Hệ thống pháp luật

ỦY BAN DÂN TỘC
BCĐ THỰC HIỆN QCDC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 316/KH-BCĐQCDC

Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC NĂM 2016

Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP, ngày 09/01/2015 của Chính phủ về việc thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-UBDT, ngày 29/01/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 39/QĐ-UBDT, ngày 29/01/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ cơ quan Ủy ban Dân tộc;

Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ cơ quan Ủy ban Dân tộc xây dựng kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ của Ủy ban Dân tộc năm 2016, nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở trong hoạt động của cơ quan, đơn vị nhằm công khai minh bạch hoạt động của cơ quan, đơn vị; phát huy quyền làm chủ của công chức, viên chức, người lao động trong hoạt động của cơ quan, đơn vị và nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.

Góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là công bộc của nhân dân, có đủ phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển và đổi mới của đất nước. Phòng ngừa, ngăn chặn và chống các hành vi tham nhũng, lãng phí, quan liêu, phiền hà, sách nhiễu nhân dân. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc trong sạch, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác dân tộc trong thời kỳ mới.

2. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp Ủy Đảng và lãnh đạo Ủy ban, lãnh đạo các vụ, đơn vị; nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động về thực hiện dân chủ trong các lĩnh vực công tác dân tộc, nâng cao ý thức phục vụ nhân dân, chế độ công tác, văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở phải gắn liền với thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị, thực hiện cải cách hành chính và cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

Quy chế dân chủ ở cơ sở phải được thực hiện thường xuyên, liên tục thành nề nếp, thực hiện đầy đủ các quy định của Quy chế dân chủ; phát huy sức mạnh của Vụ, đơn vị và các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên và Hội Cựu chiến binh trong việc thực hiện Quy chế dân chủ của cơ quan, đơn vị.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

1. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Quy chế dân chủ

Tiếp tục quán triệt Chỉ thị số 30-CT/TW, ngày 18/02/1998 của Bộ Chính trị (khóa VIII) về xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; Quyết định số 290-QĐ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 3/6/2013 về “Tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới”; Kết luận số 65-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TW; Kết luận số 120-KL/TW, ngày 07/01/2016 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả việc xây dựng và thực hiện QCDC ở cơ sở; công văn số 42/TTg-TH, ngày 07/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về “Chỉ đạo công tác dân vận của chính quyền”; Nghị định số 04/2015/NĐ-CP, ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 01/2016/TT-BNV, ngày 26/01/2016 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/2015/NĐ-CP; Quyết định số 38/QĐ-UBDT, ngày 29/01/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, hành động của người đứng đầu cấp ủy, cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức, người lao động về công tác dân vận, dân chủ ở cơ sở.

- Tổ chức tập huấn, phổ biến, quán triệt các văn bản của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thông tư, quy chế của Ủy ban Dân tộc về thực hiện QCDC.

* Thời gian thực hiện: Thường xuyên năm 2016.

* Đơn vị thực hiện: BCĐ thực hiện QCDC và các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban.

* Phân công chỉ đạo thực hiện: Đồng chí Phạm Thúc Thủy, Phó trưởng Ban Chỉ đạo QCDC.

2. Tuyên truyền QCDC trên các phương tiện thông tin

- Xây dựng trang Thông tin về thực hiện QCDC trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định về thực hiện QCDC trong lĩnh vực công tác dân tộc và kết quả hoạt động thực hiện QCDC của cơ quan Ủy ban Dân tộc trên các phương tiện thông tin đại chúng với các nội dung, hình thức phong phú, đa dạng, thiết thực.

* Đơn vị thực hiện: Vụ Tuyên truyền, Trung Tâm thông tin, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc.

* Thời gian thực hiện: Xây dựng Trang Thông tin hoàn thành quý II/2016; tuyên truyền thường xuyên, các hoạt động cụ thể năm 2016.

* Phân công chỉ đạo thực hiện: Đồng chí Bùi Văn Lịch, Ủy viên BCĐ QCDC và đồng chí Hà Trọng Nghĩa, Ủy viên BCĐQCDC.

3. Công tác triển khai thực hiện QCDC trong hoạt động cơ quan, đơn vị

3.1. Các vụ quản lý nhà nước thuộc Ủy ban Dân tộc, căn cứ kế hoạch này xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện dân chủ trong hoạt động của đơn vị; phân công lãnh đạo đơn vị phụ trách công tác dân chủ cơ sở. Riêng các đơn vị sự nghiệp thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ, xây dựng Quy chế dân chủ, kế hoạch thực hiện dân chủ và các văn bản có liên quan đến Quy chế dân chủ trong hoạt động của đơn vị. (hoàn thành trong tháng 4/2016).

3.2. Rà soát, sửa đổi bổ sung, ban hành mới các văn bản quy định về nội quy, quy chế: Quy chế làm việc, Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị; Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Quy trình xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách dân tộc; Quy trình quản lý khoa học, đề tài khoa học; Quy chế Văn thư;...theo quy định mới; xây dựng, ban hành các chính sách về công tác dân tộc bảo đảm phát huy quyền làm chủ của nhân dân, thể chế hóa và thực hiện tốt phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

3.3. Tổ chức triển khai hội nghị cán bộ, công chức năm 2016 của cơ quan, đơn vị phải được tiến hành nghiêm túc, đúng quy định, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tiến độ thời gian.

3.4. Thủ trưởng vụ, đơn vị nâng cao trách nhiệm về thực hiện quy chế dân chủ; tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Tổ chức thực hiện nghiêm túc QCDC, phối hợp Ban chấp hành Công đoàn, Tổ công đoàn thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở trong hoạt động của cơ quan, đơn vị. Phát huy vai trò giám sát việc thực hiện QCDC ở cơ sở của Ban Thanh tra nhân dân, của tổ chức công đoàn.

Gắn việc thực hiện Quy chế dân chủ với thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn, với công tác cải cách hành chính, dân chủ trong giải quyết công việc với tổ chức, công dân. Thường xuyên kiểm tra nhắc nhở, đôn đốc thực hiện QCDC; xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có đủ phẩm chất đạo đức, năng lực, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả đáp ứng được yêu cầu đổi mới tác phong, lề lối làm việc.

- Tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, báo cáo kết quả triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở trong hoạt động của cơ quan, đơn vị (tháng 6 và tháng 12/2016).

* Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên và theo tiến độ thời gian của từng nhiệm vụ cụ thể năm 2016 của các Vụ, đơn vị.

* Đơn vị thực hiện: Các Vụ, đơn vị.

* Phân công chỉ đạo thực hiện: Các đồng chí Ủy viên Ban Chỉ đạo theo nhiệm vụ được phân công (văn bản số 177/PC-BCĐQCDC, ngày 09/3/2016 về phân công nhiệm vụ Ban Chỉ đạo QCDC).

3.5. Trách nhiệm thực hiện công khai theo Quy chế dân chủ:

a) Vụ Kế hoạch - Tài chính, thực hiện công khai:

- Chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công việc của cơ quan, đơn vị.

- Công khai kế hoạch công tác hàng năm, hàng quý, hàng tháng của cơ quan.

- Công khai kinh phí hoạt động hàng năm, bao gồm các nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn tài chính khác; quyết toán kinh phí hàng năm của cơ quan; kết quả kiểm toán (nếu có).

- Công khai các đề án, dự án hàng năm của Ủy ban Dân tộc.

* Hình thức, thời gian công khai: Công khai trên bảng tin tại trụ sở cơ quan, trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc. Công khai hàng tháng, quý, năm hoặc từng nội dung công việc cụ thể theo thời gian quy định.

b) Văn phòng Ủy ban, thực hiện công khai:

- Công khai việc sử dụng kinh phí ngân sách theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan; công khai mua sắm, trang bị tài sản, trang thiết bị của cơ quan; công khai kết quả khen thưởng tập thể, cá nhân thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc.

* Hình thức, thời gian công khai: Công khai trên bảng tin tại trụ sở cơ quan, trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc. Công khai hàng tháng, quý, năm hoặc từng nội dung công việc cụ thể theo thời gian quy định.

c) Vụ Tổ chức cán bộ, thực hiện công khai:

- Công khai việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm; hợp đồng làm việc, thay đổi chức danh nghề nghiệp, thay đổi vị trí làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức; đi công tác nước ngoài, giải quyết chế độ, nâng bậc lương, nâng ngạch, đánh giá, xếp loại công chức, viên chức; thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức; kết quả xử lý kỷ luật CC, VC.

* Hình thức, thời gian công khai: Công khai tại hội nghị cán bộ, công chức hàng năm của cơ quan hoặc theo chỉ đạo của BCSĐ, Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc.

d) Vụ Pháp chế, thực hiện công khai:

- Công khai việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan.

* Hình thức, thời gian công khai: Công khai trên bảng tin tại trụ sở cơ quan, trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc. Công khai hàng tháng, quý, năm hoặc từng nội dung công việc cụ thể theo thời gian quy định.

e) Thanh tra Ủy ban, thực hiện công khai:

- Các vụ việc tiêu cực, tham nhũng trong cơ quan, đơn vị đã được kết luận; bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định của pháp luật; kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ cơ quan, đơn vị.

* Hình thức, thời gian công khai: Công khai trên bảng tin tại trụ sở cơ quan, trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc. Công khai hàng tháng, quý, năm hoặc từng nội dung công việc cụ thể theo thời gian quy định.

f) Các vụ quản lý nhà nước thuộc Ủy ban căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện việc phải công khai các nội dung theo quy định cho CC, VC trong Vụ được biết; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban thực hiện toàn diện những việc phải công khai theo quy định cho CC, VC, NLĐ được biết.

4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế dân chủ tại các vụ, đơn vị

4.1. Đối tượng kiểm tra, giám sát: Các vụ, đơn vị, các cá nhân thuộc Ủy ban.

4.2. Nội dung kiểm tra, giám sát:

- Việc tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước và các văn bản chỉ đạo có liên quan đến thực hiện QCDC.

- Việc rà soát sửa đổi bổ sung, ban hành nội quy, quy chế thực hiện dân chủ, việc xây dựng ban hành kế hoạch để triển khai thực hiện QCDC ở đơn vị.

- Việc thành lập, kiện toàn hoặc phân công lãnh đạo phụ trách chỉ đạo thực hiện QCDC của vụ, đơn vị; thực hiện chế độ họp, sinh hoạt, hội ý đơn vị định kỳ theo quy chế làm việc; chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.

- Kết quả thực hiện QCDC ở đơn vị. Trong đó, kiểm tra sâu việc thực hiện công khai các chủ trương, chính sách, kế hoạch...và tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ, trách nhiệm của đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

- Đánh giá sự chuyển biến về nhận thức và trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền, người đứng đầu, đảng viên, công chức, viên chức và người lao động về thực thi dân chủ ở cơ sở; tác động của việc thực hiện QCDC đến tư tưởng, công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, xây dựng đoàn kết nội bộ và hoàn thành nhiệm vụ chính trị của đơn vị.

* Thời gian, địa điểm, đơn vị được kiểm tra kiểm tra: Tổ chức giám sát thường xuyên; kiểm tra toàn diện; thực hiện hàng tháng, hoàn thành trước tháng 10/2016 (có kế hoạch kiểm tra cụ thể riêng).

* Đơn vị thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ, các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban.

* Phân công chỉ đạo thực hiện: Đồng chí Nguyễn Hữu Giảng, Ủy viên Ban Chỉ đạo QCDC.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Tổ chức cán bộ

- Là đơn vị thường trực giúp Ban Chỉ đạo hướng dẫn, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo lãnh đạo Ủy ban, Ban Chỉ đạo về kết quả thực hiện Kế hoạch này. Đề xuất bổ sung Kế hoạch nhiệm vụ cho phù hợp yêu cầu thực tiễn.

- Tham mưu, đề xuất với Ban Cán sự Đảng, lãnh đạo Ủy ban về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả việc thực hiện Kế hoạch. Đề xuất khen thưởng theo định kỳ, đột xuất đối với tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong thực hiện QCDC, thực hiện kế hoạch năm; đề xuất phê bình, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân không thực hiện tốt QCDC hoặc vi phạm các quy định của QCDC.

2. Các vụ, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này đảm bảo nội dung và thời gian quy định.

3. Thành viên Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ thực hiện tốt nhiệm vụ được giao theo phân công nhiệm vụ (tại văn bản số 177/PC-BCDQCDC, ngày 09/3/2016 về phân công nhiệm vụ Ban Chỉ đạo QCDC) và phân công nhiệm vụ tại Kế hoạch này.

4. Vụ Kế hoạch Tài chính và Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để báo cáo Ban Cán sự Đảng, lãnh đạo Ủy ban, Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- BCĐTW về QCDCCS;
- BCSĐ, Đảng ủy CQ UBDT;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Các Thứ trưởng, PCN UBDT (để biết);
- Ban Thanh tra ND và các tổ chức đoàn thể;
- Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT;
- Các thành viên BCĐQCDC UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (03b).

TRƯỞNG BAN




THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Hà Hùng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 316/KH-BCĐQCDC thực hiện Quy chế dân chủ của Ủy ban Dân tộc năm 2016

  • Số hiệu: 316/KH-BCĐQCDC
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 12/04/2016
  • Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
  • Người ký: Hà Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/04/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản