Phòng GD&ĐT |
| 9 | 9 |
| 7 | 7 |
| 11 | 11 |
| 2 | 2 | 0 |
|
3 | UBND HUYỆN NGÂN SƠN |
| 78 | 72 | 6 | 68 | 63 | 5 | 81 | 75 | 6 | 3 | 3 | 0 |
|
(1) | Thường trực HĐND |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(2) | Các Ban HĐND |
| 2 | 2 |
| 1 | 1 |
| 2 | 2 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(3) | Lãnh đạo UBND |
| 3 | 3 |
| 2 | 2 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(4) | VP HĐND&UBND huyện |
| 17 | 11 | 6 | 16 | 11 | 5 | 17 | 11 | 6 | 0 | 0 | 0 |
|
(5) | Phòng NN&PTNT |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 6 | 6 |
| 1 | 1 | 0 |
|
(6) | Phòng LĐ-TB&XH |
| 6 | 6 |
| 4 | 4 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(7) | Phòng Tư pháp |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(8) | Phòng KT-HT |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(9) | Phòng TC-KH |
| 7 | 7 |
| 6 | 6 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(10) | Phòng Nội vụ |
| 6 | 6 |
| 5 | 5 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(11) | Phòng TN&MT |
| 6 | 6 |
| 3 | 3 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(12) | Phòng VH-TT |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 1 | 1 | 0 |
|
(13) | Thanh tra huyện |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(14) | Phòng GD&ĐT |
| 10 | 10 |
| 10 | 10 |
| 11 | 11 |
| 1 | 1 | 0 | Đơn vị đề nghị tăng 05 biên chế, thẩm định chỉ tặng 01 biên chế để bảo đảm sự cân đối giữa Phòng GD&ĐT các huyện, TP. |
4 | UBND HUYỆN CHỢ ĐỒN |
| 82 | 76 | 6 | 71 | 66 | 5 | 86 | 80 | 6 | 4 | 4 | 0 |
|
(1) | Thường trực HĐND |
| 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(2) | Các Ban HĐND |
| 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(3) | Thường trực UBND |
| 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(4) | Văn phòng HĐND&UBND |
| 18 | 12 | 6 | 16 | 11 | 5 | 18 | 12 | 6 | 0 | 0 | 0 |
|
(5) | Phòng Nội vụ |
| 6 | 6 | 0 | 6 | 6 | 0 | 7 | 7 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
(6) | Phòng Tài chính - Kế hoạch |
| 7 | 7 | 0 | 7 | 7 | 0 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(7) | Phòng Tài nguyên và MT |
| 6 | 6 | 0 | 5 | 5 | 0 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(8) | Phòng Nông nghiệp và PTNT |
| 5 | 5 | 0 | 5 | 5 | 0 | 7 | 7 | 0 | 2 | 2 | 0 |
|
(9) | Phòng Lao động - TB&XH |
| 6 | 6 | 0 | 6 | 6 | 0 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(10) | Thanh tra huyện |
| 4 | 4 | 0 | 4 | 4 | 0 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(11) | Phòng Tư pháp |
| 3 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 4 | 4 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
(12) | Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
| 6 | 6 | 0 | 5 | 5 | 0 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(13) | Phòng Văn hóa và Thông tin |
| 4 | 4 | 0 | 3 | 3 | 0 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(14) | Phòng Giáo dục và Đào tạo |
| 11 | 11 | 0 | 7 | 7 | 0 | 11 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | UBND HUYỆN NA RÌ |
| 82 | 75 | 7 | 71 | 64 | 7 | 82 | 75 | 7 | 0 | 0 | 0 |
|
(1) | Thường trực HĐND |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(2) | Các Ban HĐND |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(3) | Thường trực UBND |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(4) | Văn Phòng HĐND-UBND |
| 19 | 12 | 7 | 17 | 10 | 7 | 19 | 12 | 7 | 0 | 0 | 0 |
|
(5) | Phòng Nội vụ |
| 7 | 7 |
| 5 | 5 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(6) | Phòng Tài chính - Kế hoạch |
| 8 | 8 |
| 6 | 6 |
| 8 | 8 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(7) | Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
| 6 | 6 |
| 5 | 5 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(8) | Phòng Tư pháp |
| 3 | 3 |
| 2 | 2 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(9) | Phòng Nông nghiệp PTNT |
| 6 | 6 |
| 5 | 5 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(10) | Phòng Tài nguyên & MT |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(11) | Thanh tra Nhà nước |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(12) | Phòng Giáo dục và Đào tạo |
| 9 | 9 |
| 7 | 7 |
| 9 | 9 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(13) | Phòng LĐ - TB&XH |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(14) | Phòng Văn hóa và Thông tin |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
6 | UBND HUYỆN BẠCH THÔNG |
| 81 | 73 | 8 | 70 | 65 | 5 | 82 | 74 | 8 | 1 | 1 | 0 |
|
(1) | Thường trực HĐND |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 |
| 1 | 1 |
| -1 | -1 | 0 |
|
(2) | Các Ban HĐND |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 2 | 2 |
| 2 | 2 | 0 |
|
(3) | Thường trực UBND |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(4) | Văn phòng HĐND&UBND |
| 20 | 12 | 8 | 17 | 12 | 5 | 19 | 12 | 7 | -1 | 0 | -1 |
|
(5) | Phòng Nội vụ |
| 7 | 7 |
| 6 | 6 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(6) | Phòng Tài chính - Kế hoạch |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 7 | 7 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(7) | Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
| 5 | 5 |
| 4 | 4 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(8) | Phòng Tài nguyên & MT |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(9) | Phòng Giáo dục & ĐT |
| 9 | 9 |
| 6 | 6 |
| 9 | 9 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(10) | Phòng Văn hóa - TT |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(11) | Phòng Tư pháp |
| 4 | 4 |
| 3 | 3 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(12) | Thanh tra |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(13) | Phòng Nông nghiệp & PTNT |
| 5 | 5 |
| 3 | 3 |
| 5 | 5 |
| 0 | 0 | 0 |
|
(14) | Phòng Lao động-TB&XH |
| 6 | 6 |
| 6 | 6 |
| 7 | 6 | 1 | 1 | 0 | 1 |
|
7 | UBND HUYỆN CHỢ MỚI |
| 80 | 73 | 7 | 76 | 69 | 7 | 85 | 77 | 8 | 5 | 4 | 1 |
|
(1) | Thường trực HĐND |
| 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
(2) | Các Ban HĐND |
| 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | -1 | -1 | 0 |
|
(3) | Lãnh đạo UBND huyện |
| 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(4) | Văn phòng HĐND&UBND |
| 16 | 9 | 7 | 16 | 9 | 7 | 17 | 9 | 8 | 1 | 0 | 1 |
|
(5) | Phòng Nội vụ |
| 7 | 7 | 0 | 6 | 6 | 0 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(6) | Phòng Tư pháp |
| 3 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(7) | Phòng Tài chính - Kế hoạch |
| 7 | 7 | 0 | 7 | 7 | 0 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(8) | Phòng Tài nguyên &MT |
| 7 | 7 | 0 | 6 | 6 | 0 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(9) | Phòng LĐ-TB&XH |
| 6 | 6 | 0 | 5 | 5 | 0 | 7 | 7 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
(10) | Phòng Văn hóa và TT |
| 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(11) | Phòng GD&ĐT |
| 10 | 10 | 0 | 10 | 10 | 0 | 10 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(12) | Phòng Nông nghiệp và PTNT |
| 6 | 6 | 0 | 6 | 6 | 0 | 7 | 7 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
(13) | Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
| 5 | 5 | 0 | 5 | 5 | 0 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(14) | Thanh tra huyện |
| 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 5 | 5 | 0 | 2 | 2 | 0 |
|
8 | UBND HUYỆN PÁC NẶM |
| 81 | 73 | 8 | 65 | 60 | 5 | 87 | 79 | 8 | 6 | 6 | 0 |
|
(1) | Thường trực HĐND |
| 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(2) | Các Ban HĐND |
| 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | -1 | -1 | 0 |
|
(3) | Thường trực UBND |
| 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(4) | VP HĐND&UBND huyện |
| 19 | 11 | 8 | 13 | 8 | 5 | 20 | 12 | 8 | 1 | 1 | 0 |
|
(5) | Phòng Nội vụ |
| 7 | 7 | 0 | 6 | 6 | 0 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(6) | Phòng LĐ - TB&XH |
| 7 | 7 | 0 | 6 | 6 | 0 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(7) | Phòng TC-KH |
| 6 | 6 | 0 | 5 | 5 | 0 | 7 | 7 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
(8) | Phòng NN&PTNT |
| 8 | 8 | 0 | 6 | 6 | 0 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
(9) | Phòng KT&HT |
| 5 | 5 | 0 | 4 | 4 | 0 | 6 | 6 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
(10) | Phòng TN&MT |
| 5 | 5 | 0 | 4 | 4 | 0 | 6 | 6 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
(11) | Phòng VHTT |
| 3 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 4 | 4 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
(12) | Phòng Tư pháp |
| 3 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 4 | 4 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
(13) | Thanh tra huyện |
| 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 4 | 4 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
(14) | Phòng GD&ĐT |
| 9 | 9 | 0 | 9 | 9 | 0 | 9 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
- 1Quyết định 178/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 2Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 4Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai
- 5Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung Khoản 1, 2, 4 Điều 1 của Nghị quyết 257/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Kế hoạch 361/KH-UBND năm 2022 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 6Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị quyết 1004/2020/UBTVQH14 về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 178/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 9Công văn 1549/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 12Kế hoạch 165/KH-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 13Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực của vị trí việc làm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai
- 15Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung Khoản 1, 2, 4 Điều 1 của Nghị quyết 257/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 16Kế hoạch 361/KH-UBND năm 2022 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 326/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Long Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định