- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1594/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1594/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Mục đích
- Thông qua rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đang áp dụng, kịp thời phát hiện kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, nhằm cắt giảm chi phí, thời gian và tài chính của người dân và doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính;
- Góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, giải phóng nguồn nhân lực xã hội, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, góp phần cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
2. Yêu cầu
- Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải được tiến hành đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian, đảm bảo phải đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính hiện hành, đặc biệt là các thủ tục hành chính liên quan nhiều đến người dân và doanh nghiệp.
- Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực và đáp ứng được các mục đích nêu trên.
II. NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung rà soát, đánh giá
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và tập trung rà soát đánh giá thủ tục hành chính (theo biểu phụ lục đính kèm); nếu trong quá trình thực hiện phát hiện không còn phù hợp, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ.
2. Nguyên tắc rà soát, đánh giá
Tập trung rà soát các thủ tục hành chính theo các tiêu chí: Sự cần thiết, tính hợp lý và tính hợp pháp của các thủ tục hành chính, phát hiện những bất cập của quy định thủ tục hành chính so với thực tế.
Việc rà soát, đánh giá tiến hành trên cơ sở thống kê, tập hợp đầy đủ các thủ tục hành chính, các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính cần rà soát, đánh giá để xem xét sự cần thiết, phù hợp của các thủ tục hành chính và các quy định có liên quan với mục tiêu quản lý nhà nước và những thay đổi về kinh tế, xã hội.
Sử dụng Biểu mẫu 02/RS-KSTT và hướng dẫn trả lời tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (được đăng tại website: www.thutuchanhchinh.vn).
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm
- Căn cứ vào Kế hoạch này, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện trước ngày 31/01/2017. Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi quản lý (cấp tỉnh, cấp huyện) gồm: nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi.
- Gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ nhóm thủ tục hành chính trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Sở Tư pháp trước ngày 10/8/2017 để xem xét, đánh giá chất lượng.
- Hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên cơ sở đánh giá chất lượng của Sở Tư pháp và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực được giao chủ trì trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, quy định thủ tục hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017, tiếp tục tổng hợp các thủ tục hành chính cần rà soát, đánh giá gửi Sở Tư pháp để kịp thời trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
- Căn cứ vào Kế hoạch này, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện trước ngày 31/01/2017; thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của đơn vị; lựa chọn một số đơn vị cấp xã thuộc phạm vi quản lý để tổ chức rà soát, đánh giá quy định thủ tục hành đã được lựa chọn tại Phụ lục đính kèm.
- Tổng hợp kết quả rà soát của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn quản lý; đề xuất cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, quy định thủ tục hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017, tiếp tục tổng hợp các thủ tục hành chính cần rà soát, đánh giá gửi Sở Tư pháp để kịp thời trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm
- Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
- Xem xét, đánh giá chất lượng rà soát theo các nội dung: việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo mục tiêu Kế hoạch đã đề ra.
- Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; dự thảo văn bản báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/9/2017.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1594/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT | TÊN, NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT TTHC | THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | ||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | BẮT ĐẦU | HOÀN THÀNH | |||
I. Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường | ||||||
1 | Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng | Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
2 | Gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng. | Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
II. Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||||||
1 | Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke | Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
III. Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội | ||||||
1 | Đưa người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội | Phòng chống tệ nạn xã hội | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
2 | Thực hiện hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng
| Bảo trợ xã hội | UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
3 | Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật; người khuyết tật mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi)
| Bảo trợ xã hội | UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
4 | Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật | Bảo trợ xã hội | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
IV. Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực Tư pháp | ||||||
1 | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước | Nuôi con nuôi | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
2 | Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | Hộ tịch | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
3 | Đăng ký khai sinh | Hộ tịch | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
4 | Đăng ký kết hôn | Hộ tịch | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
5 | Đăng ký khai tử | Hộ tịch | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
6 | Đăng ký lại khai sinh | Hộ tịch | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
7 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | Hộ tịch | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
8 | Đăng ký khai sinh, kết hợp nhận cha, mẹ con | Hộ tịch | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
9 | Chứng thực hợp đồng, giao dịch | Chứng thực | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
V. Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực Y tế | ||||||
1 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 | An toàn vệ sinh thực phẩm | UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
2 | Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 | An toàn vệ sinh thực phẩm | UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
VI. Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực Xây dựng | ||||||
1 | Cấp giấy phép xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | Xây dựng | UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
2 | Cấp Giấy phép xây dựng công trình từ cấp III trở xuống nhà ở riêng lẻ ở đô thị ( trừ công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | Xây dựng | UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
3 | Gia hạn giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | Xây dựng | UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
4 | Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh | Hạ tầng kỹ thuật đô thị | UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
5 | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý | Xây dựng | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
6 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã | Xây dựng | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
7 | Gia hạn giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã | Xây dựng | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
8 | Cấp Giấy phép xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã | Xây dựng | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
9 | Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp xã | Xây dựng | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
10 | Thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp xã | Xây dựng | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
11 | Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư | Xây dựng | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
VII. Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT | ||||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y | Thú y | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y | Thú y | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
3 | Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu | Bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
4 | Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật quá cảnh | Bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
5 | Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu | Bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
6 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | Bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
7 | Phê duyệt phương án khai thác rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình | Lâm nghiệp | UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
8 | Phê duyệt thiết kế và cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên đối với chủ rừng là hộ gia đình | Lâm nghiệp | UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
9 | Phê duyệt thiết kế và cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm đối với chủ rừng là hộ gia đình | Lâm nghiệp | UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
10 | Phê duyệt thiết kế và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với chủ rừng là hộ gia đình | Lâm nghiệp | UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
11 | Khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình, hoặc sử dụng vào mục đích khác đối với chủ rừng là hộ gia đình | Lâm nghiệp | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
12 | Khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh đối với rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình | Lâm nghiệp | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
13 | Khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng băng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại) | Lâm nghiệp | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
14 | Khai thác, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của chủ rừng là hộ gia đình (đối với các loại lâm sản danh mục quản lý Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại) | Lâm nghiệp | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
VIII. Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực Công thương | ||||||
1 | Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại | Công thương | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại | Công thương | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
3 | Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại | Công thương | UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn | Sở Tư pháp | 01/3/2017 | 30/7/2017 |
- 1Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Kế hoạch 3239/KH-UBND năm 2016 rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Kế hoạch 3239/KH-UBND năm 2016 rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 1594/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực