- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 4Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3239/KH-UBND | Hà Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 như sau:
1. Mục đích
Thông qua rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đang áp dụng, kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ thủ tục hành chính, quy định có liên quan không cần thiết, không phù hợp; thực hiện thủ tục hành chính nhằm cắt giảm chi phí về thời gian, tiền bạc của người dân, doanh nghiệp góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải được tiến hành đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian đảm bảo phải đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính hiện hành, đặc biệt là các thủ tục hành chính liên quan nhiều đến người dân và doanh nghiệp.
Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu cải cách thủ tục hành chính.
II. PHẠM VI, PHƯƠNG THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Phạm vi rà soát, đánh giá
Các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai đang còn hiệu lực thi hành, trọng tâm rà soát các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính liên quan đến cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và các TTHC có tần suất thực hiện lớn như: Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy phép xây dựng, quy hoạch; thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; đầu tư; người có công... Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện thủ tục hành chính, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, khó thực hiện thì các đơn vị chủ động bổ sung vào danh mục rà soát và tổng hợp kết quả vào báo cáo chung.
2. Phương thức rà soát, đánh giá
Phương thức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện theo ngành, lĩnh vực. Các Sở, Ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
III. NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ (Có phụ lục kèm theo).
1. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức rà soát và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện, chất lượng kết quả rà soát.
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (tập trung vào các nội dung: phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa và các kiến nghị thực thi) gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15 tháng 8 năm 2017 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tư pháp
Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng. Tổng hợp các phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của các Sở, Ban, ngành tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định, hoàn thành trước ngày 15 tháng 10 năm 2017; Dự thảo báo cáo của UBND tỉnh về kết quả rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định liên quan gửi Bộ Tư pháp hoàn thành trước ngày 30 tháng 10 năm 2017.
3. Kinh phí rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
Thực hiện theo Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3239/KH-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT | TÊN/ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | ||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | BẮT ĐẦU | HOÀN THÀNH | ||
1 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã. | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
2 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
3 | Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
4 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
5 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
6 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
7 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
8 | Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
1 | Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh | Sở Xây dựng | Sở Tư pháp | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
2 | Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
3 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
4 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình quảng cáo | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
5 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình theo tuyến | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
6 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình không theo tuyến | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
7 | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
8 | Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
9 | Cấp lại giấy phép xây dựng | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
10 | Gia hạn giấy phép xây dựng | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
11 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
13 | Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng dự án đầu tư xây dựng | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
14 | Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
1 | Đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tư pháp | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
2 | Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
3 | Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
4 | Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
1 | Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tư pháp | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
2 | Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
3 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
1 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tư pháp | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
1 | Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tư pháp | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
1 | Kiểm tra, xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ trường đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp | Ban quản lý các Khu công nghiệp | Sở Tư pháp | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
2 | Giấy phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài đầu tư trong khu công nghiệp | nt | nt | Tháng 01/2017 | Tháng 7/2017 |
- 1Quyết định 666/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Nam Định năm 2016
- 2Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Quyết định 268/QĐ-UBND kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 4Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 666/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Nam Định năm 2016
- 7Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 9Quyết định 268/QĐ-UBND kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 3239/KH-UBND năm 2016 rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 3239/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Bùi Quang Cẩm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định